Giải Toán 7 trang 30 Tập 1 Cánh diều

336

Với Giải toán lớp 7 trang 30 Tập 1 Cánh diều tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Toán 7. Mời các bạn đón xem:

Giải Toán 7 trang 30 Tập 1 Cánh diều

Bài 1 trang 30 toán lớp 7: a)      Sắp xếp các số sau theo thứ tự tăng dần: 0,5;1;23.

b)      Trong ba điểm A, B, C trên trục số dưới đây có một điểm biểu diễn số hữu tỉ 0,5. Hãy xác định điểm đó.

Bài 1 trang 30 toán lớp 7 Tập 1 | Cánh diều (ảnh 1)

Phương pháp giải:

a)      So sánh các số rồi sắp xếp theo thứ tự tăng dần.

b)      Số 0,5 nằm giữa số 0 và số 1.

Lời giải:

a)      Ta có 23<0,5<1 nên:

Sắp xếp các số đã cho theo thứ tự tăng dần là: 23;0,5;1

b) Số 0,5 nằm giữa số 0 và số 1

=> Điểm B biểu diễn số hữu tỉ 0,5.

Bài 2 trang 30 Toán lớp 7: Tính:

a)534.89;         b)334:212         c)95:12         d)(1,7)2023:(1,7)2021.

Phương pháp giải:

Quy các phép tính về thực hiện phép chia hai phân số, chia hai lũy thừa cùng cơ số.

Lời giải:

a)534.89=234.89=469;         

b)334:212=154:52=154.25=32        

c)95:12=95.2=185        

d)(1,7)2023:(1,7)2021=(1,7)20232021=(1,7)2=2,89.

Bài 3 trang 30 Toán lớp 7: Tính một cách hợp lí:

a)512+(3,7)7126,3;               b)2,8.6137,22,8.713

Phương pháp giải:

a)Nhóm các phân số với nhau, các số thập phân với nhau rồi thực hiện phép tính.

b)Áp dụng tính chất phân phối của phép nhân với phép trừ: a.b-a.c=a.(b-c)

Lời giải:

a)

512+(3,7)7126,3=(512712)(3,7+6,3)=110=11      

b)

2,8.6137,22,8.713=2,8.(613713)7,2=2,8.(1)7,2=2,87,2=10

Bài 4 trang 30 Toán lớp 7: Tính:

a)0,349:4365+1;

b)(13)238:(0,5)352(4);

c)1+2:(2316)(2,25)

d)[(140,5)2+83]:2.

Phương pháp giải:

Thực hiện phép tính theo thứ tự:

+ Ngoặc: ( ) => [ ]

+ Phép tính: Lũy thừa => Nhân, chia => Cộng, trừ.

Lời giải:

a)

0,349:4365+1=31049.34.65+1=31025+1=310410+1010=910

b)

(13)238:(0,5)352(4)=1938:1852.(4)=193+10=19279+909=649

c)

1+2:(2316)(2,25)=1+2:(4616)(94)=1+2:12.(94)=1+2.21.(94)=1+(9)=81+2:(2316)(2,25)=1+2:(4616)(94)=1+2:12.(94)=1+2.21.(94)=1+(9)=8

d)

[(140,5)2+83]:2=[(1424)2+83].12=(14.2+83).12=(12+83).12=136.12=1312.

Bài 5 trang 30 Toán lớp 7: Tìm x, biết:

a) x+(29)=712;

b) (0,1)x=76

c) (0,12)(x910)=1,2;

d) (x35):13=0,4.

Phương pháp giải:

-          Áp dụng quy tắc chuyển vế và đổi dấu ở ý a và ý b.

-          Ý c: Muốn tìm thừa số ta lấy thương chia cho thừa số còn lại sau đó áp dụng quy tắc chuyển vế đổi dấu.

-          Ý d: Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia sau đó áp dụng quy tắc chuyển vế đổi dấu.

Lời giải:

a)

x+(29)=712x=712+29x=2136+836x=1326

Vậy x=1326.

b)

(0,1)x=76110x=76x=110+76x=330+3530x=3230x=1615

Vậy x=1615

c)

(0,12)(x910)=1,2325(x910)=65x910=65:(325)x910=65.253x910=10x=10+910x=10910

Vậy x=10910.

d)

 (x35):13=0,4(x35):13=25x35=25.13x35=215x=215+35x=715

Vậy x=715.

Bài 6 trang 30 Toán lớp 7: Sắp xếp các số sau theo thứ tự tăng dần:

a) (0,2)0;(0,2)3;(0,2)1;(0,2)2;

b) (1,1)2;(1,1)0;(1,1)1;(1,1)3.

Phương pháp giải:

Tính các lũy thừa và so sánh

Lời giải:

a) (0,2)0=1;(0,2)1=0,2;(0,2)2=0,04;(0,2)3=0,008

Vì 0,008 < 0, 04 < 0,2< 1 nên sắp xếp các số theo thứ tự tăng dần là:

(0,2)0;(0,2)1;(0,2)2;(0,2)3.

b) (1,1)0=1;(1,1)1=1,1;(1,1)2=1,21;(1,1)3=1,331

Vì -1,331 < -1,1 < 1 < 1,21 nên sắp xếp các số theo thứ tự tăng dần là:

(1,1)3;(1,1)1(1,1)0;(1,1)2

Chú ý:

-          Nếu phần cơ số lớn hơn 1 thì khi số mũ tăng giá trị lũy thừa tăng

-          Nếu phần cơ số lớn hơn 0, nhỏ hơn 1 thì khi số mũ tăng giá trị lũy thừa giảm

Bài 7 trang 30 Toán lớp 7: Trọng lượng của một vật thể trên Mặt Trăng bằng khoảng 16 trọng lượng của nó trên Trái Đất. Biết trọng lượng của một vật trên Trái Đất được tính theo công thức: P=10m với P là trọng lượng của vật tính theo đơn vị Niu-tơn (kí hiệu N); m là khối lượng của vật tính theo đơn vị ki-lô-gam.

(Nguồn: Khoa học tự nhiên 6, NXB Đại học Sư phạm, 2021)

Nếu trên Trái Đất một nhà du hành vũ trụ có khối lượng là 75,5kg thì trọng lượng của người đó trên Mặt Trăng sẽ là bao nhiêu Niu-tơn (làm tròn kết quả đến hàng phần trăm)?

Phương pháp giải:

-          Trọng lượng người đó trên mặt trăng = Trọng lượng người đó trên Trái Đất . 16

-          Đổi đơn vị tính trọng lượng sang Niu-tơn.

Lời giải:

Trọng lượng người đó trên Mặt Trăng là: 75,5.16=15112(kg)

Trọng lượng người đó trên Mặt Trăng tính bằng đơn vị Niu-tơn là:

15112.10125,83 (N)

Xem thêm các bài giải Toán lớp 7 Cánh diều hay, chi tiết khác:

Giải Toán 7 trang 31 Tập 1

Đánh giá

0

0 đánh giá