Giải Toán 7 trang 16 Tập 1 Cánh diều

663

Với Giải toán lớp 7 trang 16 Tập 1 Cánh diều tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Toán 7. Mời các bạn đón xem:

Giải Toán 7 trang 16 Tập 1 Cánh diều

Luyện tập vận dụng 7 trang 16 Toán lớp 7: Tìm số nghịch đảo của mỗi số hữu tỉ sau:

a)215;                    b)13

Phương pháp giải:

a)Đưa hỗn số về phân số rồi tìm số nghịch đảo

Phân số nghịch đảo của phân số mn là: nm(m0;n0)

b) Số nghịch đảo của số a là: 1a(a0).

Lời giải:

a)Ta có: 215=115

Số nghịch đảo của 215 là: 511.

b) Số nghịch đảo của 13 là: 113

Chú ý: Ta phải chuyển hỗn số về phân số trước khi tìm số nghịch đảo.

Bài tập.

Bài 1 trang 16 Toán lớp 7: Tính:

a)16+0,75;          b)311038;               c)0,1+917(0,9).

Phương pháp giải: 

Đưa các phép tính về phép cộng, trừ các phân số.

Áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp để tính nhanh (nếu có thể).

Lời giải:

a)16+0,75=16+34=212+912=712.;         

b)311038=311038=124401540=10940;              

c)

0,1+917(0,9)=110+917+910=110+910+917=1+917=817

Bài 2 trang 16 Toán lớp 7: Tính:

a)5,75.89;               b)238.(0,4);             c)125:(6,5).

Phương pháp giải:

Đưa về phép nhân, chia các phân số.

Lời giải:

a)5,75.89=234.89=4695,75.89=234.89=469        

b)238.(0,4)=198.25=1920;            

c)125:(6,5)=125:132=125.213=2465

Bài 3 trang 16 Toán lớp 7: Tính một cách hợp lí:

a)3100,125+710+1,125;            b)83.21183:119;

Phương pháp giải: 

a)      Áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng.

b)      Áp dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng: a.(b+c)=a.b+a.c.

Lời giải:

a)

3100,125+710+1,125=(310+710)+(1,1250,125)=1+1=0       

b)

83.21183:119=83.21183.911=83.(211911)=83.(1)=83

Bài 4 trang 16 Toán lớp 7: Tìm x, biết:

a)x+(15)=415;                         

b)3,7x=710;

c)x.32=2,4;                                  

d)3,2:x=611.

Phương pháp giải:

Sử dụng quy tắc chuyển vế đổi dấu để tìm x.

Lời giải:

a)

x+(15)=415x=415+15x=415+315x=115                 

Vậy x=115.

b)

3,7x=710x=3,7710x=3710710x=3

Vậy x=3.

c)

x.32=2,4x.32=125x=125:32x=125.23x=85x.32=2,4x.32=125x=125:32x=125.23x=85           

Vậy x=85       

d)

3,2:x=611165:x=611x=165:(611)x=165.116x=8815

Vậy x=8815.

Bài 5 trang 16 Toán lớp 7: Bác Nhi gửi vào ngân hàng 60 triệu đồng với kì hạn 1 năm, lãi suất 6,5%/năm. Hết kì hạn 1 năm, bác rút ra 13 số tiền (kể cả gốc và lãi). Tính số tiền còn lại của bác Nhi trong ngân hàng.

Phương pháp giải:

-          Tính số tiền lãi = Số tiền gốc.6,5100

-          Tính số tiền rút ra

-          Tính số tiền còn lại.

Lời giải:

Số tiền lãi là: 60.6,5100=3,9(triệu đồng)

Số tiền gốc và lãi của bác Nhi sau 1 năm là:

60 + 3,9 = 63,9 (triệu đồng)

Số tiền bác Nhi rút ra là:  13. 63,9 = 21,3 (triệu đồng)

Số tiền còn lại của bác Nhi trong ngân hàng là: 63,9 – 21,3 = 42,6 (triệu đồng).

Bài 6 trang 16 Toán lớp 7:Tính diện tích mặt bằng của ngôi nhà được mô tả như Hình 7 (các số đo trên hình tính theo đơn vị mét):

Toán lớp 7 Bài 2: Cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ | Cánh diều (ảnh 1)

Phương pháp giải: 

Chia hình thành hai hình chữ nhật rồi tính tổng hai diện tích hai hình chữ nhật đó.

Lời giải:

Diện tích mặt bằng của ngôi nhà là:

7,1.3,4+(2,0+4,7).(5,1+5,8)=97,17(m2)

Bài 7 trang 16 Toán lớp 7: Theo yêu cầu của kiến trúc sư, ổ cắm điện và vòi nước của nhà chú Năm cách nhau tối thiểu là 60 cm. Trên bản vẽ có tỉ lệ 1 : 20 của thiết kế nhà chú Năm, khoảng cách từ ổ cắm điện đến vòi nước đo được là 2,5 cm. Khoảng cách trên bản vẽ như vậy có phù hợp với yêu cầu của kiến trúc sư không ? Giải thích vì sao.

Phương pháp giải:

Tính khoảng cách thực tế từ ổ cắm điện đến vòi nước, theo bản đồ: Khoảng cách trên bản đồ:tỉ lệ

=>So sánh với khoảng cách và kết luận.

Lời giải:

Theo bản đồ, khoảng cách thực tế từ ổ cắm điện đến vòi nước là:

2,5:120=50(cm)

Vì 50 cm <  60 cm nên khoảng cách trên bản vẽ như vậy không phù hợp với yêu cầu của kiến trúc sư.

Xem thêm các bài giải Toán lớp 7 Cánh diều hay, chi tiết khác:

Giải Toán 7 trang 12 Tập 1

Giải Toán 7 trang 13 Tập 1

Giải Toán 7 trang 14 Tập 1

Giải Toán 7 trang 15 Tập 1

Đánh giá

0

0 đánh giá