Giải Toán 7 trang 66 Tập 1 Chân trời sáng tạo

440

Với Giải toán lớp 7 trang 66 Tập 1 Chân trời sáng tạo tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Toán 7. Mời các bạn đón xem:

Giải Toán 7 trang 66 Tập 1 Chân trời sáng tạo

Bài 1 trang 66 Toán lớp 7: Một hình khối gồm 14 hình lập phương gắn kết với nhau như Hình 1. Mỗi hình lập phương cạnh 1 cm. Hãy tính thể tích của hình khối này.

Phương pháp giải:

Thể tích khối hình = tổng thể tích của các hình lập phương nhỏ

Thể tích hình lập phương cạnh a là: a3

Lời giải:

Thể tích mỗi hình lập phương là: V = 13 = 1 (cm3)

Thể tích của hình khối này là:

V = 14.1 = 14 (cm3)

Bài 2 trang 66 Toán lớp 7: Một bể cá hình hộp chữ nhật với kích thước mặt đáy là 5 dm và 12 dm, có mực nước là 7 dm. Người ta đổ vào đó một lượng cát (có độ thấm nước không đáng kể) thì thấy mực nước dâng thêm 1,5 dm và ngập cát đổ vào. Tính thể tích của lượng cát.

Phương pháp giải:

Cách 1:

Bước 1: Tính thể tích mực nước ban đầu

Bước 2: Tính thể tích nước và cát sau khi đổ cát

Bước 3: Tính thể tích cát đổ vào = thể tích sau khi đổ cát  - thể tích mực nước ban đầu

Cách 2:

Thể tích lượng cát = thể tích hình hộp có kích thước mặt đáy là 5 dm và 12 dm, chiều cao 1,5 dm

Chú ý: Thể tích hình hộp chữ nhật có kích thước a,b,c là: V= a.b.c

Lời giải:

Cách 1:

Thể tích mực nước ban đầu là:

V1 = 5.12.7 = 420 (dm3)

Thể tích nước và cát sau khi đổ cát là:

V2 = 5.12. (7+1,5) = 510 (dm3)

Thể tích cát đổ vào là:

V = V2 – V1 = 510 – 420 = 90 (dm3)

Cách 2:

Thể tích cát đổ vào là: 5.12.1,5 = 90 (dm3)

Bài 3 trang 66 Toán lớp 7: Một khuôn đúc bê tông có kích thước như Hình 2. Bề dày các mặt bên của khuôn là 1,2 cm. Bề dày mặt đáy của khuôn là 1,9 cm. Thể tích của khối bê tông được khuôn này đúc ra là bao nhiêu xăng ti mét khối?

Phương pháp giải:

Tính chiều dài, chiều rộng, chiều cao của lõi khuôn

Thể tích khối bê tông được khuôn này đúc ra = thể tích lõi khuôn

Chú ý: Lõi khuôn là hình hộp chữ nhật

Lời giải:

Chiều dài của lõi khuôn là: 23 – 1,2 – 1,2 = 20,6 (cm)

Chiều rộng của lõi khuôn là: 13 – 1,2 – 1,2 = 10,6 (cm)

Chiều cao của lõi khuôn là: 11 – 1,9 = 9,1 (cm)

Thể tích khối bê tông được khuôn này đúc ra là:

V = 20,6 . 10,6 . 9,1 = 1987,076 (cm3)

Bài 4 trang 66 Toán lớp 7: Phần bên trong của một cái khuôn làm bánh có dạng hình hộp chữ nhật với đáy là hình vuông cạnh 20 cm, chiều cao 5 cm ( Hình 3). Người ta dự định sơn phần bên trong bằng loại sơn không dính. Hỏi với một lượng sơn đủ bao phủ được 100 m2 thì sơn được bao nhiêu cái khuôn làm bánh?

Phương pháp giải:

Tính diện tích xung quanh của phần bên trong khuôn: Sxq = Cđáy . h

Số khuôn bánh = diện tích bao phủ được : diện tích 1 khuôn

Lời giải:

Diện tích xung quanh của phần bên trong khuôn:

Sxq = Cđáy . h = (4.20).5 = 400 (cm2) = 0,04 m2

Số khuôn bánh sơn được là:

100 : 0,04 = 2500 (cái)

Chú ý: Đổi về cùng đơn vị

Bài 5 trang 66 Toán lớp 7: Một ngôi nhà có kích thước như Hình 4.

a) Tính thể tích của ngôi nhà.

b) Biết rằng 1 l sơn bao phủ được 4 m2 tường. Hỏi phải cần ít nhất bao nhiêu lít sơn để sơn phủ được tường mặt ngoài ngôi nhà? (không sơn cửa)? Biết tổng diện tích các cửa là 9 m2.

Phương pháp giải:

Chia ngôi nhà thành 1 hình hộp chữ nhật và 1 hình lăng trụ tam giác

a) Thể tích ngôi nhà = thể tích hình hộp + thể tích lăng trụ tam giác

b) Diện tích cần sơn = diện tích xung quanh hình hộp + diện tích 2 đáy lăng trụ - diện tích các cửa

Lời giải:

Chia ngôi nhà thành 1 hình hộp chữ nhật với đáy có chiều dài 20 m, chiều rộng 15 m; chiều cao 8 m và 1 hình lăng trụ tam giác có đáy là tam giác có đáy là 15 m, chiều cao tương ứng là 15 – 8 = 7 m

Xem thêm các bài giải Toán lớp 7 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Giải Toán 7 trang 67 Tập 1

Đánh giá

0

0 đánh giá