Lý thuyết Lịch sử 10 Bài 15 (Cánh diều 2024): Một số thành tựu của văn minh Đại Việt

17.3 K

Với tóm tắt lý thuyết Lịch sử lớp 10 Bài 15: Một số thành tựu của văn minh Đại Việt sách Cánh diều hay, chi tiết cùng với bài tập trắc nghiệm chọn lọc có đáp án giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt môn Sử 10.

Lịch sử lớp 10 Bài 15: Một số thành tựu của văn minh Đại Việt

Phần 1. Lý thuyết Lịch sử 10 Bài 15: Một số thành tựu của văn minh Đại Việt

1. Chính trị

1.1. Tổ chức bộ máy nhà nước

- Tổ chức bộ máy nhà nước không ngừng được củng cố, hoàn thiện từ trung ương đến địa phương.

- Việc thành lập cơ quan hành chính, pháp lí, chuyên môn, giám sát,... thể hiện vai trò tổ chức, quản lý của nhà nước ngày càng chặt chẽ. Tiêu biểu là: tổ chức bộ máy nhà nước thời Lê sơ.

1.2. Luật pháp

- Nhà nước tăng cường quản lí xã hội thông qua luật pháp:

+ Năm 1002, nhà Tiền Lê định luật lệ.

+ Năm 1042, vua Lý Thái Tông ban hành bộ Hình thư. Đây là bộ luật thành văn đầu tiên của Đại Việt.

+ Năm 1230, vua Trần Thái Tông cho soạn bộ Hình luật.

+ Năm 1483, dưới thời Lê sơ, bộ Quốc triều hình luật (còn gọi là: Luật Hồng Đức) được ban hành.

Lý thuyết Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 15: Một số thành tựu của văn minh Đại Việt

Quốc triều hình Luật thời Lê sơ

+ Năm 1811, vua Gia Long cho biên soạn bộ Hoàng triều luật lệ (Luật Gia Long) và được thi hành trong suốt các triều vua nhà Nguyễn.

2. Kinh tế

2.1 Nông nghiệp

- Nhà nước thực hiện nhiều chính sách quan tâm, chăm lo phát triển sản xuất nông nghiệp, như:

+ Đắp đê, xây dựng hoặc tu sửa các công trình thủy lợi

+ Kêu gọi và tổ chức nhân dân khai hoang mở rộng diện tích cày cấy

+ Thực hiện phép “quân điền” chia ruộng đất cho nông dân

+ Nghiêm cấm giết trâu bò, để bảo vệ sức kéo cho nông nghiệp

+ Ngoài ra, nhà nước còn thực hiện: miễn giảm thuế, cày tịch điền; đặt một số chức quan quản lí, giám sát và khuyến khích sản xuất nông nghiệp

Lý thuyết Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 15: Một số thành tựu của văn minh Đại Việt

Phục dựng lại lễ cày tịch điền

- Nông nghiệp là ngành kinh tế chủ đạo với cây trồng chính là lúa nước. Ngoài ra, người dân còn trồng nhiều cây lương thực như ngô, khoai, sắn,...

- Phương thức và kĩ thuật canh tác có những bước tiến mới, nhân dân sử dụng phổ biến công cụ lao động bằng sắt; năng suất lao động tăng cao

- Công cuộc khai hoang, phục hoá, lấn biển làm tăng diện tích trồng trọt, lập thêm nhiều làng mới, góp phần mở rộng lãnh thổ và tăng cường khả năng phòng thủ đất nước.

- Hệ thống để điều, thuỷ lợi từng bước được hoàn chỉnh trong cả nước.

2.2. Thủ công nghiệp

- Thủ công nghiệp trong nhân dân:

+ Các nghề thủ công truyền thống tiếp tục duy trì và phát triển ở các địa phương với nhiều ngành nghề.

+ Nhiều nghề khác xuất hiện, như làm tranh sơn mài, làm giấy, khắc bản in,...

+ Thế kỉ XVI - XVII, đã xuất hiện nhiều làng nghề thủ công nổi tiếng cả nước, như: dệt La Khê, gốm Bát Tràng (Hà Nội), gốm Chu Đậu (Hải Dương),... với sản phẩm phong phú, đa dạng và tinh xảo

Lý thuyết Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 15: Một số thành tựu của văn minh Đại Việt

Làng gốm Bát Tràng (Hà Nội)

- Thủ công nghiệp nhà nước do triều đình trực tiếp quản lý được chú trọng.

+ Cục Bách tác và các quan xưởng tại Thăng Long là nơi sản xuất đồ dùng phục vụ nhà nước, vua, quan trong triều đình.

+ Các hoạt động sản xuất chủ yếu là đúc tiền kim loại, đóng thuyền lớn, sản xuất vũ khí cho quân đội,...

2.3. Thương nghiệp

- Về nội thương:

+ Chợ làng, chợ huyện được hình thành và phát triển mạnh, hoạt động buôn bán giữa các làng, các vùng trong nước diễn ra nhộn nhịp.

+ Kinh đô Thăng Long trở thành trung tâm buôn bán sầm uất dưới thời Lý, Trần, Lê sơ..

- Về ngoại thương:

+ Hoạt động trao đổi, buôn bán với nước ngoài bước đầu phát triển với nhiều mặt hàng phong phú.

+ Dưới thời Lý, Trần, Lê sơ các địa điểm trao đổi hàng hoá với nước ngoài được hình thành ở vùng biên giới, như Vân Đồn (Quảng Ninh), Lạch Trường (Thanh Hoá),...

+ Từ thế kỉ XVI, ngoài thương nhân phương Đông, thuyền buôn của phương Tây (Bồ Đào Nha, Hà Lan, Pháp,...) đã vào Đại Việt trao đổi, buôn bán. Việc thông thương với nước ngoài góp phần mở rộng thị trường trong nước và thúc đẩy sự hưng thịnh của các đô thị và cảng thị

3. Văn hóa

3.1. Tư tưởng, tôn giáo, tín ngưỡng

a. Tư tưởng

- Tư tưởng yêu nước, thương dân được xem là tiêu chuẩn đạo đức cao nhất để đánh giả con người và các hoạt động xã hội, được biểu hiện thông qua các chính sách của nhà nước trong việc quan tâm đến sản xuất và đời sống của nhân dân.

- Tư tưởng “lấy dân làm gốc” (có cội nguồn từ tư tưởng yêu nước, thương dân).

- Nho giáo phát triển gắn liền với hoạt động học tập, thi cử từ thời Lý, Trần. Đến thời Lê sơ, Nho giáo được nâng lên địa vị độc tôn, trở thành hệ tư tưởng chính thống của nhà nước quân chủ.

Lý thuyết Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 15: Một số thành tựu của văn minh Đại Việt

b. Tôn giáo

- Phật giáo du nhập từ thời kì Bắc thuộc, phát triển mạnh trong buổi đầu độc lập và trở thành quốc giáo thời Lý, Trần.

- Đạo giáo được duy trì, phát triển trong dân gian và được các triều đại phong kiến coi trọng, đặc biệt là thời Đinh, Tiến Lê, Lý.

- Trong các thế kỉ XIII - XVI, Hồi giáo, Thiên Chúa giáo du nhập vào Đại Việt

c. Tín ngưỡng

- Tín ngưỡng thờ cúng tổ tiên tiếp tục được duy trì

- Tín ngưỡng thờ Mẫu, thờ các anh hùng, tổ nghề… cũng phát triển

3.2. Giáo dục

- Về hệ thống giáo dục:

+ Năm 1070, nhà Lý cho dựng Văn Miếu, tạc tượng Chu Công, Khổng Tử. Năm 1075, triều đình mở khoa thi đầu tiên để tuyển chọn nhân tài, Năm 1076, vua Lý cho mở Quốc Tử Giám để dạy học cho hoàng tử, công chúa.

+ Từ thời Trần, triều đình lập Quốc học viện cho con em quan lại học tập. Các lớp học tư nhân ở các làng xã cũng được mở ra.

+ Từ thời Lê sơ, hệ thống trường học mở rộng trên cả nước; nhà nước tăng cường khuyến khích nhân dân học tập, tiêu biểu như việc ban Chiểu khuyến học thời Tây Sơn.

Lý thuyết Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 15: Một số thành tựu của văn minh Đại Việt

Tượng Khổng Tử trong Văn Miếu

- Về phương thức thi cử, tuyển chọn quan lại:

+ Nhà nước chính quy hoá việc thi cử để tuyển chọn người tài

+ Thể lệ thi cử được quy định chặt chẽ, các kì thi được tổ chức chính quy, hệ thống (thi Hương, thi Hội, thi Đình).

+ Năm 1484, triều đình đặt lệ xướng danh và khắc tên các tiến sĩ vào bia đá ở Văn Miếu để khuyến khích tinh thần học tập, khoa cử của nhân dân.

3.3. Chữ viết và văn học

a. Chữ viết

- Trên cơ sở tiếp thu chữ Hán của người Trung Quốc, người Việt đã sáng tạo ra chữ Nôm để ghi lại tiếng nói của dân tộc.

- Đến thế kỉ XVII, chữ Quốc ngữ được hình thành từ việc sử dụng, cải biến bảng chữ cái La-tinh để ghi âm tiếng Việt. Chữ Quốc ngữ trở thành chữ viết chính thức của người Việt ngày nay.

b. Văn học

* Văn học dân gian:

- Tiếp tục duy trì và phát triển mạnh trong các thể kỉ XVI - XVIII.

- Nội dung chủ yếu là phản ảnh tâm tư, tình cảm con người, tình yêu quê hương, đất nước, với nhiều thể loại phong phú, như thơ ca, tục ngữ, hò vè, hát, truyện cổ tích,...

* Văn học chữ viết:

- Văn học chữ Hán phát triển mạnh, đạt nhiều thành tựu rực rỡ.

+ Nội dung chủ yếu là ca ngợi truyền thống yêu nước, niềm tự hào dân tộc.

+ Một số tác phẩm tiêu biểu là: Chiếu dời đô, Nam quốc sơn hà, Hịch tướng sĩ; Hoàng Lê nhất thống chí…

- Văn học chữ Nôm:

+ Xuất hiện từ khoảng thế kỉ XIII và phát triển mạnh từ thế kỉ XV, đặc biệt là trong các thế kỉ XVI - XIX.

+ Nội dung chủ yếu là ca ngợi tình yêu quê hương, đất nước, con người, phê phán một bộ phận quan lại cường hào và phản ảnh những bất công trong xã hội, đề cao vẻ đẹp con người...

+ Tiêu biểu là tác phẩm Quốc âm thi tập của Nguyễn Trãi, các bài thơ sáng tác bằng chữ Nôm của Lê Thánh Tông, Truyện Kiều của Nguyễn Du,…

3.4. Khoa học, kĩ thuật

- Sử học:

+ Nhà Trần lập Quốc sử viện, nhà Nguyễn lập Quốc sử quán

+ Nhiều bộ sử lớn được biên soạn như: Đại Việt sử kí (Lê Văn Hưu); Đại Việt sử kí toàn thư (Ngô Sĩ Liên và các sử thần triều Hậu Lê); Đại Việt thông sử (Lê Quý Đôn); Lịch triều hiến chương loại chí (Phan Huy Chú) …

- Địa lí: có các tác phẩm nổi tiếng như: Dư địa chí (Nguyễn Trãi); Hồng Đức bản đồ (triều Lê sơ); Gia Định thành thông chí (Trịnh Hoài Đức)…

- Quân sự: có các tác phẩm nổi tiếng như: Binh thư yếu lược, Vạn Kiếp tông bí truyền thứ (của Trần Quốc Tuấ); Hổ Trướng khu cơ (của Đào Duy Từ)…

- Y học: có các tác phẩm nổi tiếng như: Nam dược thần hiệu (của Nguyễn Bá Tĩnh - Tuệ Tĩnh); Hải Thượng y tông tâm lĩnh (Hải Thượng Lãn Ông - Lê Hữu Trác)…

Lý thuyết Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 15: Một số thành tựu của văn minh Đại Việt

- Toán học: có các tác phẩm nổi tiếng như: Đại thành toán pháp (Lương Thế Vinh); Lập thành toán pháp (Vũ Hữu)…

- Khoa học: Đúc súng thần cơ, đóng chiến thuyền có lầu (cổ lâu); xây dựng thành lũy…

3.5. Nghệ thuật

a. Kiến trúc - điêu khắc

- Nghệ thuật kiến trúc phát triển mạnh mẽ. Hệ thống cung điện, chùa, tháp, thành quách được xây dựng ở nhiều nơi, với quy mô lớn và vững chãi.

- Công trình tiêu biểu:

+ Hoàng thành Thăng Long, thành nhà Hồ, thành Lam Kinh, thành nhà Mạc, Đại nội Huế, thành Gia Định,...

+ Chùa Một Cột, chùa Thiên Mụ….

+ Đình làng Thạch Lôi (Hưng Yên), đình làng Đình Bảng (Bắc Ninh),...

- Nghệ thuật điêu khắc trên đá, gốm, gỗ thể hiện phong cách đặc sắc, tinh xảo với nhiều loại hình phong phú, như hoa văn trang trí hình sóng nước, hoa cúc, tượng rồng,...

b. Nghệ thuật sân khấu

- Âm nhạc phát triển mạnh với nhiều thể loại (nhạc dân gian, nhạc cung đình,...) và nhạc cụ phong phú (trống, đàn bầu, tiêu, đàn tranh, tì bà, đàn nguyệt, đàn thập lục,...).

- Nghệ thuật sân khấu phát triển với nhiều loại hình, như hát chèo, hát tuồng, hát quan họ, hát ví, hát giặm, hát chèo thuyền, hát ả đào, hát xẩm,..

c. Lễ hội

- Lễ hội là hình thức sinh hoạt văn hoá cộng đồng trong dân gian được duy trì và được tổ chức hằng năm với nhiều loại hình.

- Cùng với lễ hội là những trò vui, như đầu vật, đua thuyền, múa rối nước,...

Lý thuyết Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 15: Một số thành tựu của văn minh Đại Việt

Một số loại hình nghệ thuật biểu diễn và lễ hội ở Việt Nam

4. Ý nghĩa của văn minh Đại Việt

4.1. Ưu điểm

- Là nền văn minh nông nghiệp lúa nước, hình thành dựa trên sự kế thừa nền văn minh Văn Lang - Âu Lạc, tiếp biến các yếu tố của văn minh nước ngoài.

- Phát triển rực rỡ, toàn diện trên mọi lĩnh vực của đời sống xã hội.

- Yếu tố xuyên suốt quá trình phát triển của văn minh Đại Việt là truyền thống yêu nước, nhân ái, nhân văn và tính cộng đồng sâu sắc.

4.2. Hạn chế

- Do chính sách “trọng nông ức thương” của một số triều đại phong kiến nên kinh tế hàng hoá còn nhiều hạn chế.

- Lĩnh vực khoa học, kĩ thuật chưa thực sự phát triển.

- Kinh tế nông nghiệp, thiết chế làng xã và mô hình quân chủ chuyên chế cũng góp phần tạo ra tính thụ động, tư tưởng quân bình, thiếu năng động, sáng tạo của cá nhân và xã hội.

- Những hạn chế về tri thức khoa học khiến đời sống tinh thần của cư dân vẫn còn nhiều yếu tố duy tâm.

4.3. Ý nghĩa

- Thể hiện sức sáng tạo và truyền thống lao động bền bỉ của các thế hệ người Việt.

- Là tiền đề và điều kiện quan trọng để tạo nên sức mạnh của dân tộc trong công cuộc đấu tranh bảo vệ độc lập, chủ quyền quốc gia, đồng thời, góp phần bảo tồn, giữ gìn và phát huy được những thành tựu và giá trị của văn minh Việt cổ.

- Văn minh Đại Việt có giá trị lớn đối với quốc gia, dân tộc Việt Nam và một số thành tựu tiêu biểu của văn minh Đại Việt đã được UNESCO ghi danh.

Lý thuyết Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 15: Một số thành tựu của văn minh Đại Việt

Nhã nhạc cung đình được tổ chức UNESCO công nhận là di sản truyền khẩu và phi vật thể của nhân loại (năm 2003)

Phần 2. Bài tập trắc nghiệm Lịch sử 10 Bài 15: Một số thành tựu của văn minh Đại Việt

Câu 1. Luật pháp của các triều đại phong kiến Đại Việt không đề cao vấn đề nào dưới đây?

A. Tính dân tộc và chủ quyền quốc gia.

B. Tính tự trị của các làng xã, châu, huyện.

C. Quyền lực của vua, quyền lợi của quý tộc, quan lại.

D. Quyền lợi của nhân dân (trong đó có quyền lợi của phụ nữ).

Đáp án đúng là: B

Nội dung trong các bộ luật của các triều đại phong kiến Đại Việt đề cập đến việc: nêu cao tính dân tộc, chủ quyền quốc gia; bảo vệ quyền lợi của vua, quan lại, quý tộc; thúc đẩy sự phát triển của kinh tế. Ngoài ra, cũng có một số điều luật bảo vệ quyền lợi của nhân dân, trong đó có quyền lợi của phụ nữ….

Câu 2. Nhà nước phong kiến Đại Việt không thực hiện biện pháp nào dưới đây để thúc đẩy sự phát triển của sản xuất nông nghiệp?

A. Khuyến khích nhân dân khai hoang, lấn biển mở rộng diện tích canh tác.

B. Lập các chức quan quản lí, giám sát, khuyến khích sản xuất nông nghiệp.

C. Cho phép nhân dân tùy ý bỏ ruộng hoang nếu không có nhu cầu canh tác.

D. Vận động nhân dân tham gia đắp đê, phòng lụt trên quy mô lớn.

Đáp án đúng là: C

- Nhà nước phong kiến Đại Việt thực hiện nhiều chính sách quan tâm, chăm lo phát triển sản xuất nông nghiệp, như:

+ Đắp đê, xây dựng hoặc tu sửa các công trình thủy lợi

+ Kêu gọi và tổ chức nhân dân khai hoang, phục hóa, lấn biển mở rộng diện tích cày cấy

+ Thực hiện phép “quân điền” chia ruộng đất cho nông dân

+ Nghiêm cấm giết trâu bò, để bảo vệ sức kéo cho nông nghiệp

+ Ngoài ra, nhà nước còn thực hiện: miễn giảm thuế, cày tịch điền; đặt một số chức quan quản lí, giám sát và khuyến khích sản xuất nông nghiệp

Câu 3. Cây trồng chính của nhân dân Đại Việt thời phong kiến là

A. lúa mì.

B. lúa mạch.

C. lúa nước.

D. ngô.

Đáp án đúng là: C

Ở Đại Việt, thời phong kiến, nông nghiệp là ngành kinh tế chủ đạo với cây trồng chính là lúa nước. Ngoài ra, người dân còn trồng nhiều cây lương thực như ngô, khoai, sắn,...

Câu 4. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng những thành tựu tiêu biểu của thủ công nghiệp Đại Việt?

A. Thủ công nghiệp truyền thống tiếp tục được duy trì và phát triển.

B. Xuất hiện nhiều ngành nghề mới, như: làm tranh sơn mài, làm giấy,…

C. Thế kỉ XVI - XVII, xuất hiện nhiều làng nghề thủ công nổi tiếng cả nước.

D. Sản xuất thủ công nghiệp là ngành kinh tế chủ đạo của nhân dân Đại Việt.

Đáp án đúng là: D

Ở Đại Việt, thời phong kiến, nông nghiệp là ngành kinh tế chủ đạo với cây trồng chính là lúa nước.

Câu 5. Dưới thời Lý, Trần, Lê sơ, các địa điểm trao đổi hàng hóa với nước ngoài được hình thành ở vùng biên giới, như:

A. Thăng Long (Hà Nội), Vân Đồn (Quảng Ninh),…

B. Thanh Hà (Thừa Thiên Huế), Hội An (Quảng Nam),…

C. Gia Định (TP. Hồ Chí Minh), Thăng Long (Hà Nội),…

D. Vân Đồn (Quảng Ninh), Lạch Trường (Thanh Hóa),…

Đáp án đúng là: D

Dưới thời Lý, Trần, Lê sơ, các địa điểm trao đổi hàng hóa với nước ngoài được hình thành ở vùng biên giới, như: Vân Đồn (Quảng Ninh), Lạch Trường (Thanh Hóa),…

Câu 6. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng về tổ chức bộ máy nhà nước của Đại Việt thời phong kiến?

A. Tổ chức theo thể chế quân chủ lập hiến.

B. Không ngừng được củng cố, hoàn thiện.

C. Vai trò quản lí của nhà nước ngày càng chặt chẽ.

D. Tổ chức theo thể chế quân chủ chuyên chế.

Đáp án đúng là: A

- Những thành tựu tiêu biểu về bộ máy nhà nước của nền văn minh Đại Việt:

+ Bộ máy nhà nước được tổ chức theo thể chế quân chủ chuyên chế. Vua đứng đầu nhà nước, có quyền lực tối cao; dưới vua là hệ thống quan lại các cấp.

+ Bộ máy nhà nước không ngừng được củng cố, hoàn thiện từ trung ương đến địa phương.

+ Việc thành lập cơ quan hành chính, pháp lí, chuyên môn, giám sát,... thể hiện vai trò tổ chức, quản lý của nhà nước ngày càng chặt chẽ.

Câu 7. Bộ luật thành văn đầu tiên của Đại Việt là

A. Hình thư.

B. Hình luật.

C. Luật Hồng Đức.

D. Luật Gia Long.

Đáp án đúng là: A

Bộ luật thành văn đầu tiên của Đại Việt là Hình thư, được ban hành dưới triều Lý.

Câu 8. Năm 1230, vua Trần Thái Tông đã cho soạn bộ luật nào?

A. Hình thư.

B. Hình luật.

C. Luật Hồng Đức.

D. Luật Gia Long.

Đáp án đúng là: B

Năm 1230, vua Trần Thái Tông đã cho soạn bộ Hình luật.

Câu 9. Bộ luật nào dưới đây được ban hành dưới thời Lê sơ?

A. Hình thư.

B. Hình luật.

C. Luật Hồng Đức.

D. Luật Gia Long.

Đáp án đúng là: C

Bộ Quốc triều hình luật (còn gọi là Luật Hồng Đức) được ban hành vào năm 1483, dưới thời vua Lê Thánh Tông.

Câu 10. Bộ luật nào dưới đây được ban hành dưới thời Nguyễn?

A. Hình thư.

B. Hình luật.

C. Luật Hồng Đức.

D. Luật Gia Long.

Đáp án đúng là: D

Năm 1811, vua Gia Long cho biên soạn bộ Hoàng triều luật lệ (còn gọi là Luật Gia Long) và được thi hành trong suốt các triều vua nhà Nguyễn.

Câu 11. Ở Đại Việt, thời phát triển, tư tưởng nào được xem là tiêu chuẩn đạo đức cao nhất để đánh giá con người và các hoạt động xã hội?

A. Yêu nước, thương dân.

B. Yêu chuộng hòa bình.

C. Tương thân tương ái.

D. Nhân nghĩa, đoàn kết.

Đáp án đúng là: A

Tư tưởng yêu nước, thương dân được xem là tiêu chuẩn đạo đức cao nhất để đánh giả con người và các hoạt động xã hội, được biểu hiện thông qua các chính sách của nhà nước trong việc quan tâm đến sản xuất và đời sống của nhân dân. Đó cũng là cội nguồn của tư tưởng “lấy dân làm gốc”.

Câu 12. Đến thời Lê sơ, Nho giáo

A. được du nhập vào Đại Việt.

B. được nâng lên địa vị độc tôn.

C. bị nhà nước phong kiến kìm hãm.

D. bị nhân dân bài trừ triệt để.

Đáp án đúng là: B

Đến thời Lê sơ, Nho giáo được nâng lên địa vị độc tôn, trở thành hệ tư tưởng chính thống của nhà nước quân chủ.

Câu 13. Ở Đại Việt, dưới thời kì nào Nho giáo được nâng lên địa vị độc tôn?

A. Tiền Lê.

B. Lý.

C. Trần.

D. Lê sơ.

Đáp án đúng là: D

Đến thời Lê sơ, Nho giáo được nâng lên địa vị độc tôn, trở thành hệ tư tưởng chính thống của nhà nước quân chủ.

Câu 14. Ở Đại Việt, Phật giáo phát triển mạnh mẽ nhất dưới thời kì nào?

A. Ngô - Đinh.

B. Đinh - Tiền Lê.

C. Lý - Trần.

D. Lê - Nguyễn.

Đáp án đúng là: C

Phật giáo được du nhập vào Việt Nam từ thời Bắc thuộc và phát triển mạnh mẽ nhất dưới thời Lý - Trần.

Câu 15. Trong các thế kỉ từ XIII - XVI, các tôn giáo nào được du nhập vào Đại Việt?

A. Nho giáo, Đạo giáo.

B. Hồi giáo, Thiên Chúa giáo.

C. Phật giáo, Nho giáo.

D. Phật giáo, Hin-đu giáo.

Đáp án đúng là: B

Trong các thế kỉ từ XIII - XVI, Hồi giáo, Thiên Chúa giáo từng bước được du nhập vào Đại Việt

Câu 16. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng tín ngưỡng bản địa của cư dân Đại Việt?

A. Thờ Thành hoàng.

B. Thờ các anh hùng dân tộc.

C. Thờ tổ nghề.

D. Thờ Thiên Chúa.

Đáp án đúng là: D

Các tín ngưỡng bản địa của cư dân Đại Việt gồm: Thờ Thành hoàng (người có công với làng nước); Thờ các anh hùng dân tộc; Thờ tổ nghề; thờ Mẫu,…

Câu 17. Trên cơ sở tiếp thu chữ Hán của người Trung Quốc, người Việt đã sáng tạo ra loại chữ nào?

A. Chữ Nôm.

B. Chữ Kanji.

C. Chữ Hangul.

D. Chữ La-tinh.

Đáp án đúng là: A

Trên cơ sở tiếp thu chữ Hán của người Trung Quốc, người Việt đã sáng tạo ra chữ Nôm để ghi lại tiếng nói của dân tộc.

Câu 18. Đến thế kỉ XVII, chữ Quốc ngữ được hình thành từ việc sử dụng và cải biến

A. chữ Phạn của Ấn Độ.

B. chữ Hán của Trung Quốc.

C. bảng chữ cái La-tinh.

D. chữ hình nêm của Lưỡng Hà.

Đáp án đúng là: C

Đến thế kỉ XVII, chữ Quốc ngữ được hình thành từ việc sử dụng và cải biến bảng chữ cái La-tinh để ghi âm tiếng Việt.

Câu 19. Một trong những tác phẩm văn học chữ Hán tiêu biểu của Trần Quốc Tuấn là

A. Chiếu dời đô.

B. Hịch tướng sĩ.

C. Bình Ngô Đại Cáo.

D. Tụng giá hoàn kinh sư.

Đáp án đúng là: B

Một trong những tác phẩm văn học chữ Hán tiêu biểu của Trần Quốc Tuấn là Hịch tướng sĩ.

Câu 19. Một trong những tác phẩm văn học chữ Nôm tiêu biểu của Nguyễn Du là

A. Lục Vân Tiên.

B. Truyện Kiều.

C. Quốc âm thi tập.

D. Chinh phụ ngâm.

Đáp án đúng là: B

Một trong những tác phẩm văn học chữ Nôm tiêu biểu của Nguyễn Du là truyện Kiều.

Câu 20. Ngô Sĩ Liên và các sử thần triều Hậu Lê đã biên soạn bộ sử nào dưới đây?

A. Đại Việt sử kí.

B. Đại Việt sử kí toàn thư.

C. Lam Sơn thực lục.

D. Đại Việt thông sử.

Đáp án đúng là: B

Đại Việt sử kí toàn thư do Ngô Sĩ Liên và các sử thần triều Hậu Lê biên soạn

Câu 21. Trịnh Hoài Đức là tác giả của bộ sách địa lí nào sau đây?

A. Dư địa chí.

B. Hồng Đức bản đồ.

C. Phủ Biên tạp lục.

D. Gia Định thành thông chí.

Đáp án đúng là: D

Trịnh Hoài Đức là tác giả của bộ sách địa lí Gia Định thành thông chí.

Câu 22. Binh thư yếu lược và Vạn Kiếp tông bí truyền thư là những tác phẩm tiêu biểu của

A. Đào Duy Từ.

B. Trần Khánh Dư.

C. Trần Quốc Tuấn.

D. Tông Đản.

Đáp án đúng là: C

Binh thư yếu lược và Vạn Kiếp tông bí truyền thư là những tác phẩm tiêu biểu của Trần Quốc Tuấn.

Câu 23. Danh y Tuệ Tĩnh là tác giả của bộ sách y dược học nào sau đây?

A. Nam dược thần hiệu.

B. Hải thượng y tông tâm lĩnh.

C. Bảo anh lương phương.

D. Bản thảo cương mục.

Đáp án đúng là: A

Danh y Tuệ Tĩnh là tác giả của bộ sách y dược học Nam dược thần hiệu.

Câu 24. Đại thành toán pháp là tác phẩm của ai?

A. Lương Thế Vinh.

B. Phùng Khắc Khoan.

C. Nguyễn Trực.

D. Vũ Hữu.

Đáp án đúng là: A

Đại thành toán pháp là tác phẩm của Lương Thế Vinh.

Câu 25. Kì quan, bảo vật nào dưới đây không thuộc “An Nam tứ khí” của Đại Việt thời Lý - Trần?

A. Tượng phật chùa Quỳnh Lâm.

B. Chuông Quy Điền.

C. Vạc Phổ Minh.

D. Cửu Đỉnh đặt trước sân Thế Miếu (Huế).

Đáp án đúng là: D

- “An Nam tứ khí” của Đại Việt thời Lý - Trần gồm: Tượng phật chùa Quỳnh Lâm; đỉnh tháp Báo Thiên; Chuông Quy Điền và Vạc Phổ Minh.

- Cửu Đỉnh đặt trước sân Thế Miếu được vua Minh Mệnh (nhà Nguyễn) ra lệnh đúc từ cuối năm 1835, đến năm 1837 thì hoàn thành.

Câu 26. Văn minh Đại Việt có ưu điểm gì?

A. Phát triển rực rỡ, toàn diện trên mọi lĩnh vực của đời sống xã hội.

B. Chứa đựng nhiều yếu tố duy tâm trong đời sống văn hóa tinh thần.

C. Thúc đẩy sự phát triển mạnh mẽ của các lĩnh vực khoa học, kĩ thuật.

D. Góp phần tạo ra tính năng động, sáng tạo của các cá nhân và xã hội.

Đáp án đúng là: A

- Ưu điểm của văn minh Đại Việt:

+ Là nền văn minh nông nghiệp lúa nước, hình thành dựa trên sự kế thừa nền văn minh Văn Lang - Âu Lạc, tiếp biến các yếu tố của văn minh nước ngoài

+ Phát triển rực rỡ, toàn diện trên mọi lĩnh vực của đời sống xã hội.

+ Yếu tố xuyên suốt quá trình phát triển của văn minh Đại Việt là truyền thống yêu nước, nhân ái, nhân văn và tính cộng đồng sâu sắc

Câu 27. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng những hạn chế của nền văn minh Đại Việt?

A. Lĩnh vực khoa học, kĩ thuật chưa thực sự phát triển.

B. Các lĩnh vực khoa học xã hội và nhân văn kém phát triển.

C. Góp phần tạo ra tính thụ động, tư tưởng quân bình.

D. Đời sống tinh thần cư dân còn nhiều yếu tố tâm linh.

Đáp án đúng là: B

- Han chế của văn minh Đại Việt:

+ Do chính sách “trọng nông ức thương” của một số triều đại phong kiến nên kinh tế hàng hoá còn nhiều hạn chế.

+ Lĩnh vực khoa học, kĩ thuật chưa thực sự phát triển.

+ Kinh tế nông nghiệp, thiết chế làng xã và mô hình quân chủ chuyên chế cũng góp phần tạo ra tính thụ động, tư tưởng quân bình, thiếu năng động, sáng tạo của cá nhân và xã hội.

+ Những hạn chế về tri thức khoa học khiến đời sống tinh thần của cư dân vẫn còn nhiều yếu tố duy tâm.

Câu 28. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng ý nghĩa của văn minh Đại Việt?

A. Thể hiện sức sáng tạo, sự lao động bền bỉ của các thế hệ người Việt.

B. Tạo nên sức mạnh dân tộc trọng các cuộc đấu tranh bảo vệ Tổ quốc.

C. Góp phần bảo tồn, giữ gìn và phát huy thành tựu của văn minh Việt cổ.

D. Có sức lan tỏa và ảnh hưởng lớn đến sự phát triển của văn minh Trung Hoa.

Đáp án đúng là: D

- Ý nghĩa của văn minh Đại Việt:

+ Thể hiện sức sáng tạo và truyền thống lao động bền bỉ của các thế hệ người Việt.

+ Là tiền đề và điều kiện quan trọng để tạo nên sức mạnh của dân tộc trong công cuộc đấu tranh bảo vệ độc lập, chủ quyền quốc gia, đồng thời, góp phần bảo tồn, giữ gìn và phát huy được những thành tựu và giá trị của văn minh Việt cổ.

+ Văn minh Đại Việt có giá trị lớn đối với quốc gia, dân tộc Việt Nam và một số thành tựu tiêu biểu của văn minh Đại Việt đã được UNESCO ghi danh.

Xem thêm các bài tóm tắt lý thuyết Lịch sử lớp 10 Cánh diều hay, chi tiết khác:

LT Lịch sử 10 Bài 13: Văn minh Chăm-pa, Văn minh Phù Nam

LT Lịch sử 10 Bài 14: Cơ sở hình thành và quá trình phát triển của văn minh Đại Việt

LT Lịch sử 10 Bài 15: Một số thành tựu của văn minh Đại Việt

LT Lịch sử 10 Bài 16: Các dân tộc trên đất nước Việt Nam

LT Lịch sử 10 Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Đánh giá

0

0 đánh giá