Tailieumoi.vn xin giới thiệu bộ đề thi học kì 1 môn Lịch sử lớp 12 sách Chân trời sáng tạo năm 2024 - 2025. Tài liệu gồm 4 đề thi có ma trận chuẩn bám sát chương trình học và đáp án chi tiết, được biên soạn bởi đội ngũ giáo viên THPT dày dặn kinh nghiệm sẽ giúp các em ôn tập kiến thức và rèn luyện kĩ năng nhằm đạt điểm cao trong bài thi Học kì 1 Lịch sử 12. Mời các bạn cùng đón xem:
Đề thi học kì 1 Lịch sử 12 Chân trời sáng tạo có đáp án năm 2024
Đề thi học kì 1 Lịch sử 12 Chân trời sáng tạo có đáp án - Đề 1
Sở Giáo dục và Đào tạo ...
Đề thi học kì 1 - Chân trời sáng tạo
Năm học 2024 - 2025
Môn: Lịch Sử lớp 12
Thời gian làm bài: phút
(Đề số 1)
PHẦN I: CÂU TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN
Câu 1: Quyết định nào dưới đây của Hội nghị Ianta (2–1945) đã tạo điều kiện cho thực dân Pháp trở lại xâm lược Đông Dương?
A. Quân Anh sẽ mở đường cho thực dân Pháp chiếm lại Đông Dương.
B. Đồng ý cho quân Trung Hoa Dân quốc và quân Anh vào Đông Dương.
C. Liên Xô không được đưa quân đội vào Đông Dương.
D. Đông Nam Á vẫn thuộc phạm vi ảnh hưởng của các nước phương Tây.
Câu 2: Đâu là một trong những nguyên tắc hoạt động của Liên Hợp quốc?
A. Tiến hành hợp tác quốc tế giữa các nước thành viên.
B. Hợp tác phát triển có hiệu quả về kinh tế, văn hóa và xã hội.
C. Giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình.
D. Chung sống hòa bình, vừa hợp tác vừa đấu tranh.
Câu 3: Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) ra đời trong hoàn cảnh nào sau đây?
A. Thế giới và khu vực đang có những chuyển biến quan trọng.
B. Tất cả các nước khu vực Đông Nam Á đều giành được độc lập.
C. Chiến tranh lạnh kết thúc, các dân tộc đang hòa hợp, hòa giải.
D. Xu thế hòa hoãn Đông - Tây trở thành chủ đạo trên thế giới.
Câu 4: Ngày 8 - 8 - 1967, tại Băng - Cốc (Thái Lan) đã diễn ra sự kiện nào?
A. Tuyên bố thành lập tổ chức ASEAN.
B. Vấn đề Cam-pu-chia được giải quyết.
C. Lễ kết nạp Việt Nam làm thành viên.
D. Hiệp ước Ba-li đã được thông qua.
Câu 5: Trong cuộc chiến đấu bảo vệ Tổ quốc ở vùng biên giới phía Bắc (1979 - 1989), quân dân Việt Nam phải đối phó chống lại âm mưu nào sau đây của đối phương?
A. Hoa quân nhập Việt.
B. Chinh phục từng gói nhỏ.
C. Giành đất, giành dân.
D. Đánh nhanh, thắng nhanh.
Câu 6: Đa cực là gì?
A. Thuật ngữ trong quan hệ quốc tế dùng để chỉ một trật tự thế giới có sự tham gia của các quốc gia, các trung tâm khác nhau, trong đó không một quốc gia nào có quyền lực áp đảo đối với các quốc gia khác, cũng như chi phối sự phát triển của thế giới.
B. Thuật ngữ trong quan hệ quốc tế dùng để chỉ một trật tự thế giới mà trong đó chỉ có một trung tâm quyền lực, một trung tâm sức mạnh và một trung tâm thông qua quyết định, đã tác động rất lớn tới nền an ninh của tất cả các quốc gia.
C. Thuật ngữ trong quan hệ quốc tế dùng để chỉ một trật tự thế giới với những xu thế phát triển chính (kinh tế là trọng tâm; toàn cầu hóa; đối thoại, hợp tác; đa cực trong quan hệ quốc tế) và không một quốc gia nào có quyền lực áp đảo đối với các quốc gia khác, cũng như chi phối sự phát triển của thế giới.
D. Thuật ngữ trong quan hệ quốc tế dùng để chỉ một trật tự thế giới mà trong đó chỉ có một trung tâm quyền lực.
Câu 7: Hiện nay, mối đe dọa tiềm tàng đến an ninh của các quốc gia Đông Nam Á là
A. sự khác biệt về thể chế chính trị.
B. chênh lệch về trình độ phát triển.
C. vấn đề tranh chấp ở Biển Đông.
D. xung đột biên giới trên đất liền.
Câu 8: Nội dung nào sau đây là mục tiêu hướng tới của các nước Đông Nam Á khi xây dựng Cộng đồng Văn hóa - Xã hội ASEAN?
A. thu hẹp khoảng cách giữa các nước ASEAN trên mọi lĩnh vực.
B. xây dựng tình đoàn kết, hữu nghị giữa các nước ASEAN.
C. xây dụng một ASEAN lành mạnh, hòa bình, không có vũ khí hạt nhân.
D. đưa ASEAN trở thành tổ chức liên kết lớn nhất thế giới.
Câu 9: Nội dung nào sau đây là hạn chế trong quá trình phát triển của ASEAN từ khi thành lập (1967) đến nay?
A. Tranh chấp lãnh thổ diễn ra thường xuyên ở Đông Nam Á.
B. Sự chênh lệch trình độ phát triển giữa các nước thành viên.
C. Mâu thuẫn gay gắt về vấn đề xây dựng các đập thủy điện.
D. Sự chi phối và tác động của một số cường quốc bên ngoài.
Câu 10: Đâu không phải là một trong những trụ cột của Cộng đồng ASEAN?
A. Cộng đồng Chính trị - An ninh.
B. Cộng đồng Văn hóa - Xã hội.
C. Cộng đồng An ninh - Quốc phòng.
D. Cộng đồng Kinh tế.
Câu 11: Nội dung nào sau đây là bài học kinh nghiệm từ kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 – 1954) tiếp tục được Đảng Lao động Việt Nam vận dụng trong cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)?
A. Kết hợp hình thức đấu tranh chính trị và đấu tranh dân vận.
B. Phát huy hiệu quả sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại.
C. Vận động sự giúp đỡ của phe xã hội chủ nghĩa ngay từ đầu.
D. Xây dựng mặt trận ngoại giao từ đầu cuộc kháng chiến.
Câu 12: Một trong những điểm giống nhau giữa Cách mạng tháng Tám (1945) ở Việt Nam và Cách mạng tháng Mười Nga (1917) là gì?
A. Đưa nhân dân lao động làm chủ đất nước.
B. Đã góp phần đánh bại chủ nghĩa phát xít.
C. Đã mở ra thời kỳ hiện đại trong lịch sử.
D. Làm xoay chuyển lớn cục diện thế giới.
Câu 13: Nhận định “Cách mạng tháng Tám là ăn may, là lấp lỗ trống quyền lực”. Đúng hay sai? Vì sao?
A. Đúng, vì khi đó trên đất nước chưa hề có một chính quyền nào hợp pháp.
B. Đúng, vì quân Nhật đã đầu hàng, quân Đồng Minh chưa vào Đông Dương.
C. Sai, vì Đảng, nhân dân đã có sự chuẩn bị tốt, chu đáo suốt mười lăm năm.
D. Sai, vì Cách mạng tháng Tám đã nhận được sự hỗ trợ của phe Đồng minh.
Câu 14: Nội dung nào sau đây là nhân tố hàng đầu bảo đảm cho mọi thắng lợi của cách mạng Việt Nam (từ năm 1930 đến năm 1975)?
A. Sự ủng hộ của các dân tộc yêu chuộng hoà bình trên thế giới.
B. Truyền thống yêu nước và quyết đánh thắng kẻ thù của dân tộc.
C. Truyền thống đoàn kết của dân tộc qua các mặt trận thống nhất.
D. Vai trò lãnh đạo của Đảng với đường lối khoa học và sáng tạo.
Câu 15: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước của nhân dân Việt Nam (1954 - 1975) kết thúc thắng lợi đã
A. mở ra xu thể hoà hoãn Đông – Tây và xu thế toàn cầu hoá trên thế giới.
B. mở ra kỷ nguyên đất nước độc lập, thống nhất và đi lên chủ nghĩa xã hội.
C. tạo điều kiện để cả nước hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
D. chấm dứt vĩnh viễn ách thống trị của chủ nghĩa thực dân mới trên thế giới.
Câu 16: Sự kiện nào sau đây đánh dấu nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa được thành lập?
A. Hồ Chí Minh đọc Tuyên ngôn độc lập (2/9/1945).
B. Đại hội quốc dân họp ở Tân Trào (8/1945).
C. Hội nghị đại biểu toàn quốc của Đảng (8/1945)
D. Tiến hành Tổng tuyển cử bầu Quốc hội (1/1946).
Câu 17: Trong Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945, thắng lợi ở Hà Nội, Huế, Sài Gòn có ý nghĩa
A. Tổng khởi nghĩa giành chính quyền được thắng lợi trong cả nước.
B. ảnh hưởng lớn và quyết định đến các địa phương trong cả nước.
C. đó là các cuộc khởi nghĩa hình mẫu trong Cách mạng tháng Tám.
D. đánh dấu Cách mạng tháng Tám giành được thắng lợi hoàn toàn.
Câu 18: Sau thất bại của chiến lược Chiến tranh cục bộ (1965 – 1968) ở miền Nam Việt Nam, Mĩ chuyển sang áp dụng chiến lược chiến tranh nào sau đây?
A. Chiến tranh đặc biệt.
B. Việt Nam hoá chiến tranh.
C. Chiến tranh đơn phương.
D. Chiến tranh đặc biệt tăng cường.
Câu 19: Nội dung nào sau đây là bài học kinh nghiệm trong lãnh đạo Tổng khởi giành chính quyền năm 1945 của Đảng Cộng sản Đông Dương?
A. Phải xây dựng được khối liên minh công - nông, xây dựng đoàn kết quốc tế.
B. Tổ chức, lãnh đạo quần chúng đấu tranh công khai và hợp pháp, nửa hợp pháp.
C. Phải chú ý xây dựng lực lượng vũ trang hùng mạnh để quyết định chiến trường.
D. Khởi nghĩa từng phần, giành chính quyền từng bộ phận, chớp thời cơ khởi nghĩa.
Câu 20: Nhận xét nào sau đây là đúng khi đánh giá về lực lượng chính trị trong Cách mạng tháng Tám (1945) ở Việt Nam?
A. Là lực lượng xung kích, thực hiện vai trò kết hợp vũ trang với tuyên truyền cách mạng.
B. Là một trong những cơ sở của bạo lực cách mạng trong Tổng khởi nghĩa tháng Tám.
C. Là lực lượng chủ yếu, giữ vai trò hỗ trợ quần chúng nổi dậy khởi nghĩa giành chính quyền.
D. Tuy số lượng không nhiều nhưng là nguồn bổ sung quan trọng cho lực lượng vũ trang.
Câu 21: Chiến dịch nào sau đây được mở nhằm khai thông biên giới Việt – Trung?
A. Chiến dịch Việt Bắc thu – đông năm 1947.
B. Chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954.
C. Chiến dịch Biên giới thu – đông năm 1950.
D. Chiến dịch Hoàng Hoa Thám năm 1951.
Câu 22: Tổ chức hợp tác nào mang tính khu vực trên thế giới đã cổ vũ các nước Đông Nam Á tìm cách liên kết lại với nhau ?
A. Diễn đàn hợp tác kinh tế Á - Âu.
B. Diễn đàn kinh tế Thái Bình Dương.
C. Cộng đồng các quốc gia độc lập.
D. Cộng đồng kinh tế Châu Âu.
Câu 23: Chiến thắng nào của quân dân miền Nam cuộc chiến tranh xâm lược ở Việt Nam đã buộc Mỹ phải tuyên bố “phi Mỹ hóa”?
A. Cuộc Tiến công chiến lược năm 1972.
B. Chiến thắng Vạn Tường năm 1965.
C. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy năm 1968.
D. Chiến thắng Ấp Bắc năm 1963.
Câu 24: Các chiến dịch quân sự của quân dân Việt Nam mở trong những năm 1951 – 1953 có ý nghĩa quan trọng nào sau đây
A. Buộc thực dân Pháp phải chuyển sang kế hoạch đánh lâu dài.
B. Đánh bại nhiều cuộc tiến công lên Việt Bắc của thực dân Pháp.
C. Giúp Việt Nam giữ vững quyền chủ động trong quan hệ với các nước trên thế giới.
D. Giữ vững quyền chủ động trên chiến trường chính ở Bắc Bộ Việt Nam.
PHẦN II: CÂU TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI
Câu 25: Đọc đoạn tư liệu, chọn đúng hoặc sai
“Thắng lợi của Cách mạng Tháng Tám là kết quả của sự kết hợp giữa ý chí đấu tranh kiên cường của nhân dân ta với sự lãnh đạo tài tình của Đảng. Đây không phải chỉ là một cuộc khởi nghĩa giành chính quyền thông thường mà còn là một cuộc cách mạng xã hội, lật đổ chế độ cũ và đặt nền móng cho một chế độ mới. Thắng lợi ấy mãi mãi là niềm tự hào của dân tộc Việt Nam.”
(Phạm Văn Đồng, Một số bài nói và viết về Cách mạng Tháng Tám, NXB Sự Thật, 1980)
a. Thắng lợi của Cách mạng Tháng Tám chỉ là kết quả của ý chí đấu tranh của nhân dân mà không có sự lãnh đạo của Đảng.
b. Cách mạng Tháng Tám là một cuộc khởi nghĩa giành chính quyền thông thường.
c. Cách mạng Tháng Tám không chỉ lật đổ chế độ cũ mà còn đặt nền móng cho một chế độ mới.
d. Thắng lợi của Cách mạng Tháng Tám mãi mãi là niềm tự hào của dân tộc Việt Nam vì nó không chỉ là chiến thắng chính trị mà còn mang ý nghĩa sâu sắc về sự thay đổi toàn diện trong xã hội.
Câu 26: Đọc đoạn tư liệu, chọn đúng hoặc sai
“Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp là cuộc chiến đấu trường kỳ, gian khổ nhưng vô cùng anh dũng của dân tộc ta. Đây là một cuộc chiến không chỉ nhằm giành lại độc lập, tự do cho đất nước mà còn nhằm bảo vệ những giá trị cao cả của con người. Chính tinh thần toàn dân kháng chiến, toàn diện kháng chiến đã giúp chúng ta vượt qua những giai đoạn khó khăn nhất để từng bước chuyển bại thành thắng, biến thế bị động thành thế chủ động.”
(Trường Chinh, Bàn về cách mạng Việt Nam, NXB Sự Thật, 1954)
a. Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp là một cuộc chiến đấu gian khổ nhưng anh dũng của dân tộc Việt Nam.
b. Mục tiêu duy nhất của cuộc kháng chiến chống Pháp là giành lại độc lập, tự do cho đất nước.
c. Tinh thần toàn dân kháng chiến và toàn diện kháng chiến đã giúp dân tộc ta chuyển từ thế bị động sang thế chủ động trong cuộc kháng chiến chống Pháp.
d. Thành công của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp chủ yếu nhờ vào yếu tố quân sự và các chiến thắng trên chiến trường.
Câu 27: Đọc đoạn tư liệu, chọn đúng hoặc sai
“Cuộc kháng chiến chống Pháp là cuộc đấu tranh không chỉ vì độc lập dân tộc mà còn vì sự tự do, công lý của nhân dân. Đây là cuộc chiến kéo dài hơn 9 năm, từ những cuộc đấu tranh chính trị, ngoại giao đến những trận đánh ác liệt. Chiến thắng của chúng ta không phải là một sự tình cờ mà là kết quả của một quá trình chuẩn bị chiến lược lâu dài, với sự tham gia của toàn thể dân tộc.”
(Bùi Thiện Ngộ, Lịch sử kháng chiến chống Pháp, NXB Quân đội Nhân dân, 1985)
a. Cuộc kháng chiến chống Pháp kéo dài hơn 9 năm.
b. Chiến thắng trong cuộc kháng chiến chống Pháp là một sự tình cờ và may mắn.
c. Cuộc kháng chiến chống Pháp không chỉ là cuộc đấu tranh vũ trang mà còn bao gồm cả đấu tranh chính trị và ngoại giao.
d. Yếu tố then chốt để chiến thắng trong cuộc kháng chiến chống Pháp là sự tham gia của quân đội, độc lập với các tầng lớp nhân dân.
Câu 28: Đọc đoạn tư liệu, chọn đúng hoặc sai
Cách mạng Tháng Tám thành công, ngày 2-9-1945, tại Quảng trường Ba Đình (Hà Nội), Chủ tịch Hồ Chí Minh thay mặt Chính phủ lâm thời trịnh trọng đọc bản Tuyên ngôn độc lập, tuyên bố trước quốc dân và thế giới: “Nước Việt Nam có quyền hưởng tự do và độc lập, và sự thực đã thành một nước tự do và độc lập. Toàn thể dân Việt Nam quyết đem tất cả tinh thần và lực lượng, tính mệnh và của cải để giữ vững quyền tự do và độc lập ấy”.
a. Bản Tuyên ngôn độc lập chỉ được tuyên bố trước nhân dân Việt Nam.
b. Nội dung bản Tuyên ngôn khẳng định quyền tự do và độc lập của Việt Nam, đồng thời thể hiện quyết tâm của nhân dân trong việc bảo vệ nền độc lập.
c. Việc Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc bản Tuyên ngôn độc lập đã ngay lập tức khiến các quốc gia khác công nhận Việt Nam là một quốc gia độc lập.
d. Bản Tuyên ngôn độc lập của Hồ Chí Minh đã khẳng định rõ ràng quyền tự do, độc lập của Việt Nam, nhưng không đề cập đến bất kỳ mối quan hệ nào với các quốc gia khác.
ĐÁP ÁN
Phần I: Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn
1.D |
2.C |
3.A |
4.A |
5.A |
6.A |
7.C |
8.B |
9.B |
10.C |
11.B |
12.A |
13.C |
14.D |
15.B |
16.A |
17.B |
18.B |
19.D |
20.B |
21.C |
22.D |
23.A |
24.D |
|
|
|
|
|
|
Phần II: Câu trắc nghiệm đúng sai
Câu 25 (VD):
a) Sai, thắng lợi của Cách mạng Tháng Tám là “kết quả của sự kết hợp giữa ý chí đấu tranh kiên cường của nhân dân ta với sự lãnh đạo tài tình của Đảng”, nhấn mạnh vai trò quan trọng của cả nhân dân và Đảng trong thắng lợi này.
b) Sai, Cách mạng Tháng Tám “không phải chỉ là một cuộc khởi nghĩa giành chính quyền thông thường”, mà là một cuộc cách mạng xã hội, mang lại sự thay đổi sâu rộng về cả chế độ xã hội và chính trị.
c) Đúng, Cách mạng Tháng Tám “lật đổ chế độ cũ và đặt nền móng cho một chế độ mới”, thể hiện sự thay đổi không chỉ về chính quyền mà còn về cấu trúc xã hội và chính trị.
d) Đúng, Phạm Văn Đồng khẳng định thắng lợi này “mãi mãi là niềm tự hào của dân tộc Việt Nam”, bởi nó không chỉ là chiến thắng chính trị mà còn có ý nghĩa to lớn trong việc thay đổi chế độ xã hội, mở ra một kỷ nguyên mới cho đất nước.
Câu 26 (VD):
a) Đúng, cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp là “cuộc chiến đấu trường kỳ, gian khổ nhưng vô cùng anh dũng” của dân tộc, khẳng định sự dũng cảm và kiên cường của nhân dân ta.
b) Sai, cuộc kháng chiến không chỉ nhằm giành lại độc lập, tự do mà còn bảo vệ “những giá trị cao cả của con người”. Điều này thể hiện mục tiêu toàn diện hơn của cuộc chiến, bao gồm cả việc bảo vệ các giá trị nhân văn và nhân quyền.
c) Đúng, tư liệu chỉ rõ rằng nhờ tinh thần “toàn dân kháng chiến, toàn diện kháng chiến”, Việt Nam đã vượt qua những giai đoạn khó khăn nhất, “chuyển bại thành thắng, biến thế bị động thành thế chủ động”. Đây là yếu tố quan trọng quyết định sự thành công của cuộc kháng chiến.
d) Sai, chiến thắng không chỉ nhờ yếu tố quân sự mà còn dựa vào tinh thần “toàn dân kháng chiến, toàn diện kháng chiến”. Điều này cho thấy sự kết hợp giữa nhiều yếu tố như chính trị, quân sự, tinh thần đoàn kết và lòng yêu nước đã tạo nên thành công của cuộc kháng chiến.
Câu 27 (VD):
a) Đúng, cuộc kháng chiến chống Pháp “kéo dài hơn 9 năm”, từ các hoạt động chính trị, ngoại giao đến các trận đánh lớn, khẳng định tính lâu dài của cuộc chiến.
b) Sai, chiến thắng không phải là một sự tình cờ mà là "kết quả của một quá trình chuẩn bị chiến lược lâu dài" với sự tham gia của toàn dân tộc, thể hiện tính khoa học và chủ động trong cuộc kháng chiến.
c) Đúng, cuộc kháng chiến bao gồm “những cuộc đấu tranh chính trị, ngoại giao” bên cạnh các trận chiến ác liệt, thể hiện sự kết hợp đa dạng và toàn diện trong chiến lược đấu tranh của dân tộc.
d) Sai, chiến thắng là “kết quả của một quá trình chuẩn bị chiến lược lâu dài, với sự tham gia của toàn thể dân tộc”. Điều này cho thấy vai trò quyết định của sự đoàn kết dân tộc, bao gồm cả quân đội, nhân dân, và các lực lượng khác trong xã hội.
Câu 28 (VD):
a) Sai, trong tư liệu, bản Tuyên ngôn độc lập được Chủ tịch Hồ Chí Minh tuyên bố “trước quốc dân và thế giới,” cho thấy đây không chỉ là một lời tuyên bố đối với nhân dân Việt Nam mà còn là một thông điệp gửi đến cộng đồng quốc tế.
b) Đúng, trong đoạn trích của Tuyên ngôn, Chủ tịch Hồ Chí Minh nhấn mạnh rằng Việt Nam có quyền hưởng tự do, độc lập và sự quyết tâm của toàn thể dân tộc sẽ “đem tất cả tinh thần và lực lượng, tính mệnh và của cải để giữ vững quyền tự do và độc lập ấy.”
c) Sai, mặc dù bản Tuyên ngôn độc lập được đọc vào ngày 2-9-1945 là một bước quan trọng trong việc tuyên bố độc lập của Việt Nam, nhưng sự công nhận chính thức từ các quốc gia khác là một quá trình lâu dài, phải đối mặt với các thách thức từ thực dân Pháp và các thế lực quốc tế khác.
d) Sai, mặc dù Tuyên ngôn chủ yếu nhấn mạnh quyền tự do và độc lập của Việt Nam, nhưng nó cũng có giá trị ngoại giao, thể hiện với thế giới rằng Việt Nam là một quốc gia độc lập, đồng thời khẳng định lập trường của Việt Nam trước quốc tế. Điều này có ý nghĩa quan trọng trong việc tạo ra một thông điệp mạnh mẽ đối với các quốc gia khác.
Đề thi học kì 1 Lịch sử 12 Chân trời sáng tạo có đáp án - Đề 2
Sở Giáo dục và Đào tạo ...
Đề thi học kì 1 - Chân trời sáng tạo
Năm học 2024 - 2025
Môn: Lịch Sử lớp 12
Thời gian làm bài: phút
(Đề số 2)
PHẦN I. TRẮC NGHIỆM NHIỀU LỰA CHỌN (6 điểm)
(Thí sinh lựa chọn đáp án đúng duy nhất trong 4 đáp án A, B, C, D)
Câu 1. Mục tiêu và nguyên tắc hoạt động của tổ chức Liên hợp quốc đều được quy định rõ trong văn kiện nào sau đây?
A. Hiến chương Liên hợp quốc.
B. Tuyên ngôn Quốc tế về Nhân quyền.
C. Công ước Liên hợp quốc về Luật biển.
D. Tuyên ngôn Nhân quyền và Dân quyền.
Câu 2. Sự kiện nào được xem là khởi đầu cho chính sách chống Liên Xô của Mỹ, gây nên cuộc Chiến tranh lạnh?
A. Sự ra đời của kế hoạch Mác-san (6/1947).
B. Hội đồng tương trợ kinh tế ra đời (1/1949).
C. Thông điệp Tổng thống Tơ-ru-man (3/1947).
D. Thành lập Tổ chức quân sự NATO (4/1949).
Câu 3. Sau khi trật tự hai cực I-an-ta sụp đổ, một trật tự thế giới mới đang được hình thành theo xu thế
A. đa cực.
B. đơn cực.
C. đa phương.
D. toàn cầu hóa.
Câu 4. Toàn cầu hóa là một xu thế khách quan, một thực tế không thể đảo ngược, vì xu thế này
A. là hệ quả tất yếu của xu thế hòa hoãn Đông-Tây.
B. phản ánh quy luật cạnh tranh của thị trường quốc tế.
C. là kết quả của việc thống nhất thị trường giữa các nước.
D. là hệ quả tất yếu của cuộc cách mạng khoa học-công nghệ.
Câu 5. Việt Nam đã hai lần được bầu làm ủy viên không thường trực Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc (nhiệm kì 2008-2009 và 2020-2021). Sự kiện này có ý nghĩa nào sau đây?
A. Tạo cơ hội để Việt Nam hòa nhập với cộng đồng quốc tế.
B. Nâng cao vị thế quốc tế của Việt Nam trên trường thế giới.
C. Thúc đẩy việc ký kết các hiệp định thương mại của nước ta.
D. Nâng cao hiệu quả hợp tác kinh tế của Việt Nam với các nước.
Câu 6. Năm 2007, để xây dựng ASEAN trở thành một cộng đồng vững mạnh, các nước thành viên đã
A. thành lập cộng đồng ASEAN.
B. thông qua Hiến chương ASEAN.
C. ký Hiệp ước Thân thiện và hợp tác.
D. thành lập diễn đàn khu vực ASEAN.
Câu 7. Ngày 22-11-2015, các nhà lãnh đạo ASEAN đã họp tại Ma-lai-xi-a, chính thức thành lập
A. Hội đồng các nước ASEAN.
B. Cộng đồng ASEAN.
C. Liên minh ASEAN.
D. Uỷ ban ASEAN.
Câu 8. Yếu tố nào sau đây tác động đến sự ra đời của tổ chức Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN)?
A. Khủng hoảng năng lượng thế giới.
B. Sự phát triển của xu thế toàn cầu hóa.
C. Trật tự thế giới hai cực I-an-ta sụp đổ.
D. Sự phát triển của xu thế liên kết khu vực.
Câu 9. Điểm tương đồng giữa hai văn kiện Tầm nhìn Cộng đồng ASEAN 2025 và Tầm nhìn Cộng đồng ASEAN sau năm 2025 là gì?
A. Được thông qua sau khi Cộng đồng ASEAN đã đi vào hoạt động.
B. Đề xuất các ý tưởng và lộ trình để thành lập Cộng đồng ASEAN.
C. Khẳng định sự hợp tác giữa các nước thành viên trên cả ba trụ cột.
D. Xây dựng, hoàn thiện cơ sở pháp lý về vấn đề tranh chấp Biển Đông.
Câu 10. Từ ngày 19/8/1945, khởi nghĩa giành chính quyền thắng lợi ở địa phương nào sau đây?
A. Hà Nội.
B. Sài Gòn.
C. Thái Nguyên.
D. Bắc Giang.
Câu 11. Trong thời kì 1945 - 1954, thắng lợi nào sau đây của quân dân Việt Nam đã buộc thực dân Pháp phải chuyển từ “đánh nhanh thắng nhanh” sang “đánh lâu dài”?
A. Chiến dịch Biên giới thu - đông.
B. Chiến dịch Thượng Lào xuân - hè.
C. Chiến dịch Việt Bắc thu - đông.
D. Chiến dịch Điện Biên Phủ.
Câu 12. Một trong những chiến thắng của quân dân miền Nam Việt Nam trong cuộc chiến đấu chống chiến lược “Chiến tranh đặc biệt" (1961-1965) của Mĩ là
A. Điện Biên Phủ.
B. Bình Giã.
C. Việt Bắc.
D. Tây Nguyên.
Câu 13. Nội dung nào sau đây là nguyên nhân khách quan dẫn đến thắng loại của Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam?
A. Phát xít Nhật Bản đầu hàng đồng minh không điều kiện.
B. Quá trình chuẩn bị toàn diện của Đảng Cộng sản Đông Dương.
C. Đường lối đúng đắn, sáng tạo của Đảng Cộng sản Đông Dương.
D. Truyền thống yêu nước của toàn dân tộc được phát huy.
Câu 14. Nội dung nào sau đây là điều kiện thuận lợi của Việt Nam khi mở chiến dịch Biên giới thu - đông 1950?
A. Pháp lâm vào thế bị động trên chiến trường do phải nhận viện trợ của Mĩ.
B. Nhiều nước xã hội chủ nghĩa có chính sách tích cực đối với Việt Nam.
C. Các nước xã hội chủ nghĩa hợp tác toàn diện và viện trợ cho Việt Nam.
D. Các vùng giải phóng của cách mạng Đông Dương được mở rộng và nối liền.
Câu 15. Nhân dân miền Nam Việt Nam sử dụng bạo lực cách mạng trong phong trào Đồng khởi (1959 - 1960) vì
A. lực lượng vũ trang cách mạng miền Nam đã phát triển.
B. không thể tiếp tục đấu tranh bằng con đường hòa bình.
C. cách mạng miền Nam đã chuyển hẳn sang thể tiến công.
D. mọi xung đột chỉ có thể được giải quyết bằng vũ lực.
Câu 16. Ngay sau thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước, nhân dân Việt Nam tiến hành đấu tranh bảo vệ Tổ quốc tronng điều kiện thuận lợi nào sau đây?
A. Đất nước thống nhất, đi lên chủ nghĩa xã hội.
B. Việt Nam phá được thế bao vây, cấm vận của Mĩ.
C. Chiến tranh lạnh chấm dứt; trật tự hai cực Ianta sụp đổ.
D. Việt Nam đã bình thường hóa quan hệ với Trung Quốc.
Câu 17. Một trong những bài học kinh nghiệm được rút ra từ thắng lợi Cách mạng tháng Tám năm 1945 được vận dụng trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc hiện nay là
A. xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân là nhiệm vụ hàng đầu.
B. tăng cường liên minh chiến đấu giữa ba nước Đông Dương.
C. kết hợp giữa đấu tranh quân sự với đấu tranh chính, ngoại giao.
D. kết hợp sức mạnh của dân tộc và sức mạnh thời đại.
Câu 18. Thực tiễn Cách mạng tháng Tám năm 1945 và cuộc kháng chiến chống Pháp (1945- 1954) của nhân dân Việt Nam cho thấy
A. Đảng ta có sự sáng tạo trong phương thức sử dụng lực lượng.
B. lực lượng chính trị luôn giữ vai trò nòng cốt, quyết định thắng lợi.
C. đây là hai giai đoạn liên tiếp của cuộc cách mạng xã hội chủ nghĩa.
D. sự kết hợp đấu tranh giữa mặt trận quân sự và mặt trận ngoại giao.
Câu 19. Biện pháp cơ bản được Mĩ thực hiện xuyên suốt trong các chiến lược chiến tranh ở miền Nam Việt Nam (1961 - 1973) là
A. tiến hành chiến tranh tổng lực.
B. ra sức chiếm đất, giành dân.
C. sử dụng quân đội đông minh.
D. sử dụng quân đội Mĩ làm nòng cốt.
Câu 20. Điểm giống nhau về nguyên nhân thắng lợi của cuộc đấu tranh bảo vệ biên giới phía Tây Nam (1975-1979) và bảo vệ biên giới phía Bắc (1979-1989) ở Việt Nam là gì?
A. Sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam.
B. Tinh thần đoàn kết của ba nước Đông Dương.
C. Sự ủng hộ, giúp đỡ của Liên Xô, Trung Quốc.
D. Sự đồng tình, viện trợ của các nước phương Tây.
Câu 21. Một trong những nội dung chính của đường lối đổi mới ở Việt Nam giai đoạn 1986 - 1995 là
A. gắn việc đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa với phát triển kinh tế tri thức.
B. xây dựng Nhà nước pháp quyền Việt Nam của nhân dân, do nhân dân, vì nhân dân.
C. thực hiện tiến bộ và công bằng xã hội ngay trong từng bước, từng chính sách phát triển.
D. đa phương hoá, đa dạng hoá các quan hệ quốc tế, chủ động hội nhập khu vực và thế giới.
Câu 22. Nội dung nào sau đây không đúng khi nói về sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay?
A. Công nghiệp, dịch vụ chiếm tỉ trọng ngày càng cao trong cơ cấu kinh tế.
B. Cơ cấu kinh tế theo thành phần có sự thay đổi theo hướng đa dạng hóa.
C. Ngành nông nghiệp luôn chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu kinh tế.
D. Các thành phần kinh tế đóng vai trò tích cực vào sự phát triển đất nước.
Câu 23. Nội dung trọng tâm của đường lối đổi mới ở Việt Nam (từ tháng 12/1986) phù hợp với xu thế phát triển của thế giới là
A. mở rộng quan hệ hợp tác, đối thoại, thỏa hiệp.
B. thiết lập quan hệ đồng minh với các nước lớn.
C. lấy phát triển kinh tế làm trọng điểm.
D. tham gia mọi tổ chức khu vực và quốc tế.
Câu 24. Những thành tựu trong công cuộc Đổi mới đất nước từ năm 1986 đến nay chứng tỏ
A. đường lối đổi mới đúng đắn, phù hợp.
B. nhân tố khách quan giữ vai trò quyết định.
C. Việt Nam trở thành cường quốc kinh tế.
D. đã xây dựng thành công chủ nghĩa xã hội.
PHẦN II. TRẮC NGHIỆM LỰA CHỌN ĐÚNG - SAI. (4 điểm)
(Thí sinh đọc đoạn tư liệu và lựa chọn Đúng - Sai trong mỗi ý A, B, C, D)
Câu 1. Đọc đoạn tư liệu sau đây:
Tư liệu. “Cách mạng tháng Tám năm 1945 mở ra bước ngoặt lớn của dân tộc: kết thúc ách cai trị hơn 80 năm của thực dân Pháp và gần 5 năm của quân phiệt Nhật; chấm dứt vĩnh viễn chế độ quân chủ. Đưa đến sự ra đời của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa, nhà nước công nông đầu tiên ở Đông Nam Á. Mở đầu kỷ nguyên mới: kỷ nguyên độc lập, tự do, nhân dân lao động nắm chính quyền, làm chủ đất nước, giải phóng dân tộc gắn liền với giải phóng xã hội. Đưa Đảng Cộng sản Đông Dương từ một đảng bí mật trở thành đảng cầm quyền, chuẩn bị điều kiện tiên quyết cho những thắng lợi tiếp theo của cách mạng Việt Nam.”
A. Tư liệu trên đề cập đến ý nghĩa quốc tế của Cách mạng tháng Tám.
B. Thắng lợi của Cách mạng tháng Tám mở ra thời kì cả nước Việt Nam tiến lên xây dựng chủ nghĩa xã hội.
C. Tính chất dân chủ của Cách mạng tháng Tám được thể hiện ở việc: xóa bỏ chế độ phong kiến chuyên chế; đưa nhân dân lao động lên làm chủ đất nước.
D. Cách mạng tháng Tám đã xóa bỏ hoàn toàn những tàn tích của chế độ phong kiến chuyên chế.
Câu 2. Đọc đoạn tư liệu sau đây:
Tư liệu. “Diễn ra từ ngày 19/12/1946 đến 17/2/1947 ở các đô thị như: Nam Định, Vinh,... Đặc biệt, ở Hà Nội, các trận đánh ác liệt đã diễn ra tại khu vực Bắc Bộ Phủ, Bưu điện Bờ Hồ ga Hàng Cỏ, phố Khâm Thiên,...
- Kết quả: đã giam chân quân Pháp ở Hà Nội và các thành phố, thị xã; lực lượng quân chủ lực của ta đã chủ động rút lui an toàn ra căn cứ kháng chiến.
- Ý nghĩa: làm thất bại một bước kế hoạch đánh nhanh, thắng nhanh” của thực dân Pháp; có thêm thời gian để di chuyển cơ quan kháng chiến, cơ sở vật chất,... lên chiến khu; củng cố niềm tin của quân dân cả nước vào thắng lợi của cuộc kháng chiến.”
A. Tư liệu trên nói về cuộc chiến đấu của nhân dân Việt Nam ở các đô thị phía Bắc vĩ tuyến 16.
B. Trong cuộc chiến đấu ở phía bắc vĩ tuyến 16, quân dân Việt Nam đã hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ giam chân quân Pháp trong các đô thị, tạo điều kiện để cả nước bước vào kháng chiến lâu dài.
C. Thắng lợi trong cuộc chiến đấu ở các đô thị phía Bắc vĩ tuyến 16 đã mở đánh dấu bước phát triển mới của cuộc kháng chiến toàn quốc.
D. Cuộc kháng chiến của nhân dân Nam Bộ (1945-1946) và chiến đấu ở các đô thị phía Bắc vĩ tuyến 16 (1946-1947) đều làm thất bại một bước kế hoạch “đánh nhanh, thắng nhanh” của thực dân Pháp.
Câu 3. Đọc tư liệu sau đây:
Tư liệu. “Cuối năm 1974, đầu năm 1975, quân dân miền Nam mở đợt hoạt động quân sự ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long và Đông Nam Bộ, giành thắng lợi quan trọng ở Đường 14 Phước Long (6-1-1975).
Chiến thắng Đường 14-Phước Long thể hiện sự lớn mạnh và khả năng thắng lợi của quân Giải phóng, đồng thời cho thấy sự suy yếu, bất lực của quân đội Sài Gòn và khả năng can thiệp trở lại của Mỹ là rất hạn chế. Trước tình hình đó, Bộ Chính trị Ban Chấp hành Trung ương Đảng đã bổ sung, hoàn chỉnh kế hoạch giải phóng miền Nam trong hai năm 1975 và 1976, đồng thời chỉ rõ: “Nếu thời cơ đến vào đầu hoặc cuối năm 1975 thì lập tức giải phóng miền Nam trong năm 1975.”
A. Đoạn tư liệu trên đề cập đến ý nghĩa của chiến thắng Đường 14-Phước Long.
B. Chiến thắng Đường 14-Phước Long đã chuyển cách mạng miền Nam Việt Nam từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công.
C. Chiến thắng Đường 14-Phước Long có ý nghĩa như một trận “trinh sát chiến lược” của quân dân miền Nam.
D. Trận Phước Long đã đánh dấu sự thất bại hoàn toàn của đế quốc Mĩ trong cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam.
Câu 4. Đọc tư liệu sau đây:
Tư liệu 1. “Công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 2006 đến nay tiếp tục được đẩy mạnh toàn diện và đồng bộ trên nhiều lĩnh vực. Trong đó, việc đổi mới hệ thống chính trị, công tác xây dựng, chỉnh đốn Đảng, phát triển văn hóa, xã hội được chú trọng đẩy nhanh hơn. Cùng với đó, quá trình hội nhập quốc tế toàn diện, sâu rộng cũng được thúc đẩy ngày càng mạnh mẽ”
Tư liệu 2. “Việt Nam là một câu chuyện phát triển thành công. Những cải cách kinh tế từ năm 1986 kết hợp với những xu hướng toàn cầu thuận lợi đã nhanh chóng giúp Việt Nam phát triển từ một trong những quốc gia nghèo nhất trên thế giới trở thành quốc gia thu nhập trung bình thấp chỉ trong vòng một thế hệ”.
A. Hai tư liệu trên đề cập đến một số thành tựu của Việt Nam trong quá trình Đổi mới.
B. Từ năm 1986, Việt Nam tiến hành Đổi mới đất nước, trọng tâm là đổi mới về chính trị.
C. Trong công cuộc Đổi mới, Việt Nam chú trọng hội nhập quốc tế toàn diện, sâu rộng.
D. Đảng Cộng sản Việt Nam đã nắm bắt kịp thời những điều kiện khách quan thuận lợi để đề ra đường lối phát triển đất nước phù hợp.
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM ĐIỂM
Phần I. Câu hỏi trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn
- Mỗi câu hỏi trả lời đúng, thí sinh được 0,25 điểm
1-A |
2-C |
3-A |
4-D |
5-B |
6-B |
7-B |
8-D |
9-C |
10-A |
11-C |
12-B |
13-A |
14-B |
15-B |
16-A |
17-D |
18-A |
19-B |
20-A |
21-B |
22-C |
23-C |
24-A |
|
|
|
|
|
|
Phần II. Câu hỏi trắc nghiệm đúng/sai
Điểm tối đa của 01 câu hỏi là 1 điểm.
- Thi sinh chi lựa chọn chính xác 01 ý trong 1 câu hỏi được 0,1 điểm.
- Thí sinh chỉ lựa chọn chính xác 02 ý trong 1 câu hỏi được 0,25 điểm.
- Thí sinh chỉ lựa chọn chính xác 03 ý trong 1 câu hỏi được 0,50 điểm.
- Thí sinh lựa chọn chính xác cả 04 ý trong 1 câu hỏi được 1 điểm.
|
Nội dung A |
Nội dung B |
Nội dung C |
Nội dung D |
Câu 1 |
Sai |
Sai |
Đúng |
Sai |
Câu 2 |
Đúng |
Đúng |
Sai |
Đúng |
Câu 3 |
Đúng |
Sai |
Đúng |
Sai |
Câu 4 |
Đúng |
Sai |
Đúng |
Đúng |