Bộ 10 đề thi học kì 1 Lịch sử 12 Kết nối tri thức có đáp án năm 2024

270

Tailieumoi.vn xin giới thiệu bộ đề thi học kì 1 môn Lịch sử lớp 12 sách Kết nối tri thức năm 2024 - 2025. Tài liệu gồm 4 đề thi có ma trận chuẩn bám sát chương trình học và đáp án chi tiết, được biên soạn bởi đội ngũ giáo viên THPT dày dặn kinh nghiệm sẽ giúp các em ôn tập kiến thức và rèn luyện kĩ năng nhằm đạt điểm cao trong bài thi Học kì 1 Lịch sử 12. Mời các bạn cùng đón xem:

Đề thi học kì 1 Lịch sử 12 Kết nối tri thức có đáp án năm 2024

Đề thi học kì 1 Lịch sử 12 Kết nối tri thức có đáp án - Đề 1

Sở Giáo dục và Đào tạo ...

Đề thi học kì 1 - Kết nối tri thức

Năm học 2024 - 2025

Môn: Lịch Sử lớp 12

Thời gian làm bài: phút

(Đề số 1)

PHẦN I: CÂU TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN

Câu 1: Văn kiện nào đã nêu rõ mục đích thành lập của tổ chức ASEAN?

A. Tuyên bố ASEAN.      

B. Hiệp định Giơ-ne-vơ. 

C. Hiệp định Pa-ri.           

D. Tuyên bố Ba-li.

Câu 2: Một trong những nguyên nhân thúc đẩy sự ra đời của tổ chức ASEAN là

A. hợp tác để cùng nhau phát triển.                         

B. thành lập một liên minh quân sự.

C. tiến tới thành lập nước Liên bang.                        

D. tổ chức lại trật tự khu vực châu Á.

Câu 3: Sau năm 1975, nhân dân Việt Nam tiến hành cuộc đấu tranh bảo vệ Tổ quốc ở vùng biên giới Tây Nam chống lại kẻ thù nào sau đây?

A. Quân Pôn Pốt.             

B. Đế quốc Mỹ.                

C. Thực dân Pháp.            

D. Phát xít Nhật.

Câu 4: Mối quan hệ hợp tác của Liên hợp quốc với Việt Nam hiện nay là

A. hợp tác theo hướng ngày càng sâu rộng và hiệu quả.

B. giúp đỡ giải quyết hậu quả nặng nề của chiến tranh.

C. viện trợ không hoàn lại để phát triển kinh tế, văn hóa.

D. thúc đẩy cải cách thực hiện các quyền tự do dân chủ.

Câu 5: Cộng đồng ASEAN chính thức được xây dựng từ

A. hội nghị cấp cao ASEAN không chính thức(1997)

B. hội nghị thường niên Ngoại trưởng ASEAN (2000).

C. đại hội đại biểu toàn bộ các nước thành viên (1998).

D. cuộc họp bất thường xem xét vấn đề Mianma (1999).

Câu 6: Một trong những văn kiện đã nêu rõ kế hoạch xây dựng Cộng đồng ASEAN là

A. kế hoạch tổng thể xây dựng cộng đồng ASEAN.

B. tuyên bố chung Cua-la Lăm-pơ (tại Malaxia).

C. lộ trình xây dựng cộng đồng ASEAN (2009-2015).

D. hội nghị cấp cao ASEAN lần thứ 37 tại Hà Nội

Câu 7: Văn bản đầu tiên đưa ra ý tưởng xây dựng Cộng đồng ASEAN có nhận thức về các mối quan hệ lịch sử là

A. Tầm nhìn ASEAN 2025.                                       

B. Tầm nhìn ASEAN 2020.

C. Hiến chương ASEAN.                                           

D. Hiệp ước Ba-li (1976).

Câu 8: Đâu là nguyên nhân Nhật Bản điều chỉnh chính sách đối ngoại đặt trọng tâm vào quan hệ với Đông Nam Á và ASEAN từ những năm 90 của thế kỷ XX?

A. Khu vực đông dân, giàu tài nguyên.                      

B. Đây đã là xu thế chung của thế giới.

C. Cạnh tranh sức ảnh hưởng với Nga.                      

D. Để xây dựng một số căn cứ quân sự.

Câu 9: Nội dung nào phản ánh không đúng vai trò của tổ chức ASEAN đối với việc bảo vệ hòa bình, ổn định ở khu vực và Biển Đông?

A. Đoàn kết nhất trí và thể hiện vai trò, tinh thần trách nhiệm cao.

B. Khẳng định các nguyên tắc của luật pháp quốc tế và ASEAN.

C. Lên án, phản đối hành động xâm phạm chủ quyền các quốc gia.

D. Dùng biện pháp quân sự để bảo vệ hòa bình, ổn định ở khu vực.

Câu 10: Điểm chung của các chiến lược chiến tranh thực dân mới của Mỹ tiến hành ở miền Nam Việt Nam (1954-1975) là

A. có sự tham chiến từ đầu của quân đồng minh của Mỹ.

B. kết hợp bình định miền Nam và ném bom miền Bắc.

C. lực lượng quân Mỹ trực tiếp tham chiến ngay từ đầu.

D. dựa vào lực lượng quân đội Sài Gòn, do cố vấn Mỹ chỉ huy.

Câu 11: Một trong những nguyên nhân khách quan dẫn tới thắng lợi của Cách mạng tháng Tám

(1945) là

 A. những thắng lợi của khối Đồng minh.                   

 B. sự chuẩn bị của Đảng trong

 C. tinh thần đoàn kết của nhân dân.                         

 D. sự giúp đỡ của Liên Xô, Trung Quốc.

Câu 12: Nhận xét nào dưới đây không đúng về cuộc Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt

Nam?

A. Đây là cuộc cách mạng diễn ra nhanh, gọn, ít đổ máu, bằng phương pháp hòa bình.

B. Đây là cuộc cách mạng diễn ra với sự kết hợp lực lượng chính trị và lực lượng vũ trang.

C. Đây là cuộc cách mạng đi từ khởi nghĩa từng phần tiến lên tổng khởi nghĩa.

D. Đây là cuộc cách mạng diễn ra với sự kết hợp khởi nghĩa ở cả nông thôn và thành thị.

Câu 13: Sự kiện nào sau đây gắn liền với việc xây dựng khối đoàn kết dân tộc trong kháng chiến chống Pháp?

A. Mặt trận Việt Minh và Hội Liên Việt thống nhất thành Mặt trận Liên Việt.

B. Mặt trận Liên Việt và Mặt trận Việt Minh hợp nhất thành Hội Liên Việt.

C. Hội Liên Việt và Mặt trận Việt Minh thống nhất thành Mặt trận Việt Minh.

D. Hội Liên Việt và Mặt trận Liên Việt thống nhất thành Mặt trận Việt Minh.

Câu 14: Chiến dịch Tây Nguyên kết thúc thắng lợi (3-1975) đã chuyển cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước của nhân dân Việt Nam sang giai đoạn

A. tổng tiến công chiến lược trên toàn miền Nam.

B. tổng công kích ở các tỉnh ven biển miền Trung.

C. bước ngoặt - tổng khởi nghĩa trên toàn miền Nam.

D. thống nhất các lực lượng vũ trang để tổng tiến công.

Câu 15: Một trong những bước phát triển mới về văn hoá trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp những năm 1951 – 1953 là

A. tiếp tục triển khai thực hiện cuộc Cải cách giáo dục lần thứ hai.

B. tiếp tục triển khai thực hiện cuộc Cải cách giáo dục lần thứ nhất.

C. thành lập Hội Truyền bá chữ Quốc ngữ.

D. hoàn thành xoá mù chữ trên cả nước.

Câu 16: Một trong những lí do khiến thực dân Pháp có thể duy trì và kéo dài cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam là

A. nhận được sự viện trợ của các nước Đông Âu và các thuộc địa của Pháp.

B. có sự ủng hộ rộng rãi của mọi tầng lớp nhân dân Pháp.

C. nhận được sự ủng hộ và viện trợ của Mỹ.

D. sự rút lui của quân đội Đồng minh.

Câu 17: Một trong những điểm khác biệt cơ chiến lược Chiến tranh đặc biệt của Mỹ thực bản giữa chiến lược Chiến tranh cục bộ với hiện ở miền Nam Việt Nam là

A. lực lượng trực tiếp tham chiến                               

B. sử dụng phương tiện hiện đại.

C. sử dụng lực lượng cổ vẫn quân sự Mỹ.                  

D. dựa vào chính quyền tay sai.

Câu 18: Chiến thắng nào của quân dân miền Nam đã buộc Mỹ phải tuyên bố “Mỹ hoá” trở lại cuộc chiến tranh xâm lược ở Việt Nam?

A. Cuộc Tiến công chiến lược năm 1972.                  

B. Chiến thẳng Vạn Tường năm 1965.

C. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy năm 1968.          

D. Chiến thắng Đường 14 – Phước Long (1975).

Câu 19: Đại hội Quốc dân họp ở Tân Trào (từ ngày 16 - 17/8/1945) đã thể hiện

A. ý chí thống nhất đoàn kết và nguyện vọng của toàn dân.

B. cuộc Tổng khởi nghĩa đã diễn ra và thắng lợi nhanh chóng.

C. chủ trương Tổng khởi nghĩa giành chính quyền của Đảng.

D. quyết tâm phối hợp với phe Đồng minh để chống phát xít.

Câu 20: Bài học kinh nghiệm nào sau đây được Đảng Cộng sản Đông Dương rút ra về tập hợp, tổ chức lực lượng, phân hóa và cô lập kẻ thù trong Cách mạng tháng Tám năm 1945?

A. Thành lập mặt trận thống nhất rộng rãi trên cơ sở liên minh công - nông.

B. Giải quyết tốt những yêu cầu và nguyện vọng trước mắt của quần chúng.

C. Tập trung tất cả các lực lượng để tấn công nhiều kẻ thù cùng một lúc.

D. Triệt để tận dụng những điều kiện khách quan và chủ quan thuận lợi.

Câu 21: Sau năm 1975, nước Cộng hoà xã hội đất nước, trong đó bao gồm chủ nghĩa Việt Nam quản lí toàn bộ lãnh thổ

A. tất cả các đào trên vùng Biển Đông.                      

B. tất cả các đảo và quần đảo thuộc vịnh Thái Lan.

C. quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa.                        

D. các đặc khu kinh tế trên bán đảo Đông Dương.

Câu 22: Các hoạt động đấu tranh bảo vệ, thực thi chủ quyền và các lợi ích hợp pháp của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam ở Biển Đông không bao gồm nội dung nào sau đây?

A. Từ chối tham gia Công ước của Liên hợp quốc về Luật biển.

B. Thành lập các huyện đảo Trường Sa và Hoàng Sa.

C. Tổ chức nghiên cứu để cung cấp các bằng chứng về chủ quyền.

D. Kiên quyết đấu tranh với các hoạt động vi phạm chủ quyền.

Câu 23: Cơ hội lớn nhất khi Việt Nam gia nhập tổ chức ASEAN (1997) là

A. khai thác vốn đầu tư, khoa học - công nghệ.         

B. giao lưu, học hỏi về văn hóa, giáo dục, y tế.

C. tiếp thu những kinh nghiệm quản lý sản xuất.       

D. được mở rộng thị trường trao đổi hàng hóa.

Câu 24: Tính chất dân chủ của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp ở Việt Nam (1945 1954) thể hiện qua hoạt động nào sau đây?

A.  Vừa kháng chiến vừa gây dựng nền móng cho chế độ mới.

B.  Hoàn thành khẩu hiệu “Người cày có ruộng” ngay trong kháng chiến.

C.  Xoá bỏ hoàn toàn giai cấp bóc lột ở các vùng do cách mạng kiểm soát.

D.  Tiến hành cải cách ruộng đất trong suốt cuộc kháng chiến.

PHẦN II: CÂU TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI

Câu 25: Đọc đoạn tư liệu, chọn đúng hoặc sai

“Cả dân tộc ta đã đứng lên giành lấy chính quyền trong một thời gian rất ngắn. Đó là kết quả của lòng yêu nước sâu sắc, sự đoàn kết vững chắc và tinh thần cách mạng triệt để. Cuộc cách mạng đã đưa dân tộc ta từ thân phận nô lệ trở thành một quốc gia độc lập, mở ra một kỷ nguyên mới, kỷ nguyên của tự do, dân chủ và hạnh phúc cho toàn thể nhân dân.”

(Hồ Chí Minh, Toàn tập, Tập 4, NXB Chính trị Quốc gia, 1995)

a.  Cuộc cách mạng mà Hồ Chí Minh đề cập diễn ra nhanh chóng nhờ vào sự lãnh đạo sáng suốt và những yếu tố như lòng yêu nước, sự đoàn kết và tinh thần cách mạng triệt để.

b.  Hồ Chí Minh cho rằng kết quả của cuộc cách mạng chỉ là sự giành lại độc lập cho dân tộc mà không nói đến những giá trị khác như tự do và dân chủ.

c.  Theo Hồ Chí Minh, việc giành lại chính quyền là một quá trình dài và đầy thử thách, đòi hỏi sự hy sinh lớn lao.

d.   Lời nói của Hồ Chí Minh về cuộc cách mạng không chỉ phản ánh sự kiện lịch sử mà còn thể hiện sự đánh giá về vai trò của nhân dân trong việc giành lấy chính quyền.

Câu 26: Đọc đoạn tư liệu, chọn đúng hoặc sai

“Chúng ta muốn hòa bình, chúng ta đã nhân nhượng. Nhưng chúng ta càng nhân nhượng, thực dân Pháp càng lấn tới, vì chúng quyết tâm cướp nước ta một lần nữa. Không! Chúng ta thà hy sinh tất cả chứ nhất định không chịu mất nước, nhất định không chịu làm nô lệ. Hỡi đồng bào, chúng ta phải đứng lên! Ai có súng dùng súng, ai có gươm dùng gươm, không có gươm thì dùng cuốc thuổng, gậy gộc. Ai cũng phải ra sức chống thực dân cứu nước.”

(Hồ Chí Minh, Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến, 19/12/1946, NXB Chính trị Quốc gia, 1995

a.  Hồ Chí Minh kêu gọi nhân dân hòa bình và nhượng bộ để tránh chiến tranh.

b.  Hồ Chí Minh tuyên bố rằng nhân dân Việt Nam sẽ không chịu mất nước và làm nô lệ, dù phải hy sinh tất cả.

c.  Trong lời kêu gọi, Hồ Chí Minh yêu cầu mọi người sử dụng vũ khí để chống lại thực dân Pháp.

d.  Hồ Chí Minh chỉ kêu gọi những người có súng và gươm tham gia kháng chiến, không có sự tham gia của người dân không có vũ khí.

Câu 27: Đọc đoạn tư liệu, chọn đúng hoặc sai

“Cuộc kháng chiến chống Pháp là một cuộc chiến trường kỳ với nhiều thử thách, gian khổ. Tuy nhiên, qua từng giai đoạn, từ chiến tranh du kích đến chiến tranh chính quy, quân và dân ta đã trưởng thành vượt bậc. Thắng lợi trong trận Điện Biên Phủ là minh chứng cho sức mạnh chiến tranh nhân dân, khẳng định tinh thần bất khuất và ý chí sắt đá của dân tộc Việt Nam.”

(Lê Duẩn, Tổng tập các bài viết và phát biểu, NXB Chính trị Quốc gia, 1997)

a.  Cuộc kháng chiến chống Pháp là một cuộc chiến kéo dài và nhiều gian khổ.

b.  Quân và dân ta chỉ trưởng thành trong giai đoạn chiến tranh chính quy của cuộc kháng chiến chống Pháp.

c.  Thắng lợi trong trận Điện Biên Phủ chứng minh sức mạnh của chiến tranh nhân dân và tinh thần đoàn kết toàn dân tộc.

d.  Ý chí sắt đá của dân tộc Việt Nam là yếu tố quyết định duy nhất dẫn đến chiến thắng Điện Biên Phủ.

Câu 28: Đọc đoạn tư liệu, chọn đúng hoặc sai

Nói về thắng lợi của cách mạng tháng Tám, Bác đã viết: “Vì sao có cuộc thắng lợi đó? Một phần là vì tình hình quốc tế thuận tiện cho ta. Nhất là vì lực lượng của cuộc toàn dân đoàn kết. Tất cả các dân tộc, các giai cấp, các địa phương, các tôn giáo đều nổi dậy theo lá cờ Việt Minh để tranh lại quyền độc lập cho tổ quốc. Lực lượng toàn dân là lực lượng vĩ đại hơn hết. Không ai thắng được lực lượng đó”.

a.  Bác Hồ cho rằng một phần thắng lợi của Cách mạng Tháng Tám là nhờ tình hình quốc tế thuận lợi.

b.  Các dân tộc, các giai cấp, các địa phương và các tôn giáo đều không tham gia vào cuộc đấu tranh giành độc lập trong Cách mạng Tháng Tám.

c.  Lực lượng toàn dân là yếu tố quyết định làm nên thắng lợi của Cách mạng Tháng Tám.

d.  Theo Bác Hồ, việc Cách mạng Tháng Tám thành công là do sự thống nhất của tất cả các giai cấp và dân tộc trong cuộc đấu tranh giành độc lập, nhưng không có sự đóng góp của các lực lượng quốc tế.

ĐÁP ÁN

 Phần I: Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn

Bộ 10 đề thi học kì 1 Lịch sử 12 Kết nối tri thức có đáp án năm 2024 (ảnh 1)

PHẦN II: CÂU TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI

Câu 25 (VD):

a)   Đúng, Hồ Chí Minh đã khẳng định cuộc cách mạng là kết quả của “lòng yêu nước sâu sắc, sự đoàn kết vững chắc và tinh thần cách mạng triệt để”.

b)   Sai, Hồ Chí Minh khẳng định cuộc cách mạng không chỉ mang lại độc lập mà còn mở ra “kỷ nguyên của tự do, dân chủ và hạnh phúc cho toàn thể nhân dân”.

c)   Sai, Hồ Chí Minh miêu tả cuộc cách mạng diễn ra “trong một thời gian rất ngắn”, nhấn mạnh tính nhanh chóng của sự kiện.

d)   Đúng, Hồ Chí Minh khẳng định cuộc cách mạng là kết quả của sự đoàn kết, tinh thần cách mạng và lòng yêu nước của toàn thể dân tộc, thể hiện vai trò quan trọng của nhân dân trong quá trình giành chính quyền.

Câu 26 (VD):

a)  Sai, Hồ Chí Minh khẳng định rằng dù nhân nhượng, nhưng thực dân Pháp vẫn "càng lấn tới" và nhấn mạnh rằng nhân dân "phải đứng lên" để bảo vệ đất nước, thể hiện quyết tâm kháng chiến thay vì hòa bình hay nhượng bộ.

b)   Đúng, Hồ Chí Minh khẳng định “thà hy sinh tất cả chứ nhất định không chịu mất nước, nhất định không chịu làm nô lệ”, thể hiện quyết tâm bảo vệ độc lập, tự do của dân tộc.

c)  Đúng, Hồ Chí Minh kêu gọi “Ai có súng dùng súng, ai có gươm dùng gươm, không có gươm thì dùng cuốc thuổng, gậy gộc”, điều này thể hiện tinh thần toàn dân kháng chiến, không phân biệt phương tiện mà chỉ cần có sự tham gia, sẵn sàng hy sinh.

d)   Sai, Hồ Chí Minh không chỉ kêu gọi những người có súng hay gươm mà còn nhấn mạnh rằng “không có gươm thì dùng cuốc thuổng, gậy gộc”, nghĩa là tất cả mọi người, dù có vũ khí hay không, đều phải tham gia vào cuộc kháng chiến cứu nước.

Câu 27 (VD):

a)  Đúng, cuộc kháng chiến chống Pháp được miêu tả là “một cuộc chiến trường kỳ với nhiều thử thách, gian khổ”, khẳng định tính lâu dài và khó khăn của cuộc chiến này.

b)  Sai, quân và dân ta trưởng thành qua từng giai đoạn, từ chiến tranh du kích đến chiến tranh chính quy. Điều này cho thấy sự phát triển liên tục, không chỉ giới hạn ở một giai đoạn cụ thể.

c)  Đúng, chiến thắng Điện Biên Phủ là minh chứng cho “sức mạnh chiến tranh nhân dân”, điều này cho thấy chiến lược dựa trên sự đoàn kết toàn dân và tinh thần bất khuất đã mang lại thành công.

d)  Sai, ý chí sắt đá là một trong những yếu tố quan trọng, nhưng không phải yếu tố duy nhất. Chiến thắng Điện Biên Phủ còn là minh chứng cho sự trưởng thành quân sự, sức mạnh chiến tranh nhân dân và chiến lược đúng đắn qua các giai đoạn kháng chiến.

Câu 28 (VD):

a)  Đúng, Bác Hồ cho rằng “một phần là vì tình hình quốc tế thuận tiện cho ta”, điều này thể hiện ảnh hưởng của tình hình quốc tế đối với thắng lợi của cách mạng.

b)  Sai, đoạn tư liệu đã nêu rõ “tất cả các dân tộc, các giai cấp, các địa phương, các tôn giáo đều nổi dậy theo lá cờ Việt Minh”, điều này cho thấy sự tham gia rộng rãi của mọi tầng lớp xã hội và các tôn giáo trong cuộc Cách mạng Tháng Tám.

c)   Đúng, Đoạn tư liệu nêu rõ “lực lượng toàn dân là lực lượng vĩ đại hơn hết” và “không ai thắng được lực lượng đó”, điều này khẳng định vai trò quyết định của lực lượng toàn dân trong thắng lợi của Cách mạng Tháng Tám.

d)   Sai, mặc dù Bác Hồ nhấn mạnh sự đóng góp của lực lượng toàn dân nhưng cũng đề cập đến “tình hình quốc tế thuận tiện cho ta”, cho thấy yếu tố quốc tế cũng đóng vai trò quan trọng trong sự thành công của Cách mạng Tháng Tám, không chỉ có sự đóng góp của lực lượng trong nước.

Đề thi học kì 1 Lịch sử 12 Kết nối tri thức có đáp án - Đề 2

Sở Giáo dục và Đào tạo ...

Đề thi học kì 1 - Kết nối tri thức

Năm học 2024 - 2025

Môn: Lịch Sử lớp 12

Thời gian làm bài: phút

(Đề số 2)

PHẦN I. TRẮC NGHIỆM NHIỀU LỰA CHỌN (6 điểm)

(Thí sinh lựa chọn đáp án đúng duy nhất trong 4 đáp án A, B, C, D)

Câu 1. Văn kiện nào dưới đây của tổ chức Liên hợp quốc không được ban hành nhằm mục đích duy trì hòa bình, an ninh thế giới?

A. Công ước cấm vũ khí hóa học (1993).

B. Tuyên ngôn Quốc tế Nhân quyền (1948).

C. Hiệp ước cấm phổ biến vũ khí hat nhân (1968).

D. Hiệp ước của Liên hợp quốc cấm vũ khí hạt nhân (2017).

Câu 2. Theo quyết định của Hội nghị I-an-ta, ở châu Âu, quân đội Liên Xô sẽ chiếm đóng những khu vực nào?

A. Tây Béc-lin, Đông Béc-lin và các nước Đông Âu.

B. Vùng Tây Âu, Tây Béc-lin, và các nước Đông Âu.

C. Miền Tây nước Đức, Đông Béc-lin và các nước Đông Âu.

D. Miền Đông nước Đức, Đông Béc-lin và các nước Đông Âu.

Câu 3. Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến sự đối đầu gay gắt giữa Mỹ và Liên Xô sau Chiến tranh thế giới thứ hai là do

A. khác nhau về mục tiêu và đường lối chiến lược.

B. mâu thuẫn gay gắt về vấn đề thị trường, thuộc địa.

C. sự cạnh tranh gay gắt về ngành công nghiệp vũ trụ.

D. mâu thuẫn trong việc phân chia phạm vi ảnh hưởng.

Câu 4. Sau khi chiến tranh lạnh chấm dứt, một trật tự thế giới mới được hình thành có tên gọi là

A. trật tự đa cực.

B. Trật tự đơn cực.

C. Trật tự hai cực I-an-ta.

D. Trật tự Vécxai-Oasinhtơn.

Câu 5. Trật tự hai cực I-an-ta sụp đổ năm 1991 đã

A. mở ra điều kiện thuận lợi để giải quyết hòa bình các xung đột, tranh chấp.

B. đưa tới sự hình thành của trật tự thế giới theo hệ thống Vécxai – Oasinhtơn.

C. làm thay đổi so sánh lực lượng, tạo cho Mỹ có một ưu thế tuyệt đối và lâu dài.

D. củng cố hòa bình thế giới; ngăn chặn và giải quyết triệt để mọi cuộc xung đột.

Câu 6. Ngay khi thành lập (1967), tổ chức ASEAN đã

A. thông qua bản Hiến chương ASEAN.

B. đề ra ý tưởng xây dựng Cộng đồng ASEAN.

C. kí Hiệp ước Thân thiện và hợp tác ở Đông Nam Á.

D. ra Tuyên bố về khu vực hòa bình, tự do và trung lập.

Câu 7. Một trong những sự kiện đánh dấu bước ngoặt của ASEAN trong giai đoạn 1967 - 1976 là

A. Hiệp ước Hợp tác và thân thiện được kí kết.

B. Hiến chương ASEAN được thông qua.

C. ASEAN thành lập khu vực trung lập.

D. Cộng đồng ASEAN được thành lập.

Câu 8. Sự kiện lịch sử nào sau đây đánh dấu Cộng đồng ASEAN chính thức được thành lập?

A. Các nước sáng lập ASEAN thông qua Tuyên bố Băng Cốc.

B. Các nhà lãnh đạo ASEAN kí Tuyên bố Cua-la Lăm-pua.

C. Hội nghị cấp cao ASEAN thông qua Tầm nhìn ASEAN 2020.

D. Các nước ASEAN kí Hiệp ước Thân thiện và Hợp tác Đông Nam Á.

Câu 9. Sự thành lập tổ chức Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) năm 1967 cho thấy

A. sự thay đổi tương quan so sánh lực lượng giữa các cường quốc.

B. hợp tác, liên kết là điều kiện quan trọng để thúc đẩy phát triển.

C. sự vươn lên mạnh mẽ của các nước thuộc địa sau khi giành độc lập.

D. nhu cầu hòa bình, ổn định ở khu vực Đông Nam Á trở nên cấp thiết.

Câu 10. Trong Cách mạng Tám năm 1945 ở Việt Nam, khởi nghĩa giành chính quyền ở những địa phương nào có ý nghĩa quyết định đến thắng lợi của cả nước?

A. Bắc Giang, Hải Dương.

B. Hà Nội, Huế, Sài Gòn.

C. Thanh Hóa, Nghệ An.

D. Hà Tiên, Đồng Nai Thượng.

Câu 11. Chiến thắng nào của quân đội nhân dân Việt Nam đã làm phá sản hoàn toàn kế hoạch quân sự Nava của thực dân Pháp?

A. Ấp Bắc.

B. Điện Biên Phủ.

C. Vạn Tường.

D. Việt Bắc.

Câu 12. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng (9/1960) xác định Cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc có vai trò như thế nào đối với cách mạng Việt Nam?

A. quyết định trực tiếp.

B. đặc biệt quan trọng.

C. quyết định cơ bản.

D. quyết định nhất.

Câu 13. Điều kiện khách quan thuận lợi để nhân dân Việt Nam nổi dậy giành chính quyền là khi

A. cuộc Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ.

B. Nhật Bản đầu hàng Đồng minh không điều kiện.

C. Liên Xô tiêu diệt đội quân Quan Đông của Nhật.

D. Nhật Bản đảo chính Pháp, độc chiếm Đông Dương.

Câu 14. Đảng và Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa quyết định phát động toàn quốc kháng chiến chống thực dân Pháp (19-12-1946) vì lí do nào sau đây?

A. Thực dân Pháp đang mở rộng đánh chiếm Nam Bộ.

B. Thời gian “hai bên ngừng bắn” giữa Việt Nam và Pháp đã hết.

C. Thực dân Pháp bắt đầu đánh chiếm các đô thị phía Bắc.

D. Nền độc lập, chủ quyền của dân tộc bị đe dọa nghiêm trọng.

Câu 15. Thắng lợi của phong trào Đồng khởi (1959-1960) ở miền Nam Việt Nam đã

A. đánh dấu cuộc kháng chiến chống Pháp thắng lợi hoàn toàn.

B. đánh dấu một bước phát triển của phong trào cách mạng.

C. buộc Pháp phải chuyển sang đánh lâu dài ở Đông Dương.

D. làm thất bại cuộc tiến công của Pháp lên Việt Bắc.

Câu 16. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng các hoạt động thực thi chủ quyền của Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam đối với quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa?

A. Chấp nhận đứng dưới chiếc ô bảo hộ hạt nhân của Mĩ.

B. Tăng cường tuần tra, chốt giữ, xây dựng bia chủ quyền.

C. Kiên quyết đấu tranh trước các hành động xâm lược.

D. Thực hiện các dự án phát triển kinh tế - xã hội.

Câu 17. Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam là một cuộc cách mạng

A. diễn ra nhanh, gọn, bằng phương pháp hòa bình.                                                                             

B. giải phóng dân tộc có tính chất dân chủ điển hình.

C. bạo lực dựa vào lực lượng chính trị là chủ yếu.

D. giải phóng dân tộc không mang tính bạo lực.

Câu 18. Trong cuộc kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954), các chiến dịch quân sự của quân đội nhân dân Việt Nam đều

A. thực hiện mục tiêu bảo vệ thành quả của cách mạng tháng Tám.

B. đánh bại hoàn toàn âm mưu xâm lược của thực dân Pháp.

C. nhận được sự giúp đỡ của các lực lượng tiến bộ trên thế giới.

D. có sự kết hợp giữa đấu tranh quân sự với hoạt động ngoại giao.

Câu 19. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng điểm tương đồng giữa chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) và chiến dịch Hồ Chí Minh (1975) ở Việt Nam?

A. Là trận quyết chiến kết thúc thắng lợi hoàn toàn cuộc kháng chiến.

B. Thực hiện phương châm lấy yếu đánh mạnh, lấy ít địch nhiều.

C. Là trận quyết chiến chiến lược huy động cao nhất sức mạnh nội lực.

D. Tấn công trực diện vào cơ quan đầu não của đối phương.

Câu 20. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng ý nghĩa lịch sử của các cuộc đấu tranh bảo vệ Tổ quốc từ sau tháng 4/1975 đến nay?

A. Làm thất bại ý đồ và hành động xâm lược, chống phá của các thế lực thù địch.

B. Tạo điều kiện để hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trên cả nước.

C. Bảo vệ vững chắc độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ quốc gia.

D. Góp phần bảo vệ hòa bình, ổn định ở Đông Dương và khu vực Đông Nam Á.

Câu 21. Nội dung nào sau đây không đúng về quan điểm đổi mới (từ tháng 12 - 1986) ở Việt Nam do Đảng Cộng sản lãnh đạo?

A. Bắt đầu từ cái cách lĩnh vực hành chính.

B. Tiến hành đồng bộ và toàn diện, lâu dài.

C. Không thay đổi mục tiêu xã hội chủ nghĩa.

D. Việc đổi mới phải lấy kinh tế làm trọng tâm.

Câu 22. Một trong những thành tựu nổi bật trong quá trình đổi mới chính trị ở Việt Nam là

A. vai trò của Mặt trận Việt Minh và các đoàn thể chính trị - xã hội được chú trọng phát huy.

B. hình thành hệ thống quan điểm lí luận về con đường đi lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam.

C. quan hệ hợp tác giữa Việt Nam và các quốc gia, vùng lãnh thổ từng bước được mở rộng.

D. Việt Nam tham gia nhiều hiệp ước, hiệp định song phương và đa phương về an ninh.

Câu 23. Năm 1986, Việt Nam bắt đầu công cuộc đổi mới trong bối cảnh nào sau đây?

A. Chiến tranh lạnh đã chấm dứt.

B. Đất nước lâm vào khủng hoảng.

C. Trật tự hai cực Ianta đã sụp đổ.

D. Việt Nam đã bình thường hóa quan hệ với Mĩ.

Câu 24. Quá trình hội nhập quốc tế của Việt Nam diễn ra

A. chậm chạp do những khó khăn, cản trở tác động từ bên ngoài.

B. trong bối cảnh kinh tế - xã hội Việt Nam đang khủng hoảng sâu sắc.

C. từng bước, từ hội nhập văn hoá đến hội nhập kinh tế, chính trị, xã hội.

D. từng bước, từ hội nhập kinh tế quốc tế đến hội nhập toàn diện, sâu rộng.

PHẦN II. TRẮC NGHIỆM LỰA CHỌN ĐÚNG - SAI. (4 điểm)

(Thí sinh đọc đoạn tư liệu và lựa chọn Đúng - Sai trong mỗi ý A, B, C, D)

Câu 1. Đọc đoạn tư liệu sau đây:

“Bảo Đại đọc xong [Chiếu thoái vị] thì trên kỳ đài lá cờ vàng từ từ hạ xuống và lá cờ nền đỏ thắm tươi long lanh năm cánh sao vàng được kéo lên giữa những tiếng vỗ tay... những tiếng hoan hô như sấm... rồi ông Trần Huy Liệu đọc bản tuyên bố của Đoàn đại biểu Chính phủ nêu rõ thắng lợi của Cách mạng tháng Tám là kết quả của hàng mấy chục năm đấu tranh anh dũng, bền bỉ của nhân dân cả nước, tuyên bố chấm dứt vĩnh viễn chế độ quân chủ.”

A. Tư liệu trên nói về sự kiện vua Bảo Đại tuyên bố thoái vị tại thành phố Huế vào ngày 30/8/1945

B. Cách mạng tháng Tám đã xóa bỏ hoàn toàn những tàn tích của chế độ phong kiến chuyên chế.

C. Chế độ quân chủ bị xóa bỏ là một trong những nội dung thể hiện tính chất dân chủ của cách mạng tháng Tám.

D. Cách mạng tháng Tám mang tính chất dân chủ sâu sắc, điển hình vì đã xóa bỏ sự tồn tại của chế độ phong kiến chuyên chế.

Câu 2. Đọc đoạn tư liệu sau đây:

Tư liệu. “Diễn ra từ tháng 10 đến tháng 12-1947 khi thực dân Pháp mở cuộc tấn công lên Việt Bắc. Quân đội Việt Nam chủ động bao vây, tiến công đẩy lùi quân Pháp khỏi một số vị trí quan trọng Chợ Đồn, Chợ Rã, Đoan Hùng.

- Kết quả: Sau hai tháng, đại bộ phận quân Pháp phải rút chạy khỏi Việt Bắc; cơ quan đầu não của cuộc kháng chiến được bảo vệ an toàn; bộ đội ta thu được nhiều vũ khí và ngày càng trưởng thành.

- Ý nghĩa: Đây là chiến dịch phản công lớn đầu tiên, đã làm thất bại hoàn toàn chiến lược “đánh nhanh, thắng nhanh” của thực dân Pháp.”

A. Chiến dịch Việt Bắc Thu - Đông được mở ra khi thực dân Pháp đã bị mất quyền chủ động trên chiến trường Bắc Bộ.

B. Chiến dịch Việt Bắc Thu - Đông 1947 là chiến dịch phản công quy7 mô lớn đầu tiên của lực lượng cách mạng Việt Nam.

C. Sau thất bại ở Việt Bắc, thực dân Pháp buộc phải thay đổi chiến lược chiến tranh, chuyển sang “đánh lâu dài” với Việt Nam.

D. Với chiến thắng Việt Bắc thu - đông 1947, cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp xâm lược chuyển sang giai đoạn mới.

Câu 3. Đọc tư liệu sau đây:

Tư liệu. “Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước thắng lợi đã kết thúc 21 năm chiến đấu chống Mỹ, 30 năm chiến tranh giải phóng dân tộc và bảo vệ Tổ quốc từ sau Cách mạng tháng Tám năm 1945.

Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước cũng đã chấm dứt hoàn toàn ách thống trị của chủ nghĩa thực dân-đế quốc ở Việt Nam, trên cơ sở đó hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân, thống nhất đất nước.

Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước đã mở ra kỷ nguyên mới của Việt Nam: kỷ nguyên đất nước độc lập, thống nhất, đi lên chủ nghĩa xã hội.”

A. Tư liệu trên đã phản ánh đầy đủ ý nghĩa thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước.

B. Kỉ nguyên độc lập, tự do được mở ra trong lịch sử dân tộc Việt Nam sau thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước.

C. Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước có ý nghĩa trọng đại với dân tộc Việt Nam.

D. Cách mạng tháng Tám năm 1945 và cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 ở Việt Nam có điểm chung là đều xóa bỏ tình trạng đất nước bị chia cắt.

Câu 4. Đọc tư liệu sau đây:

Tư liệu. “Tháng 12 năm 1986, tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VI, với tinh thần “nhìn thẳng vào sự thật, đánh giá đúng sự thật, nói rõ sự thật”, Đảng Cộng sản Việt Nam đã phân tích những sai lầm, khuyết điểm trong đường lối xây dựng đất nước và đề ra đường lối đổi mới toàn diện, mở ra bước ngoặt trong công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam. Nội dung của công cuộc Đổi mới được đề ra tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VI (1986) và được bổ sung, phát triển tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VII (1991). Trải qua hai kế hoạch 5 năm (1986-1990 và 1991-1995), công cuộc Đổi mới được triển khai trên lĩnh vực trọng tâm là đổi mới trên lĩnh vực kinh tế.”

A. Đại hội Đảng lần thứ VI đã chính thức mở đầu cho công cuộc Đổi mới ở Việt Nam.                    

B. Trải qua hai kế hoạch nhà nước 5 năm (1986-1990 và 1991-1995), công cuộc Đổi mới ở Việt Nam đã hoàn toàn thành công.

C. Công cuộc Đổi mới được tiến hành nhằm khắc phục hạn chế, sai lầm, khuyết điểm trong đường lối phát triển đất nước ở giai đoạn trước.

D. Nội dung trọng tâm của đường lối đổi mới ở Việt Nam (từ tháng 12/1986) phù hợp với xu thế phát triển của thế giới là lấy phát triển kinh tế làm trọng điểm.

ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM ĐIỂM

Phần I. Câu hỏi trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn

- Mỗi câu hỏi trả lời đúng, thí sinh được 0,25 điểm

1-B

2-D

3-A

4-A

5-A

6-B

7-A

8-B

9-B

10-B

11-B

12-D

13-B

14-D

15-B

16-A

17-C

18-A

19-C

20-B

21-A

22-B

23-B

24-D

 

 

 

 

 

 

Phần II. Câu hỏi trắc nghiệm đúng/sai

Điểm tối đa của 01 câu hỏi là 1 điểm.

- Thi sinh chi lựa chọn chính xác 01 ý trong 1 câu hỏi được 0,1 điểm.

- Thí sinh chỉ lựa chọn chính xác 02 ý trong 1 câu hỏi được 0,25 điểm.

- Thí sinh chỉ lựa chọn chính xác 03 ý trong 1 câu hỏi được 0,50 điểm.

- Thí sinh lựa chọn chính xác cả 04 ý trong 1 câu hỏi được 1 điểm.

 

Nội dung A

Nội dung B

Nội dung C

Nội dung D

Câu 1

Đúng

Sai

Đúng

Sai

Câu 2

Sai

Đúng

Đúng

Đúng

Câu 3

Sai

Sai

Đúng

Đúng

Câu 4

Đúng

Sai

Đúng

Đúng

Đánh giá

0

0 đánh giá