Bộ 10 đề thi học kì 1 Lịch sử 12 Cánh diều có đáp án năm 2024

319

Tailieumoi.vn xin giới thiệu bộ đề thi học kì 1 môn Lịch sử lớp 12 sách Cánh diều năm 2024 - 2025. Tài liệu gồm 4 đề thi có ma trận chuẩn bám sát chương trình học và đáp án chi tiết, được biên soạn bởi đội ngũ giáo viên THPT dày dặn kinh nghiệm sẽ giúp các em ôn tập kiến thức và rèn luyện kĩ năng nhằm đạt điểm cao trong bài thi Học kì 1 Lịch sử 12. Mời các bạn cùng đón xem:

Đề thi học kì 1 Lịch sử 12 Cánh diều có đáp án năm 2024

Đề thi học kì 1 Lịch sử 12 Cánh diều có đáp án - Đề 1

Sở Giáo dục và Đào tạo ...

Đề thi học kì 1 - Cánh diều

Năm học 2024 - 2025

Môn: Lịch Sử lớp 12

Thời gian làm bài: phút

(Đề số 1)

PHẦN I: CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN

Câu 1: Việc Liên Xô là một trong năm nước Ủy viên thường trực của Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc có ý nghĩa như thế nào trong quan hệ quốc tế?

A. Thể hiện là tổ chức quốc tế có vai trò quan trọng trong việc duy trì hòa bình an ninh thế giới.

B. Góp phần hạn chế sự thao túng của chủ nghĩa tư bản đối với tổ chức Liên hợp quốc.

C. Khẳng định vai trò tối cao của năm nước lớn trong tổ chức Liên hợp quốc.

D. Tổ chức quốc tế quan trọng nhất trong đời sống chính trị quốc tế sau năm 1945.

Câu 2: Sự kiện nào sau đây mở ra một chương mới cho chính sách “đa phương hóa”, “đa dạng hóa” quan hệ đối ngoại của Việt Nam?

A. Việt Nam trở thành thành viên thứ 7 của ASEAN (1995).

B. Việt Nam tham gia vào tổ chức WTO (2007).

C. Việt nam tham gia vào Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV).

D. Việt Nam gia nhập Liên hợp quốc (1977).

Câu 3: Một trong những mục đích thành lập của tổ chức ASEAN là

A. đưa Đông Nam Á trở thành số 1 thế giới.              

B. xây dựng khối tư bản chủ nghĩa phát triển.

C. thúc đẩy hoà bình và ổn định của khu vực.           

D. thúc đẩy sự hợp tác toàn diện, thống nhất.

Câu 4: Quốc gia nào là thành viên thứ 10 của ASEAN?

A. Việt Nam.                    

B. Thái Lan.                     

C. Mi-an-ma.                    

D. Cam-pu-chia.

Câu 5: Nội dung nào sau đây là điều kiện khách quan thuận lợi cho Cách mạng tháng Tám nổ ra?

A. Chiến tranh thế giới thứ hai đã bùng nổ.               

B. phát xít Đức đầu hàng quân Đồng minh.

C. Mỹ ném bom nguyên tử xuống Nhật Bản.            

D. Nhật đầu hàng Đồng minh không điều kiện.

Câu 6: Đâu là biểu hiện sự hình thành của trật tự thế giới đa cực?

A. Sự nổi lên của các siêu cường quốc, siêu quốc gia.

B. Sự gia tăng vai trò của các trung tâm, tổ chức quốc tế.

C. Sự phụ thuộc, tác động lẫn nhau của các quốc gia.

D. Sự tôn trọng lẫn nhau, cùng tồn tại hòa bình.

Câu 7: Một trong những nội dung hợp tác của Cộng đồng ASEAN là

A. quân sự.                       

B. đối ngoại.                     

C. kinh tế.                         

D. dân chủ.

Câu 8: Hợp tác kinh tế giữa các nước ASEAN tăng lên nhanh chóng từ khi

A. Cộng đồng kinh tế ASEAN được thành lập.          

B. Hội nghị cấp cao ASEAN lần thứ 10 (2004).

C. Tuyên bố chung Cua-la Lăm-pơ (tại Malaxia).      

D. Hội nghị cấp cao của ba nước Đông Dương.

Câu 9: Một trong những thách thức mà Cộng đồng ASEAN phải đối mặt trong quá trình xây dựng và phát triển là

A. sự đa dạng về chế độ chính trị.                              

B. gặp những khó khăn về địa lý.

C. một số quốc gia không có biển.                             

D. khí hậu ngày càng khắc nghiệt.

Câu 10: Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến quan hệ đối thoại, hợp tác và hội nhập giữa tổ chức ASEAN với ba nước Đông Dương từ đầu những năm 90 của thế kỷ XX là

A. do cuộc Chiến tranh lạnh chấm dứt.                      

B. do đây là xu thế chung của thế giới.

C. vấn đề Cam-pu-chia được giải quyết.                    

D. tác động của xu thế Toàn cầu hóa.

Câu 11: Kế hoạch xây dựng Cộng đồng ASEAN được thông qua tại

A. hội nghị cấp cao ASEAN lần thứ 37 (2020)          

B. hội nghị cấp cao ASEAN lần thứ 14 (2009).

C. hội nghị cấp cao ASEAN lần thứ 10 (2004)          

D. hội nghị cấp cao ASEAN lần thứ 11 (2005)

Câu 12: Nội dung nào sau đây không phải là nguyên nhân khách quan làm nên thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975) của nhân dân Việt Nam?

A. Nhân dân ba nước Đông Dương cùng đoàn kết chống kẻ thù chung.

B. Cách mạng miền Bắc đã nỗ lực hoàn thành vai trò hậu phương lớn.

C. Sự ủng hộ và giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa trên thế giới.

D. Sự cổ vũ to lớn của các dân tộc yêu chuộng hoà bình trên thế giới.

Câu 13: Nội dung nào sau đây là một trong những ý nghĩa quốc tế của cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975) của nhân dân Việt Nam?

A. Đã kết thúc 30 năm tiến hành cuộc chiến tranh giải phóng và bảo vệ.

B. Đã góp phần vào sự nghiệp giải trừ chủ nghĩa thực dân trên thế giới.

C. Chấm dứt sự thống trị của chế độ thực dân mới kéo dài hàng thập kỉ.

D. Hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trên cả nước.

Câu 14: Nguyên nhân nào sau đây là nhân tố quyết định dẫn tới thắng lợi của Tổng khởi nghĩa tháng Tám (1945)?

A. Sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng.                           

B. Tinh thần đoàn kết quốc tế vô sản.

C. Nhật đầu hàng quân Đồng minh.                           

D. Thắng lợi của Hồng quân Liên Xô.

Câu 15: Vì sao việc giành được chính quyền ở Hà Nội, Huế, Sài Gòn có tác động quan trọng đến thắng lợi của Cách mạng tháng Tám (1945)?

A. Đây là nơi đặt cơ quan đầu não của địch.              

B. Những tỉnh này giàu có, nhiều tài nguyên.

C. Lực lượng địch ở đây bố trí mỏng và yếu.             

D. Đã tiêu diệt hết lực lượng của quân Nhật.

Câu 16: Sự kiện nào sau đây trong đoạn 1954 - 1960 đánh dấu bước phát triển nhảy vọt của cách mạng miền Nam?

A. Phong trào Đồng Khởi.                                          

B. Phong trào chống phá bình định.

C. Phong trào phá ấp chiến lược.                               

D. Phong trào “Ba sẵn sàng”.

Câu 17: Nhân dân ta phải tiến hành tổng khởi nghĩa giành chính quyền trước khi quân Đồng minh vào Đông Dương vì

A. Đó là lúc so sánh lực lượng có lợi nhất đối với cách mạng.

B. Đó là lúc kẻ thù cũ đã ngã gục, kẻ thù mới đang hành động.

C. Quân Đồng minh có thể dựng ra một chính quyền trái với ý chí và nguyện vọng của nhân dân ta.

D. So sánh lực lượng có lợi nhất đối với cách mạng, kẻ thù cũ đã ngã gục nhưng kẻ thù mới chưa kịp đến, quân Đồng minh có thể dựng ra một chính quyền trái với ý chí và nguyện vọng của nhân dân ta.

Câu 18: Trong giai đoạn 1965 – 1968 của cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước, quân dân miền Bắc có hoạt động nào sau đây?

A. Tập trung vào cuộc cải cách ruộng đất, triệt để giảm tô, giảm tức.

B. Tạm gác việc sản xuất để chống lại chiến tranh phá hoại của Mỹ.

C. Buộc Mỹ “xuống thang” chiến tranh phá hoại và kí Hiệp định Pa-ri.

D. Nỗ lực và quyết tâm thực hiện nhiều nhiệm vụ trong thời chiến.

Câu 19: “Quân Nhật ở Đông Dương rệu rã. Chính phủ thân Nhật Trần Trọng Kim hoang mang. Điều kiện khách quan thuận lợi cho tổng khởi nghĩa đã đến”. Điều kiện khách quan thuận lợi là

A. Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ.                    

B. Mĩ ném hai quả bom nguyên tử xuống Nhật Bản.

C. phát xít Đức đầu hàng.                                           

D. Nhật đầu hàng đồng minh không điều kiện.

Câu 20: Một trong những bài học được rút ra từ Cách mạng tháng Tám năm 1945 có ý nghĩa quan trọng trong công cuộc xây dựng và phát triển đất nước hiện nay là

A. tận dụng, phát huy truyền thống đoàn kết của nhân dân ba nước Đông Dương.

B. kết hợp xây dựng lực lượng vũ trang với sức mạnh của lực lượng quốc tế.

C. cần dự đoán chính xác và nhanh chóng nắm bắt thời cơ để giành thắng lợi.

D. linh hoạt, quyết đoán trong việc kết hợp các hình thức đấu tranh ngoại giao.

Câu 21: Nội dung nào sau đây phản ánh đúng một trong những quan điểm chủ đạo của Việt Nam trong việc bảo vệ Tổ quốc từ sau tháng 4-1975?

A. Coi ngoại lực là nhân tố quyết định mọi thắng lợi và thành công.

B. Kiên định mục tiêu độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội.

C. Chỉ chú trọng phát triển sức mạnh của đất nước về văn hoá – xã hội.

D. Kết hợp chặt chẽ hai nhiệm vụ chiến lược: kháng chiến và kiến quốc.

Câu 22: Nội dung nào sau đây là vai trò của Liên hợp quốc về bảo đảm quyền con người, phát triển văn hoá, xã hội?

A. Giảm lãi suất cho vay ở hầu hết các nước phát triển.

B. Tăng cường bình đẳng giới và vị thế, năng lực của phụ nữ.

C. Cải thiện năng lực công nghệ thông tin.

D. Hoàn thành phổ cập giáo dục đại học.

Câu 23: Trong những năm 1961 - 1965, Mỹ tiến hành chiến lược chiến tranh nào sau đây ở miền Nam Việt Nam?

A. Chiến tranh cục bộ.                                                

B. Chiến tranh đơn phương.

C. Việt Nam hóa chiến tranh.                                     

D. Chiến tranh đặc biệt.

Câu 24: Trong thời kì 1954 - 1975, nhân dân miền Nam Việt Nam đã thực hiện thành công một trong những nhiệm vụ chiến lược nào sau đây do Đảng Lao động Việt Nam đề ra

A.  Xây dựng chủ nghĩa xã hội trên cả nước khi có chiến tranh.

B.  Kết hợp hai nhiệm vụ kháng chiến và kiến quốc trên cả nước.

C.  Hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.

D.  Hoàn thành việc thống nhất đất nước về mặt Nhà nước.

Phần II: Câu trắc nghiệm đúng sai

Câu 25: Đọc đoạn tư liệu, chọn đúng hoặc sai

“Cách mạng Tháng Tám là một thắng lợi vĩ đại trong lịch sử dân tộc Việt Nam. Với sự lãnh đạo của Đảng, toàn dân đã đứng lên như một làn sóng dữ dội, cuốn trôi chế độ thực dân phong kiến, giải phóng đất nước. Thắng lợi này không chỉ có ý nghĩa to lớn đối với dân tộc Việt Nam mà còn cổ vũ phong trào giải phóng dân tộc trên toàn thế giới.”

(Võ Nguyên Giáp, Những chặng đường lịch sử, NXB Chính trị Quốc gia, 2001)

a.  Cách mạng Tháng Tám chỉ mang lại thắng lợi cho dân tộc Việt Nam mà không có ảnh hưởng đến phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.

b.  Cách mạng Tháng Tám là một thắng lợi vĩ đại trong lịch sử dân tộc Việt Nam và đã giải phóng đất nước khỏi chế độ thực dân phong kiến.

c.  Theo Võ Nguyên Giáp, sự lãnh đạo của Đảng là yếu tố quyết định đến thành công của Cách mạng Tháng Tám.

d.  Làn sóng dữ dội mà Võ Nguyên Giáp miêu tả trong cuộc Cách mạng Tháng Tám là một phép ẩn dụ, thể hiện sự đồng lòng, quyết tâm mạnh mẽ của toàn dân trong việc đẩy lùi chế độ thực dân phong kiến.

Câu 26: Đọc đoạn tư liệu, chọn đúng hoặc sai

“Chiến thắng Điện Biên Phủ không phải là một sự kiện tình cờ hay may mắn, mà là kết quả của một chiến lược quân sự đúng đắn, được xây dựng trên tinh thần đoàn kết toàn dân và lòng yêu nước sâu sắc. Đây là đỉnh cao của nghệ thuật quân sự Việt Nam, kết hợp nhuần nhuyễn giữa chiến tranh nhân dân, chiến tranh du kích và chiến tranh chính quy. Thắng lợi này không chỉ chấm dứt ách thống trị của thực dân Pháp mà còn khẳng định vị thế của Việt Nam trên trường quốc tế.”

(Võ Nguyên Giáp, Điện Biên Phủ - Điểm hẹn lịch sử, NXB Chính trị Quốc gia, 2004)

a.  Chiến thắng Điện Biên Phủ là kết quả của sự may mắn và tình cờ.

b.  Chiến thắng Điện Biên Phủ kết hợp giữa chiến tranh nhân dân, chiến tranh du kích và chiến tranh chính quy.

c.  Chiến thắng Điện Biên Phủ chỉ có tác động đến kết quả của cuộc kháng chiến chống Pháp mà không ảnh hưởng đến vị thế quốc tế của Việt Nam.

d.  Chiến thắng Điện Biên Phủ là kết quả của sự đoàn kết toàn dân và lòng yêu nước sâu sắc, không phải chỉ dựa vào năng lực quân sự của Việt Nam.

Câu 27: Đọc đoạn tư liệu, chọn đúng hoặc sai

“Khi chúng ta bắt đầu cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp, không ai nghĩ rằng chúng ta có thể chiến thắng. Tuy nhiên, nhờ vào sức mạnh đoàn kết toàn dân, tinh thần yêu nước mãnh liệt, chúng ta đã đánh bại được kẻ thù. Một trong những yếu tố quyết định chiến thắng là sự lãnh đạo đúng đắn của Đảng, quân đội ta đã trưởng thành và biết cách phát huy sức mạnh của mình trong những chiến dịch quyết định như Điện Biên Phủ.”

(Nguyễn Văn Cừ, Những bài học trong kháng chiến chống Pháp, NXB Sự Thật, 1975)

a.  Lúc bắt đầu cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp, nhiều người không nghĩ rằng Việt Nam có thể chiến thắng.

b.  Đoàn kết toàn dân là yếu tố duy nhất giúp Việt Nam đánh bại thực dân Pháp.

c.   Sự lãnh đạo đúng đắn của Đảng là một trong những yếu tố quyết định chiến thắng trong cuộc kháng chiến chống Pháp.

d.  Thắng lợi trong chiến dịch Điện Biên Phủ là kết quả của sự trưởng thành vượt bậc của quân đội, độc lập với sự lãnh đạo của Đảng.

Câu 28: Đọc đoạn tư liệu, chọn đúng hoặc sai

“Đến ngày 15- 08-1945, Nhật Bản tuyên bố đầu hàng Đông minh không điều kiện. Ngay sau khi Nhật tuyên bố đầu hàng Đồng minh, quân nhật ở Đông Dương rệu rã, Chính phủ thân Nhật Trần Trọng Kim hoang mang. Điều kiện khách quan thuận lợi cho cuộc Tổng khởi nghĩa đã đến.”

a.  Vào ngày 15-08-1945, Nhật Bản tuyên bố đầu hàng Đồng minh không điều kiện.

b.  Quân Nhật ở Đông Dương sau khi Nhật đầu hàng Đồng minh vẫn giữ được sự ổn định và kiểm soát.

c.  Chính phủ thân Nhật Trần Trọng Kim đã có sự chuẩn bị sẵn sàng khi quân Nhật đầu hàng.

d.   Thắng lợi của Cách mạng Tháng Tám năm 1945 là kết quả của một tình thế khách quan thuận lợi mà không phải là sự chuẩn bị của Đảng và nhân dân Việt Nam

ĐÁP ÁN

Phần I: Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn

1.B

2.D

3.C

4.D

5.D

6.B

7.C

8.A

9.A

10.C

11.B

12.B

13.B

14.A

15.A

16.A

17.D

18.D

19.D

20.C

21.B

22.B

23.D

24.C

 

 

 

 

 

 

Phần II: Câu trắc nghiệm đúng sai

Câu 25 (TH):

a)  Sai, thắng lợi của Cách mạng Tháng Tám không chỉ có ý nghĩa lớn đối với Việt Nam mà còn “cổ vũ phong trào giải phóng dân tộc trên toàn thế giới”.

b)   Đúng, Võ Nguyên Giáp miêu tả Cách mạng Tháng Tám là “một thắng lợi vĩ đại” và đã “giải phóng đất nước”, cuốn trôi chế độ thực dân phong kiến.

c)   Đúng, Võ Nguyên Giáp nhấn mạnh “với sự lãnh đạo của Đảng”, điều này khẳng định vai trò quan trọng của Đảng trong chiến thắng của cuộc cách mạng.

d)   Đúng, Võ Nguyên Giáp dùng hình ảnh "làn sóng dữ dội" để chỉ sự mạnh mẽ, quyết liệt của toàn dân khi đứng lên giải phóng đất nước, đồng thời thể hiện sức mạnh đoàn kết và quyết tâm của nhân dân Việt Nam.

Câu 26 (TH):

a)  Sai , chiến thắng Điện Biên Phủ không phải là một sự kiện tình cờ hay may mắn mà là kết quả của một chiến lược quân sự đúng đắn. Điều này chứng tỏ rằng chiến thắng này được xây dựng trên nền tảng chiến lược có chủ đích và tính toán kỹ lưỡng.

b)  Đúng, chiến thắng này là đỉnh cao của nghệ thuật quân sự Việt Nam, kết hợp nhuần nhuyễn giữa ba yếu tố: chiến tranh nhân dân, chiến tranh du kích và chiến tranh chính quy, cho thấy sự phối hợp đa dạng của các hình thức chiến đấu.

c)  Sai, chiến thắng Điện Biên Phủ không chỉ chấm dứt ách thống trị của thực dân Pháp mà còn khẳng định vị thế của Việt Nam trên trường quốc tế. Điều này cho thấy tác động của chiến thắng đối với cả tình hình trong nước và uy tín quốc tế của Việt Nam.

d)  Đúng, chiến thắng Điện Biên Phủ là kết quả của một chiến lược quân sự đúng đắn được xây dựng trên tinh thần đoàn kết toàn dân và lòng yêu nước sâu sắc. Điều này cho thấy chiến thắng không chỉ dựa vào yếu tố quân sự mà còn là sự kết hợp của lòng yêu nước và tinh thần đoàn kết dân tộc.

Câu 27 (VD):

a)   Đúng, khi cuộc kháng chiến chống Pháp bắt đầu, "không ai nghĩ rằng chúng ta có thể chiến thắng," cho thấy sự hoài nghi ban đầu về khả năng thắng lợi.

b)   Sai, tư liệu nhấn mạnh vai trò của sức mạnh đoàn kết toàn dân, tinh thần yêu nước, và sự lãnh đạo đúng đắn của Đảng, cũng như sự trưởng thành của quân đội. Như vậy, chiến thắng không chỉ dựa vào một yếu tố duy nhất mà là sự kết hợp của nhiều yếu tố quan trọng.

c)  Đúng, “sự lãnh đạo đúng đắn của Đảng” là một trong những yếu tố quyết định chiến thắng. Điều này nhấn mạnh vai trò chỉ đạo chiến lược, chính trị và quân sự của Đảng trong cuộc kháng chiến.

d)  Sai, tư liệu cho thấy chiến thắng Điện Biên Phủ là minh chứng cho sự trưởng thành của quân đội, nhưng sự trưởng thành này không thể tách rời khỏi “sự lãnh đạo đúng đắn của Đảng”. Yếu tố lãnh đạo đóng vai trò trung tâm trong việc định hướng và phát huy sức mạnh quân đội.

Câu 28 (VD):

a)   Đúng, đoạn tư liệu rõ ràng nói rằng vào ngày 15-08-1945, Nhật Bản đã tuyên bố đầu hàng Đồng minh không điều kiện, đánh dấu một bước ngoặt quan trọng trong lịch sử Thế chiến II.

b)  Sai, đoạn tư liệu nói rằng sau khi Nhật đầu hàng, quân Nhật ở Đông Dương trở nên "rệu rã," nghĩa là quân đội Nhật không còn giữ được sự ổn định và kiểm soát, điều này tạo ra một tình thế thuận lợi cho cách mạng.

c)  Sai, đoạn tư liệu cho biết Chính phủ thân Nhật Trần Trọng Kim "hoang mang" sau khi Nhật Bản đầu hàng Đồng minh, điều này cho thấy Chính phủ này không chuẩn bị sẵn sàng mà phản ứng lúng túng trước tình hình thay đổi.

d)  Sai, mặc dù điều kiện khách quan đã tạo ra thời cơ thuận lợi cho cuộc Tổng khởi nghĩa, thắng lợi của Cách mạng Tháng Tám không chỉ dựa vào tình thế này mà còn là kết quả của sự chuẩn bị kỹ lưỡng và lãnh đạo sáng suốt của Đảng Cộng sản Việt Nam và sự tham gia quyết liệt của nhân dân.

Đề thi học kì 1 Lịch sử 12 Cánh diều có đáp án - Đề 2

Sở Giáo dục và Đào tạo ...

Đề thi học kì 1 - Cánh diều

Năm học 2024 - 2025

Môn: Lịch Sử lớp 12

Thời gian làm bài: phút

(Đề số 2)

PHẦN I. TRẮC NGHIỆM NHIỀU LỰA CHỌN (6 điểm)

(Thí sinh lựa chọn đáp án đúng duy nhất trong 4 đáp án A, B, C, D)

Câu 1. Tổ chức Liên hợp quốc ra đời trong bối cảnh nào?

A. Cuộc chiến tranh lạnh giữa Mĩ và Liên Xô đang diễn ra gay gắt.

B. Nhân dân thế giới có khát vọng được sống trong hòa bình.

C. Trật tự thế giới hai cực Ianta đã được xác lập hoàn chỉnh.

D. Xu thế toàn cầu hóa kinh tế đang diễn ra mạnh mẽ.

Câu 2. Tại Hội nghị I-an-ta (tháng 2/1945), các cường quốc Đồng minh đã thống nhất mục tiêu chung là

A. xây dựng nước Đức trở thành quốc gia thống nhất và dân chủ.

B. thiết lập trật tự thế giới mới theo hướng “đa cực, nhiều trung tâm”.

C. tiêu diệt tận gốc phát xít Đức và chủ nghĩa quân phiệt Nhật Bản.

D. thủ tiêu chủ nghĩa thực dân và chủ nghĩa phân biệt chủng tộc. 

Câu 3. Sau Chiến tranh lạnh, hầu hết các quốc gia trên thế giới đều điều chỉnh chiến lược phát triển, tập trung vào

A. an ninh.

B. kinh tế.

C. văn hóa.

D. chính trị.

Câu 4. Đặc trưng của trật tự thế giới mới được hình thành sau chiến tranh thế giới thứ hai là

A. hòa bình được củng cố trên phạm vi toàn cầu.

B. thế giới chia thành hai cực, hai phe đối lập nhau.

C. Mĩ trở thành cường quốc duy nhất có ảnh hưởng lớn.

D. sự vươn lên mạnh mẽ của nhiều cường quốc ở châu Á.

Câu 5. Nội dung nào sau đây không phảnh ánh đúng những đóng góp của Việt Nam cho sự phát triển của tổ chức Liên hợp quốc?

A. Hoàn thành tốt các công việc của một quốc gia thành viên Liên hợp quốc.

B. Đóng góp quỹ và tham gia vào lực lượng giữ gìn hòa bình của Liên hợp quốc.

C. Hoạt động tích cực cho sự nghiệp hòa bình, hợp tác và phát triển trên thế giới.

D. Ra nhập sớm và hoạt động tích cực ngay từ khi Liên hợp quốc mới thành lập.

Câu 6. Các thành viên sáng lập tổ chức ASEAN (1967) gồm

A. Inđônêxia, Malaixia, Xingapo,Thái Lan, Brunây.

B. Inđônêxia, Malaixia, Xingapo,Thái Lan, Philippin

C. Inđônêxia, Malaixia, Xingapo,Thái Lan,Việt Nam.

D. Inđônêxia, Malaixia, Xingapo, Thái Lan, Mianma.

Câu 7. Đâu không phải là một trong những trụ cột của Cộng đồng ASEAN?

A. Cộng đồng Kinh tế.

B. Cộng đồng Văn hóa-Xã hội.

C. Cộng đồng Chính trị-An ninh.

D. Cộng đồng An ninh-Quốc phòng.            

Câu 8. Việc mở rộng thành viên của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) diễn ra lâu dài và đầy trở ngại chủ yếu là do

A. có nhiều khác biệt về văn hóa giữa các quốc gia dân tộc.

B. nguyên tắc hoạt động của ASEAN không phù hợp với một số nước.

C. tác động của cuộc Chiến tranh lạnh và cục diện hai cực, hai phe.

D. các nước thực hiện những chiến lược phát triển kinh tế khác nhau.

Câu 9. Nhận xét nào sau đây là đúng về quá trình thành lập Cộng đồng ASEAN?

A. Kế hoạch xây dựng Cộng đồng ASEAN được đề ra ngay khi thành lập tổ chức.

B. Sự tương đồng về thể chế chính trị là cơ sở thành lập Cộng đồng ASEAN.

C. Quá trình thành lập Cộng đồng ASEAN không chịu tác động từ bên ngoài.

D. Cộng đồng ASEAN ra đời là kết quả của quá trình chuẩn bị lâu dài.

Câu 10. Trong Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam, 4 địa phương giành được chính quyền sớm nhất là

A. Bắc Giang, Hải Dương, Hà Tĩnh, Quảng Nam.

B. Bắc Ninh, Hải Dương, Hà Tĩnh, Quảng Nam.

C. Hà Nam, Hải Dương, Hưng Yên, Quảng Nam.

D. Hải Dương, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Nam.

Câu 11. Đại hội đại biểu lần thứ II của Đảng (2/1951) quyết định đưa Đảng ra hoạt động công khai ở Việt Nam với tên gọi

A. Đảng Lao động Việt Nam.

B. Đảng cộng sản Việt Nam.

C. Đảng cộng sản Đông Dương.

D. Đảng Dân chủ Việt Nam.

Câu 12. Trong cuộc đấu tranh chống chiến lược Chiến tranh cục bộ (1965-1968), thắng lợi nào sau đây của quân dân miền Nam Việt Nam mở ra khả năng đánh thắng quân viễn chinh Mĩ?

A. Vạn Tường.

B. Lai Châu.

C. Biên giới.

D. Việt Bắc.

Câu 13. Đối với cách mạng Việt Nam, việc phát xít nhật đầu hàng đồng minh không điều kiện (tháng 8/1945) đã

A. tạo điều kiện thuận lợi cho khởi nghĩa từng phần.

B. mở ra thời kì trực tiếp vận động giải phóng dân tộc.

C. tạo điều kiện khách quan thuận lợi cho tổng khởi nghĩa.

D. tạo cơ hội cho quân Đồng minh hỗ trợ nhân dân khởi nghĩa.

Câu 14. Đông Khê được chọn là nơi mở đầu chiến dịch Biên giới thu - đông năm 1950 của quân dân Việt Nam, vì đó là vị trí

A. án ngữ Hành lang Đông - Tây của thực dân Pháp.

B. ít quan trọng nên quân Pháp không chú ý phòng thủ.

C. có thể đột phá, chia cắt tuyến phòng thủ của quân Pháp.

D. quan trọng nhất và tập trung cao nhất binh lực của Pháp.

Câu 15. Đặc điểm lớn nhất, độc đáo nhất của cách mạng Việt Nam thời kì 1954 - 1975 là một Đảng lãnh đạo nhân dân

A. tiến hành đồng thời hai chiến lược cách mạng ở hai miền Nam - Bắc.

B. thực hiện nhiệm vụ đưa cả nước đi lên xây dựng chủ nghĩa xã hội.

C. hoàn thành cách mạng dân chủ và xã hội chủ nghĩa trong cả nước.

D. hoàn thành cuộc cách mạng dân chủ nhân dân trong cả nước.

Câu 16. Trong quá trình bảo vệ chủ quyền quốc gia ở Biển Đông, Việt Nam đã luôn kiên định con đường đấu tranh bằng

A. mọi biện pháp, không đàm phán.

B. sức mạnh quân sự; không thỏa hiệp.

C. các biện pháp phù hợp với luật pháp quốc tế.

D. biện pháp hòa bình; luôn nhân nhượng, thỏa hiệp.

Câu 17. Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam mang tính chất dân chủ vì

A. đã xoá bỏ hoàn toàn chế độ sở hữu ruộng đất phong kiến.

B. đã đưa nhân dân lên địa vị người làm chủ đất nước.

C. giải quyết triệt để mâu thuẫn cơ bản trong xã hội Việt Nam.

D. nông dân đã thực sự làm chủ về kinh tế, chính trị ở nông thôn.

Câu 18.Nội dung nào sau đây phản ánh không đúng về chiến thắng Điện Biên Phủ năm 1954 của Việt Nam?

A. Giáng đòn quyết định vào ý chí xâm lược của thực dân Pháp.

B. Làm phá sản hoàn toàn kế hoạch Nava của thực dân Pháp.

C. Đánh thắng chiến lược Việt Nam hóa chiến tranh của Mĩ.

D. Làm xoay chuyển cục diện chiến tranh Đông Dương.

Câu 19. Cách mạng tháng Tám năm 1945 và cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 ở Việt Nam có điểm chung là

A. xóa bỏ được tình trạng đất nước bị chia cắt.

B. hoàn thành cuộc cách mạng dân chủ nhân dân.

C. hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước.

D. được sự ủng hộ mạnh mẽ của nhân dân thế giới.

Câu 20. Thắng lợi của quân dân Việt Nam trong cuộc đấu tranh bảo vệ biên giới Tây Nam có tác động như thế nào đến Cách mạng Campuchia?

A. Tạo thời cơ thuận lợi cho cách mạng Campuchia giành thắng lợi.

B. Quyết định thắng lợi của Campuchia trong việc tiêu diệt Khơ-me Đỏ.

C. Củng cố quan hệ hợp tác giữa Việt Nam, Campuchia và tổ chức ASEAN.

D. Củng cố tình đoàn kết của hai nước trong đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân.

Câu 21. Một trong những yếu tố khách quan tác động trực tiếp đến việc Đảng Cộng sản Việt Nam đề ra đường lối đổi mới đất nước (từ tháng 12-1986) là

A. sự khủng hoảng của các nước xã hội chủ nghĩa.

B. các nước Đông Nam Á đều đã giành độc lập.

C. sự ra đời của tổ chức Liên Hợp Quốc.

D. chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc.

Câu 22. Quá trình hội nhập kinh tế quốc tế đem đến cho Việt Nam cơ hội nào sau đây?

A. Dễ dàng tiếp cận với nguồn vốn đầu tư.

B. Tiếp cận với nguồn nguyên liệu giá rẻ.

C. Nhận chuyển giao công nghệ miễn phí.

D. Được miễn thuế khi bán hàng nông sản.

Câu 23. Những thành tựu đạt được trong giai đoạn đầu của công cuộc Đổi mới (1986-1995) đã tạo cơ sở để

A. Việt Nam tiếp tục đẩy mạnh hội nhập quốc tế sâu rộng và toàn diện.

B. Việt Nam tiếp tục đẩy mạnh công nghiệp hóa - hiện đại hóa đất nước.

C. đưa đất nước vươn lên trở thành nước đang phát triển có thu nhập trung bình.

D. đưa đất nước bước vào giai đoạn tiếp theo của sự nghiệp đổi mới toàn diện hơn.

Câu 24. Công cuộc đổi mới kinh tế của Việt Nam từ năm 1986 đến nay vấp phải khó khăn nào sau đây?

A. Chưa tiếp cận được thị trường châu Âu.

B. Ngành kinh tế phát triển thiếu cân đối.

C. Thị trường buôn bán bị thu hẹp.

D. Lệ thuộc hoàn toàn thị trường Trung Quốc.

PHẦN II. TRẮC NGHIỆM LỰA CHỌN ĐÚNG - SAI. (4 điểm)

(Thí sinh đọc đoạn tư liệu và lựa chọn Đúng - Sai trong mỗi ý A, B, C, D)

Câu 1. Đọc đoạn tư liệu sau đây:

Tư liệu. “Cách mạng tháng Tám năm 1945 nhanh chóng giành thắng lợi trên cả nước là do có sự lãnh đạo đúng đắn, sáng tạo của Đảng Cộng sản Đông Dương, đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh. Dưới sự lãnh đạo của Đảng, quần chúng nhân dân đã được tập dượt, chuẩn bị và trưởng thành qua các phong trào cách mạng 1930-1931, 1936-1939 và 1939-1945.”

A. Tư liệu trên đã phản ánh đầy đủ nguyên nhân thắng lợi của Cách mạng tháng Tám (1945).

B. Sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Đông Dương là nguyên nhân quyết định dẫn đến thắng lợi của Cách mạng tháng Tám.

C. Trong suốt 15 năm, lực lượng cách mạng Việt Nam đã từng bước được xây dựng và rèn luyện qua thực tiễn đấu tranh.

D. Đảng Cộng sản Đông Dương đã có quá trình chuẩn bị và xây dựng lực lượng cho cách mạng giải phóng dân tộc ngay từ năm 1930.

Câu 2. Đọc đoạn tư liệu sau đây:

Tư liệu. “Trên thế giới, hệ thống xã hội chủ nghĩa đang hình thành. Phong trào giải phóng dân tộc dâng cao ở các nước thuộc địa và phụ thuộc. Phong trào đấu tranh vì hòa bình, dân chủ phát triển ở các nước tư bản. Sự hình thành Trật tự thế giới hai cực I-an-ta và tình trạng Chiến tranh lạnh cũng tác động to lớn đến tình hình Việt Nam.

Ở Việt Nam, nhân dân đã giành quyền làm chủ, bước đầu được hưởng những quyền lợi do chế độ mới mang lại nên đồng lòng ủng hộ cách mạng. Tuy nhiên, cách mạng Việt Nam cũng đứng trước những thử thách to lớn như: Quân đội các nước đế quốc dưới danh nghĩa Đồng minh kéo vào Việt Nam, các thế lực phản động trong nước ra sức chống phá cách mạng, trên đất nước vẫn còn khoảng sáu vạn quân Nhật chờ giải giáp...”.

A. Nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa vừa ra đời đã phải đối mặt với muôn vàn khó khăn, thử thách.

B. Ngoại xâm và nội phản là khó khăn lớn nhất, đe dọa đến nền độc lập của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.

C. Thuận lợi cơ bản của Việt Nam sau Cách mạng tháng Tám là: nhận được sự ủng hộ, giúp đỡ của lực lượng Đồng minh.

D. Sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đứng trước nhiều khó khăn và thuận lợi đan xen.

Câu 3. Đọc tư liệu sau đây:

Tư liệu.  Ở miền Nam, từ sau Hiệp định Giơ-ne-vơ, nhân dân đấu tranh chính trị chống Mỹ - Diệm đòi thi hành hiệp định, đòi các quyền tự do dân chủ, giữ gìn và phát triển lực lượng cách mạng.

Nghị quyết 15 của Đảng Lao động Việt Nam (1959) quyết định để nhân dân miền Nam sử dụng bạo lực cách mạng đứng lên khởi nghĩa. Phong trào bắt đầu từ các cuộc nổi dậy của nhân dân ở Vĩnh Thạnh (Bình Định), Bác Ái (Ninh Thuận) vào tháng 02 - 1959, Trà Bồng (Quảng Ngãi) vào tháng 8 - 1959, rồi lan khắp miền Nam thành phong trào cách mạng rộng lớn, tiêu biểu là cuộc Đồng khởi ở Bến Tre tháng 01 - 1960.

Thắng lợi của phong trào Đồng khởi đã giáng đòn nặng nề vào chính sách thực dân mới của Mỹ, làm lung lay chính quyền Ngô Đình Diệm, đánh dấu bước phát triển của cách mạng miền Nam chuyển từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công, đưa đến sự ra đời của Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam (20 - 12 - 1960), thúc đẩy lực lượng vũ trang cách mạng phát triển.

A. Phong trào Đồng khởi đã lật đổ chính quyền tay sai, giành chính quyền cho nhân dân.

B. Nhân dân miền Nam “Đồng khởi” nhằm chống lại chính quyền Mỹ-Ngô Đình Diệm.

C. Sau Đồng khởi, Mỹ phải đưa quân viễn chinh vào tham chiến nhằm giành thế chủ động.

D. Thắng lợi của phong trào Đồng khởi đã đưa cách mạng miền Nam sang thế tiến công.

Câu 4. Đọc tư liệu sau đây:

Tư liệu. “Phát triển mạnh và nâng cao chất lượng các ngành dịch vụ: thương mại, kể cả thương mại điện tử, các loại hình vận tải, bưu chính-viễn thông, du lịch, tài chính, ngân hàng, kiểm toán, bảo hiểm, chuyển giao công nghệ, tư vấn pháp lý, thông tin thị trường,... Sớm phổ cập sử dụng tin học và mạng thông tin quốc tế (internet) trong nền kinh tế và đời sống xã hội. Xây dựng đồng bộ và từng bước hiện đại hóa hệ thống kết cấu hạ tầng: giao thông, điện lực, thông tin, thủy lợi, cấp nước, thoát nước,... Phát triển mạng lưới đô thị phân bố hợp lý trên các vùng. Hiện đại hóa dần các thành phố lớn, thúc đẩy quá trình đổ thị hóa nông thôn.”

(Sách giáo khoa Lịch sử 12, bộ Chân trời sáng tạo, trang 66).

A. Việt Nam chú trọng nâng cao chất lượng các ngành kinh tế thuộc nhóm ngành dịch vụ.

B. Đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa gắn với phát triển kinh tế tri thức là một trong những nội dung của đường lối đổi mới kinh tế của Việt Nam.

C. Trong quá trình đổi mới, quá trình đô thị hóa ở Việt Nam được đẩy mạnh, đạt được thành tựu tuyệt đối về mọi mặt.

D. Đời sống văn hóa - tinh thần của nhân dân Việt Nam được cải thiện do nước ta đã hoàn thành việc phổ cập sử dụng tin học và mạng thông tin quốc tế internet.

ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM ĐIỂM

Phần I. Câu hỏi trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn

- Mỗi câu hỏi trả lời đúng, thí sinh được 0,25 điểm

1-B

2-C

3-B

4-B

5-D

6-B

7-D

8-C

9-D

10-A

11-A

12-A

13-C

14-C

15-A

16-C

17-B

18-C

19-A

20-A

21-A

22-A

23-D

24-B

 

 

 

 

 

 

Phần II. Câu hỏi trắc nghiệm đúng/sai

Điểm tối đa của 01 câu hỏi là 1 điểm.

- Thi sinh chi lựa chọn chính xác 01 ý trong 1 câu hỏi được 0,1 điểm.

- Thí sinh chỉ lựa chọn chính xác 02 ý trong 1 câu hỏi được 0,25 điểm.

- Thí sinh chỉ lựa chọn chính xác 03 ý trong 1 câu hỏi được 0,50 điểm.

- Thí sinh lựa chọn chính xác cả 04 ý trong 1 câu hỏi được 1 điểm.

 

Nội dung A

Nội dung B

Nội dung C

Nội dung D

Câu 1

Sai

Đúng

Đúng

Đúng

Câu 2

Đúng

Đúng

Sai

Đúng

Câu 3

Sai

Đúng

Sai

Đúng

Câu 4

Đúng

Đúng

Sai

Sai

Đánh giá

0

0 đánh giá