Sách bài tập Lịch sử 10 Bài 15 (Cánh diều): Một số thành tựu của văn minh Đại Việt

5.6 K

Với giải sách bài tập Lịch sử 10 Bài 15: Một số thành tựu của văn minh Đại Việt sách Cánh diều hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Lịch sử 10. Mời các bạn đón xem:

Giải SBT Lịch sử lớp 10 Bài 15: Một số thành tựu của văn minh Đại Việt

Câu 1 trang 42 SBT Lịch sử 10: Một trong những thành tựu tiêu biểu về chính trị của tiền văn minh Đại Việt là

A. Vua trực tiếp quản lí nhà nước mà không thông qua các cấp trung gian.

B. việc chia cả nước thành các đạo, phủ, châu/ huyện do vua trực tiếp quản lý.

C. tổ chức bộ máy nhà nước được hoàn thiện dần từ trung trong đền địa phương.

D. các cơ quan chuyên môn có vai trò quyết định đối với việc quản lí nhà nước.

Trả lời:

Đáp án đúng là: C

Câu 2 trang 42 SBT Lịch sử 10Nội dung nào sau đây phản ánh đúng thành tựu trong lĩnh vực kinh tế Đại Việt (thế kỉ X - giữa thế kỉ XIX)?

A. Xây dựng được nền kinh tế tự chủ và toàn diện.

B. Kinh tế nông nghiệp phát triển đỉnh cao ở thời Lý.

C. Thủ công nghiệp tách khỏi nông nghiệp.

D. Mở rộng giao lưu buôn bán với tất cả các nước châu Á.

Trả lời:

Đáp án đúng là: A

Câu 3 trang 42 SBT Lịch sử 10: Thành tựu về giáo dục, khoa cử của văn minh Đại Việt (thế kỉ X- giữa thế kỉ XIX) là

A. xây dựng Quốc Tử Giám, tổ chức thi cử, tuyển chọn quan lại.

B. tổ chức đều đặn ba năm một lần các kì thi Hương, thi Hội, thi Đình.

C. nội dung thi cử bao gồm cả khoa học tự nhiên và khoa học xã hội.

D. sử dụng chữ quốc ngữ làm chữ viết chính thức trong thi cử.

Trả lời:

Đáp án đúng là: A

Câu 4 trang 43 SBT Lịch sử 10: Một trong những tác phẩm y học tiêu biểu của văn minh Đại Việt được biên soạn trong giai đoạn thế kỉ XV-XVIII là

A. Hải Thượng y tông tâm lĩnh.

B. Hồng Nghĩa giác tư y tư.

C. Nam được thân hiệu.

D. Y thư lượt sao.

Trả lời:

Đáp án đúng là: A

Câu 5 trang 43 SBT Lịch sử 10Nét độc đáo trong nghệ thuật kiến trúc Đại Việt (thế kỉ X- giữa thế kỉ XIX) là

A. kiến trúc đồ sộ, quy mô lớn.

B. chỉ tập trung ở kinh đô Thăng Long.

C. chịu ảnh hưởng của tôn giáo.

D. chịu ảnh hưởng của Phật giáo.

Trả lời:

Đáp án đúng là: C

Câu 6 trang 43 SBT Lịch sử 10Nội dung nào sau đây không phải là tín ngưỡng của cư dân trong nền văn minh Đại Việt?

A. Thờ cúng tổ tiên, thờ người có công với đất nước.

B. Tôn trọng giá trị văn hoá truyền thống.

C. Thờ Mẫu, thờ Thành hoàng, thờ tổ nghề.

D. Thờ thần Mặt Trời và thần Sáng tạo.

Trả lời:

Đáp án đúng là: D

Câu 7 trang 43 SBT Lịch sử 10: Một trong, những thành tựu quan trọng về kiến trúc của tiền văn minh Đại Việt là

A. Hoàng thành Thăng Long.

B. Kinh đô Phong Châu.

C. Thành Cổ Loa.

D. Quần thể tháp Bánh Ít.

Trả lời:

Đáp án đúng là: A

Câu 8 trang 43 SBT Lịch sử 10: Bằng những hiểu biết của bản thân và kiến thức đã học, hãy lập bảng thể hiện một số sự kiện tiêu biểu về giáo dục, khoa cử trong nền văn minh Đại Việt

Trả lời:

Năm

Một số sự kiện tiêu biểu

1070

Nhà Lý cho xây dựng Văn Miếu, tạc tượng Chu Công, Khổng Tử

1075

Nhà Lý mở khoa thi đầu tiên để tuyển chọn nhân tài.

1076

Vua Lý cho mở Quốc Tử Giám để dạy học cho hoàng tử, công chúa

1247

Nhà Trần đặt danh hiệu Tam khôi dành cho những người đỗ đầu trong kì thi Đình

1484

Nhà Lê sơ đặt lệ xướng danh và khắc tên các tiến sĩ vào bia đá ở Văn Miếu - Quốc Tử Giám

Câu 9 trang 43 SBT Lịch sử 10: Hoàn thành sơ đồ 15 dưới đây về thành tựu tiêu biểu của nền văn minh Đại Việt.

Sách bài tập Lịch sử 10 Bài 15: Một số thành tựu của văn minh Đại Việt - Cánh diều (ảnh 1)

Trả lời:

- Chính trị:

+ Tổ chức bộ máy nhà nước: hoàn thiện dần từ trung ương đến địa phương,...

+ Luật pháp thành văn trở thành công cụ để tổ chức, quản lí xã hội và bảo vệ giai cấp thống trị, an ninh quốc gia, bảo vệ sản xuất

- Kinh tế:

Nông nghiệp nhà nước thực hiện nhiều chính sách thúc đẩy sản xuất,...

+ Thủ công nghiệp dân gian và thủ công nghiệp nhà nước phát triển, với nhiều ngành nghề, sản phẩm.

+ Thương nghiệp: nội thương và ngoại thương phát triển, xuất hiện nhiều chợ, trung tâm buôn bán,...

- Tư tưởng, tôn giáo:

Tư tưởng chủ đạo: yêu nước, thân dân,...

+ Phật giáo: phát triển mạnh dưới thời Lý, Trần.

Nho giáo: trở thành hệ tư tưởng chính thống của nhà nước Đại Việt.

- Giáo dục, thi cử:

Hệ thống trường học được xây dựng và ngày càng mở rộng,...

Thi cử ngày càng quy củ, chặt chẽ, đặc biệt là dưới thời Lê sơ,...

Câu 10 trang 44 SBT Lịch sử 10Đọc đoạn tư liệu sau:

"Mùa xuân, tháng 2 năm 1038], vua ngự ra cửa Bố Hải cày ruộng Tịch điền. Sai Hữu ti dọn cỏ đắp đàn. Vua thấn tể Thần Nông, tể xong tự cân cày để làm lễ tự cày. Các quan tả hữu có người can rằng: Đó là công việc của nông phu, bệ hạ cần gì làm thế? Vua Hỏi: Trẫm không tự cày thì lấy gì làm xôi cúng, lại lấy gì cho thiên hạ noi theo. Nói xong đẩy cày ba lần rồi thôi". (Đại Việt sử ký toàn thư, Ngô Sĩ Liên và các tử thần triều Hậu Lê)

Theo em, thông tin trong đoạn tư liệu trên cho biết điều gì về thời Lý?

Trả lời:

- Đoạn tư liệu cho thấy chính sách trong nông dưới thời Lý, cho thấy mối quan hệ giữa vua với quan lại và dân chúng còn khá gần gũi,...

Câu 11 trang 44 SBT Lịch sử 10Hãy lập bảng thể hiện thành tựu về văn học trong nền văn minh Đại Việt theo mẫu sau:

Nội dung

Văn học chữ Hán

Văn học chữ Nôm

Tác giả nổi bật

Nguyễn Trãi

Nguyễn Du

Tác phẩm nổi bật

Bình Ngô Đại cáo, Quân trung từ mệnh tập,…

Truyện Kiều,…

Nội dung chủ yếu

Thể hiện tinh thần yêu nước

Phản ánh những bất công trong xã hội,…

Câu 12 trang 44 SBT Lịch sử 10: Hãy tìm hiểu và giới thiệu những nét chính về chùa Một Cột theo các gợi ý sau: địa điểm, thời gian xây dựng, giá trị, thông điệp (bảo tồn, phát huy giá trị).

Sách bài tập Lịch sử 10 Bài 15: Một số thành tựu của văn minh Đại Việt - Cánh diều (ảnh 1)

Trả lời:

- Địa điểm: quận Ba Đình (Hà Nội)

- Thời gian xây dựng lần đầu: năm 1049, dưới thời Lý

- Giá trị: là công trình kiến trúc Phật giáo tiêu biểu của Việt Nam; biểu hiện cho sự phát triển của Phật giáo.

- Thông điệp: giữ gìn, phát huy nét đẹp của triết lí đạo Phật,…

Câu 13 trang 44 SBT Lịch sử 10: Trong các thành tựu tiêu biểu của nền văn minh Đại Việt, em ấn tượng nhất với thành tựu nào? Hãy viết một bài văn ngắn thể hiện cảm nhận của em về thành tựu đó.

Trả lời:

(*) Tham khảo:

- Thành nhà Hồ (còn gọi là thành Tây Đô) ở xã Vĩnh Long và Vĩnh Tiến, huyện Vĩnh Lộc, tỉnh Thanh Hóa, là một trong những công trình kiến trúc bằng đá độc đáo bậc nhất của Việt Nam và thế giới. Công trình được Hồ Quý Ly xây dựng vào năm 1397, từng được coi là kinh đô, trung tâm văn hóa chính trị xã hội của nước Đại Ngu dưới triều Hồ.

Trải qua hơn 600 năm tồn tại với bao biến cố của lịch sử, ngày 27-6-2011, Thành nhà Hồ chính thức được Tổ chức Giáo dục, Khoa học và Văn hóa Liên Hiệp Quốc (UNESCO) công nhận là di sản văn hóa thế giới. Hiện nay, Thành nhà Hồ được xem là một trong những điểm du lịch hấp dẫn của tỉnh Thanh Hóa.

Thành nhà Hồ được xem là tòa thành kiên cố với kiến trúc độc đáo bằng đá có quy mô lớn hiếm hoi ở Việt Nam, có giá trị và độc đáo nhất, duy nhất còn lại ở tại Đông Nam Á và là một trong rất ít những thành lũy bằng đá còn lại trên thế giới. Thành được xây dựng trong thời gian ngắn, chỉ khoảng 3 tháng (từ tháng Giêng đến tháng 3 năm 1397) và cho đến nay, dù đã tồn tại hơn 6 thế kỷ nhưng một số đoạn của tòa thành này còn lại tương đối nguyên vẹn.

Thành thể hiện một trình độ rất cao về kĩ thuật xây vòm đá thời bấy giờ. Những phiến đá nặng từ 10 đến 20 tấn được nâng lên cao, ghép với nhau một cách tự nhiên, hoàn toàn không có bất cứ một chất kết dính nào. Cho đến ngày nay, vẫn còn nhiều bí ẩn mà các nhà khoa học, sử học chưa thể lý giải về quá trình xây dựng tòa thành đá này.

Bài giảng Lịch sử 10 Bài 15: Một số thành tựu của văn minh Đại Việt - Cánh diều

Xem thêm các bài giải SBT Lịch sử lớp 10 Cánh diều hay, chi tiết khác:

Bài 13: Văn minh Chăm - pa. Văn minh Phù Nam

Bài 14: Cơ sở hình thành và quá trình phát triển của văn minh Đại Việt

Bài 15: Một số thành tựu của văn minh Đại Việt

Bài 16: Các dân tộc trên đất nước Việt Nam

Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Lý thuyết Lịch sử 10 Bài 15: Một số thành tựu của văn minh Đại Việt

1. Chính trị

1.1. Tổ chức bộ máy nhà nước

- Tổ chức bộ máy nhà nước không ngừng được củng cố, hoàn thiện từ trung ương đến địa phương.

- Việc thành lập cơ quan hành chính, pháp lí, chuyên môn, giám sát,... thể hiện vai trò tổ chức, quản lý của nhà nước ngày càng chặt chẽ. Tiêu biểu là: tổ chức bộ máy nhà nước thời Lê sơ.

1.2. Luật pháp

- Nhà nước tăng cường quản lí xã hội thông qua luật pháp:

+ Năm 1002, nhà Tiền Lê định luật lệ.

+ Năm 1042, vua Lý Thái Tông ban hành bộ Hình thư. Đây là bộ luật thành văn đầu tiên của Đại Việt.

+ Năm 1230, vua Trần Thái Tông cho soạn bộ Hình luật.

+ Năm 1483, dưới thời Lê sơ, bộ Quốc triều hình luật (còn gọi là: Luật Hồng Đức) được ban hành.

Lý thuyết Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 15: Một số thành tựu của văn minh Đại Việt

Quốc triều hình Luật thời Lê sơ

+ Năm 1811, vua Gia Long cho biên soạn bộ Hoàng triều luật lệ (Luật Gia Long) và được thi hành trong suốt các triều vua nhà Nguyễn.

2. Kinh tế

2.1 Nông nghiệp

- Nhà nước thực hiện nhiều chính sách quan tâm, chăm lo phát triển sản xuất nông nghiệp, như:

+ Đắp đê, xây dựng hoặc tu sửa các công trình thủy lợi

+ Kêu gọi và tổ chức nhân dân khai hoang mở rộng diện tích cày cấy

+ Thực hiện phép “quân điền” chia ruộng đất cho nông dân

+ Nghiêm cấm giết trâu bò, để bảo vệ sức kéo cho nông nghiệp

+ Ngoài ra, nhà nước còn thực hiện: miễn giảm thuế, cày tịch điền; đặt một số chức quan quản lí, giám sát và khuyến khích sản xuất nông nghiệp

Lý thuyết Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 15: Một số thành tựu của văn minh Đại Việt

Phục dựng lại lễ cày tịch điền

- Nông nghiệp là ngành kinh tế chủ đạo với cây trồng chính là lúa nước. Ngoài ra, người dân còn trồng nhiều cây lương thực như ngô, khoai, sắn,...

- Phương thức và kĩ thuật canh tác có những bước tiến mới, nhân dân sử dụng phổ biến công cụ lao động bằng sắt; năng suất lao động tăng cao

- Công cuộc khai hoang, phục hoá, lấn biển làm tăng diện tích trồng trọt, lập thêm nhiều làng mới, góp phần mở rộng lãnh thổ và tăng cường khả năng phòng thủ đất nước.

- Hệ thống để điều, thuỷ lợi từng bước được hoàn chỉnh trong cả nước.

2.2. Thủ công nghiệp

- Thủ công nghiệp trong nhân dân:

+ Các nghề thủ công truyền thống tiếp tục duy trì và phát triển ở các địa phương với nhiều ngành nghề.

+ Nhiều nghề khác xuất hiện, như làm tranh sơn mài, làm giấy, khắc bản in,...

+ Thế kỉ XVI - XVII, đã xuất hiện nhiều làng nghề thủ công nổi tiếng cả nước, như: dệt La Khê, gốm Bát Tràng (Hà Nội), gốm Chu Đậu (Hải Dương),... với sản phẩm phong phú, đa dạng và tinh xảo

Lý thuyết Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 15: Một số thành tựu của văn minh Đại Việt

Làng gốm Bát Tràng (Hà Nội)

- Thủ công nghiệp nhà nước do triều đình trực tiếp quản lý được chú trọng.

+ Cục Bách tác và các quan xưởng tại Thăng Long là nơi sản xuất đồ dùng phục vụ nhà nước, vua, quan trong triều đình.

+ Các hoạt động sản xuất chủ yếu là đúc tiền kim loại, đóng thuyền lớn, sản xuất vũ khí cho quân đội,...

2.3. Thương nghiệp

- Về nội thương:

+ Chợ làng, chợ huyện được hình thành và phát triển mạnh, hoạt động buôn bán giữa các làng, các vùng trong nước diễn ra nhộn nhịp.

+ Kinh đô Thăng Long trở thành trung tâm buôn bán sầm uất dưới thời Lý, Trần, Lê sơ..

- Về ngoại thương:

+ Hoạt động trao đổi, buôn bán với nước ngoài bước đầu phát triển với nhiều mặt hàng phong phú.

+ Dưới thời Lý, Trần, Lê sơ các địa điểm trao đổi hàng hoá với nước ngoài được hình thành ở vùng biên giới, như Vân Đồn (Quảng Ninh), Lạch Trường (Thanh Hoá),...

+ Từ thế kỉ XVI, ngoài thương nhân phương Đông, thuyền buôn của phương Tây (Bồ Đào Nha, Hà Lan, Pháp,...) đã vào Đại Việt trao đổi, buôn bán. Việc thông thương với nước ngoài góp phần mở rộng thị trường trong nước và thúc đẩy sự hưng thịnh của các đô thị và cảng thị

3. Văn hóa

3.1. Tư tưởng, tôn giáo, tín ngưỡng

a. Tư tưởng

- Tư tưởng yêu nước, thương dân được xem là tiêu chuẩn đạo đức cao nhất để đánh giả con người và các hoạt động xã hội, được biểu hiện thông qua các chính sách của nhà nước trong việc quan tâm đến sản xuất và đời sống của nhân dân.

- Tư tưởng “lấy dân làm gốc” (có cội nguồn từ tư tưởng yêu nước, thương dân).

- Nho giáo phát triển gắn liền với hoạt động học tập, thi cử từ thời Lý, Trần. Đến thời Lê sơ, Nho giáo được nâng lên địa vị độc tôn, trở thành hệ tư tưởng chính thống của nhà nước quân chủ.

Lý thuyết Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 15: Một số thành tựu của văn minh Đại Việt

b. Tôn giáo

- Phật giáo du nhập từ thời kì Bắc thuộc, phát triển mạnh trong buổi đầu độc lập và trở thành quốc giáo thời Lý, Trần.

- Đạo giáo được duy trì, phát triển trong dân gian và được các triều đại phong kiến coi trọng, đặc biệt là thời Đinh, Tiến Lê, Lý.

- Trong các thế kỉ XIII - XVI, Hồi giáo, Thiên Chúa giáo du nhập vào Đại Việt

c. Tín ngưỡng

- Tín ngưỡng thờ cúng tổ tiên tiếp tục được duy trì

- Tín ngưỡng thờ Mẫu, thờ các anh hùng, tổ nghề… cũng phát triển

3.2. Giáo dục

- Về hệ thống giáo dục:

+ Năm 1070, nhà Lý cho dựng Văn Miếu, tạc tượng Chu Công, Khổng Tử. Năm 1075, triều đình mở khoa thi đầu tiên để tuyển chọn nhân tài, Năm 1076, vua Lý cho mở Quốc Tử Giám để dạy học cho hoàng tử, công chúa.

+ Từ thời Trần, triều đình lập Quốc học viện cho con em quan lại học tập. Các lớp học tư nhân ở các làng xã cũng được mở ra.

+ Từ thời Lê sơ, hệ thống trường học mở rộng trên cả nước; nhà nước tăng cường khuyến khích nhân dân học tập, tiêu biểu như việc ban Chiểu khuyến học thời Tây Sơn.

Lý thuyết Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 15: Một số thành tựu của văn minh Đại Việt

Tượng Khổng Tử trong Văn Miếu

- Về phương thức thi cử, tuyển chọn quan lại:

+ Nhà nước chính quy hoá việc thi cử để tuyển chọn người tài

+ Thể lệ thi cử được quy định chặt chẽ, các kì thi được tổ chức chính quy, hệ thống (thi Hương, thi Hội, thi Đình).

+ Năm 1484, triều đình đặt lệ xướng danh và khắc tên các tiến sĩ vào bia đá ở Văn Miếu để khuyến khích tinh thần học tập, khoa cử của nhân dân.

3.3. Chữ viết và văn học

a. Chữ viết

- Trên cơ sở tiếp thu chữ Hán của người Trung Quốc, người Việt đã sáng tạo ra chữ Nôm để ghi lại tiếng nói của dân tộc.

- Đến thế kỉ XVII, chữ Quốc ngữ được hình thành từ việc sử dụng, cải biến bảng chữ cái La-tinh để ghi âm tiếng Việt. Chữ Quốc ngữ trở thành chữ viết chính thức của người Việt ngày nay.

b. Văn học

* Văn học dân gian:

- Tiếp tục duy trì và phát triển mạnh trong các thể kỉ XVI - XVIII.

- Nội dung chủ yếu là phản ảnh tâm tư, tình cảm con người, tình yêu quê hương, đất nước, với nhiều thể loại phong phú, như thơ ca, tục ngữ, hò vè, hát, truyện cổ tích,...

* Văn học chữ viết:

- Văn học chữ Hán phát triển mạnh, đạt nhiều thành tựu rực rỡ.

+ Nội dung chủ yếu là ca ngợi truyền thống yêu nước, niềm tự hào dân tộc.

+ Một số tác phẩm tiêu biểu là: Chiếu dời đô, Nam quốc sơn hà, Hịch tướng sĩ; Hoàng Lê nhất thống chí…

- Văn học chữ Nôm:

+ Xuất hiện từ khoảng thế kỉ XIII và phát triển mạnh từ thế kỉ XV, đặc biệt là trong các thế kỉ XVI - XIX.

+ Nội dung chủ yếu là ca ngợi tình yêu quê hương, đất nước, con người, phê phán một bộ phận quan lại cường hào và phản ảnh những bất công trong xã hội, đề cao vẻ đẹp con người...

+ Tiêu biểu là tác phẩm Quốc âm thi tập của Nguyễn Trãi, các bài thơ sáng tác bằng chữ Nôm của Lê Thánh Tông, Truyện Kiều của Nguyễn Du,…

3.4. Khoa học, kĩ thuật

- Sử học:

+ Nhà Trần lập Quốc sử viện, nhà Nguyễn lập Quốc sử quán

+ Nhiều bộ sử lớn được biên soạn như: Đại Việt sử kí (Lê Văn Hưu); Đại Việt sử kí toàn thư (Ngô Sĩ Liên và các sử thần triều Hậu Lê); Đại Việt thông sử (Lê Quý Đôn); Lịch triều hiến chương loại chí (Phan Huy Chú) …

- Địa lí: có các tác phẩm nổi tiếng như: Dư địa chí (Nguyễn Trãi); Hồng Đức bản đồ (triều Lê sơ); Gia Định thành thông chí (Trịnh Hoài Đức)…

- Quân sự: có các tác phẩm nổi tiếng như: Binh thư yếu lược, Vạn Kiếp tông bí truyền thứ (của Trần Quốc Tuấ); Hổ Trướng khu cơ (của Đào Duy Từ)…

- Y học: có các tác phẩm nổi tiếng như: Nam dược thần hiệu (của Nguyễn Bá Tĩnh - Tuệ Tĩnh); Hải Thượng y tông tâm lĩnh (Hải Thượng Lãn Ông - Lê Hữu Trác)…

Lý thuyết Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 15: Một số thành tựu của văn minh Đại Việt

- Toán học: có các tác phẩm nổi tiếng như: Đại thành toán pháp (Lương Thế Vinh); Lập thành toán pháp (Vũ Hữu)…

- Khoa học: Đúc súng thần cơ, đóng chiến thuyền có lầu (cổ lâu); xây dựng thành lũy…

3.5. Nghệ thuật

a. Kiến trúc - điêu khắc

- Nghệ thuật kiến trúc phát triển mạnh mẽ. Hệ thống cung điện, chùa, tháp, thành quách được xây dựng ở nhiều nơi, với quy mô lớn và vững chãi.

- Công trình tiêu biểu:

+ Hoàng thành Thăng Long, thành nhà Hồ, thành Lam Kinh, thành nhà Mạc, Đại nội Huế, thành Gia Định,...

+ Chùa Một Cột, chùa Thiên Mụ….

+ Đình làng Thạch Lôi (Hưng Yên), đình làng Đình Bảng (Bắc Ninh),...

- Nghệ thuật điêu khắc trên đá, gốm, gỗ thể hiện phong cách đặc sắc, tinh xảo với nhiều loại hình phong phú, như hoa văn trang trí hình sóng nước, hoa cúc, tượng rồng,...

b. Nghệ thuật sân khấu

- Âm nhạc phát triển mạnh với nhiều thể loại (nhạc dân gian, nhạc cung đình,...) và nhạc cụ phong phú (trống, đàn bầu, tiêu, đàn tranh, tì bà, đàn nguyệt, đàn thập lục,...).

- Nghệ thuật sân khấu phát triển với nhiều loại hình, như hát chèo, hát tuồng, hát quan họ, hát ví, hát giặm, hát chèo thuyền, hát ả đào, hát xẩm,..

c. Lễ hội

- Lễ hội là hình thức sinh hoạt văn hoá cộng đồng trong dân gian được duy trì và được tổ chức hằng năm với nhiều loại hình.

- Cùng với lễ hội là những trò vui, như đầu vật, đua thuyền, múa rối nước,...

Lý thuyết Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 15: Một số thành tựu của văn minh Đại Việt

Một số loại hình nghệ thuật biểu diễn và lễ hội ở Việt Nam

4. Ý nghĩa của văn minh Đại Việt

4.1. Ưu điểm

- Là nền văn minh nông nghiệp lúa nước, hình thành dựa trên sự kế thừa nền văn minh Văn Lang - Âu Lạc, tiếp biến các yếu tố của văn minh nước ngoài.

- Phát triển rực rỡ, toàn diện trên mọi lĩnh vực của đời sống xã hội.

- Yếu tố xuyên suốt quá trình phát triển của văn minh Đại Việt là truyền thống yêu nước, nhân ái, nhân văn và tính cộng đồng sâu sắc.

4.2. Hạn chế

- Do chính sách “trọng nông ức thương” của một số triều đại phong kiến nên kinh tế hàng hoá còn nhiều hạn chế.

- Lĩnh vực khoa học, kĩ thuật chưa thực sự phát triển.

- Kinh tế nông nghiệp, thiết chế làng xã và mô hình quân chủ chuyên chế cũng góp phần tạo ra tính thụ động, tư tưởng quân bình, thiếu năng động, sáng tạo của cá nhân và xã hội.

- Những hạn chế về tri thức khoa học khiến đời sống tinh thần của cư dân vẫn còn nhiều yếu tố duy tâm.

4.3. Ý nghĩa

- Thể hiện sức sáng tạo và truyền thống lao động bền bỉ của các thế hệ người Việt.

- Là tiền đề và điều kiện quan trọng để tạo nên sức mạnh của dân tộc trong công cuộc đấu tranh bảo vệ độc lập, chủ quyền quốc gia, đồng thời, góp phần bảo tồn, giữ gìn và phát huy được những thành tựu và giá trị của văn minh Việt cổ.

- Văn minh Đại Việt có giá trị lớn đối với quốc gia, dân tộc Việt Nam và một số thành tựu tiêu biểu của văn minh Đại Việt đã được UNESCO ghi danh.

Lý thuyết Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 15: Một số thành tựu của văn minh Đại Việt

Nhã nhạc cung đình được tổ chức UNESCO công nhận là di sản truyền khẩu và phi vật thể của nhân loại (năm 2003)

Đánh giá

0

0 đánh giá