20 câu Trắc nghiệm Phép cộng, phép trừ đa thức một biến (Cánh diều) có đáp án 2024 – Toán lớp 7

3.6 K

Tailieumoi.vn xin giới thiệu Trắc nghiệm Toán lớp 7 Bài 3: Phép cộng, phép trừ đa thức một biến sách Cánh diều. Bài viết gồm 20 câu hỏi trắc nghiệm với đầy đủ các mức độ và có hướng dẫn giải chi tiết sẽ giúp học sinh ôn luyện kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài trắc nghiệm Toán 7.

Trắc nghiệm Toán 7 Bài 3: Phép cộng, phép trừ đa thức một biến

Câu 1. Cho đa thức P(x) = –6x5 – 4x4 + 3x2 – 2x và Q(x) = 2x5 – 4x4 – 2x3 + 2x2 – x – 3. Tính M(1) với M(x) = P(x) – Q(x).

A. –3;

B. 3;

C. –2;

D. 2.

Đáp án đúng là: A

Ta có: M(x) = P(x) – Q(x)

M(x) = P(x) – Q(x)

= (–6x5 – 4x4 + 3x2 – 2x) – (2x5 – 4x4 – 2x3 + 2x2 – x – 3)

= –6x5 – 4x4 + 3x2 – 2x – 2x5 + 4x4 + 2x3 – 2x2 + x + 3

= (–6x5 – 2x5) + (–4x4 + 4x4) + 2x3 + (3x2 – 2x2) + (–2x + x) + 3

= –8x5 + 2x3 + x2 – x + 3

Nên M(x) = –8x5 + 2x3 + x2 – x + 3

Thay x = 1 vào M(x) ta được:

M(1) = –8.15 + 2.13 + 12 – 1 + 3

= –8.1 + 2.1 + 1 – 1 + 3

= –8 + 2 + 3

= –3

Vậy ta chọn phương án A.

Câu 2. Cho A(x) = 5x3 – 4x2 + 3x + 3; B(x) = 4 – x – 4x2 + 5x3. Giá trị nào của x sau đây là thỏa mãn C(x) = 7 biết C(x) = A(x) – B(x)?

A. x = 2;

B. x = –2;

C. x = 1;

D. x = –1.

Đáp án đúng là: A

Ta có:

C(x) = A(x) – B(x)

= (5x3 – 4x2 + 3x + 3) – (4 – x – 4x2 + 5x3)

= 5x3 – 4x2 + 3x + 3 – 4 + x + 4x2 – 5x3

= (5x3 – 5x3) + (–4x2 + 4x2) + (3x + x) + (3 – 4)

= 4x – 1

Lại có: C(x) = 7

Suy ra 4x – 1 = 7

Hay 4x = 8.

Do đó x = 2.

Vậy ta chọn phương án A.

Câu 3. Cho hai đa thức P(x) và Q(x) dưới đây, hai đa thức nào thỏa mãn P(x) – Q(x) = 2x – 2 là:

A. P(x) = x2 – 2x; Q(x) = –2x – 2;

B. P(x) = x2 – 2x; Q(x) = 2x2 + 2x;

C. P(x) = 2x; Q(x) = –2;

D. P(x) = x3 – 2; Q(x) = x3 – 2x.

Đáp án đúng là: D

Theo đề bài ta có: P(x) – Q(x) = 2x – 2

• Xét phương án A với P(x) = x2 – 2x; Q(x) = –2x – 2 thì

P(x) – Q(x)

= x2 – 2x – (–2x – 2)

= x2 – 2x + 2x + 2

= x2 + (–2x + 2x) + 2

= x2 + 2

Đa thức này khác đa thức 2x – 2, do đó A không thoả mãn yêu cầu.

• Xét phương án B với P(x) = 2x2 - 2; Q(x) = 2x2 + 2x thì

P(x) – Q(x)

= 2x2 – 2 – (2x2 + 2x)

= 2x2 – 2 – 2x2 – 2x

= (2x2 – 2x2) – 2x – 2

= –2x – 2

Đa thức này khác đa thức 2x – 2, do đó B không thoả mãn yêu cầu.

• Xét phương đáp án C với P(x) = 2x; Q(x) = –2 thì

P(x) – Q(x)

= 2x – (– 2)

= 2x + 2

Đa thức này khác đa thức 2x – 2, do đó C không thỏa mãn yêu cầu bài toán.

• Xét phương án D với P(x) = x3 – 2; Q(x) = x3 – 2x thì

P(x) – Q(x)

= x3 – 2 – (x3 – 2x)

= x3 – 2 – x3 + 2x

= 2x – 2

Do đó D thỏa mãn yêu cầu bài toán.

Vậy ta chọn phương án D.

Câu 4. Cho f(x) = 2x4 – 4x2 + 6x3 + 2x + 3; g(x) = x + 3 và f(x) + k(x) = g(x). Hệ số tự do của đa thức k(x) là:

A. –1;

B. 4;

C. 0;

D. 6.

Đáp án đúng là: C

Ta có f(x) + k(x) = g(x)

Suy ra k(x) = g(x) – f(x)

= x + 3 – (2x4 – 4x2 + 6x3 + 2x + 3)

= x + 3 – 2x4 + 4x2 – 6x3 – 2x – 3

= –2x4 – 6x3 + 4x2 + (x – 2x) + 3 – 3

= –2x4 – 6x3 + 4x2 – x

Vậy hệ số tự do của k(x) là 0.

Câu 5. Cho tam giác như hình vẽ dưới đây, có chu vi bằng 6x – 10.

15 Bài tập Phép cộng, phép trừ đa thức một biến (có đáp án) | Cánh diều Trắc nghiệm Toán 7

Độ dài cạnh chưa biết của tam giác trên là:

A. 2x + 17;

B. 2x – 17;

C. 17x + 2;

D. 17x – 2.

Đáp án đúng là: B

Gọi cạnh cần tìm là P(x).

Ta có chu vi tam giác được tính bằng:

(x + 5) + (3x + 1) + P(x)

= (x + 3x) + (6 + 1) + P(x)

= 4x + 7 + P(x)

Mà theo bài chu vi tam giác là 6x – 10

Do đó 4x + 7 + P(x) = 6x – 10

Khi đó:

P(x) = 6x – 10 – (4x + 7)

= 6x – 10 – 4x – 7

= (6x – 4x) – (10 + 7)

= 2x – 17

Vậy cạnh cần tìm có độ dài là 2x – 17.

Câu 6. Cho hai đa thức f(x) = 6x2 + 4x – 5 và g(x) = –6x2 – 4x + 2.

Tính h(x) = f(x) + g(x) và tìm bậc củah(x).

A. h(x) = 12x+ 8x – 7 và bậc của h(x) là 2;

B. h(x) = –3 và bậc của h(x) là 1;

C. h(x) = 8x – 3 và bậc của h(x) là 1;

D. h(x) = –3 và bậc của h(x) là 0.

Đáp án đúng là: D

Ta có: h(x) = f(x) + g(x)

= (6x2 + 4x – 5) + (–6x2 – 4x + 2)

= 6x2 + 4x – 5 – 6x2 – 4x + 2

= (6x2 – 6x2) + (4x – 4x) + (–5 + 2)

= –3

Vậy h(x) = –3 và bậc của h(x) là 0.

Câu 7. Cho hai đa thức f(x) = x2 + 3x – 5 và g(x) = –5x2 – x + 2.

Tính k(x) = f(x) –g(x) và tìm bậc củak(x).

A. k(x) = 6x+ 4x – 7 và bậc của k(x) là 2;

B. h(x) = –4x2 + 2x – 3 và bậc của k(x) là 2;

C. k(x) = 6x2 + 4x – 7 và bậc của k(x) là 6;

D. k(x) = –4x2 + 2x – 3 và bậc của k(x) là 4.

Đáp án đúng là: A

Ta có: k(x) = f(x) – g(x)

= (x2 + 3x – 5) – (–5x2 – x + 2)

= x2 + 3x – 5 + 5x2 + x – 2

= (x2 + 5x2) + (3x + x) + (–5 – 2)

= 6x2 + 4x – 7

Vậy k(x) = 6x+ 4x – 7 và bậc của k(x) là 2.

Câu 8. Cho f(x) = 3x5 – 3x4 + x2 – 5 và g(x) = 2x4 – x3 – x2 + 5.

Tính hiệu f(x) – g(x) rồi sắp xếp kết quả theo lũy thừa tăng dần của biến ta được:

A. 10 + 2x2 + x3 – 5x4 + 3x5;

B. –10 + 2x2 + x3 – 5x4 + 3x5;

C. 3x5 – 5x4 + x3 + 2x2 + 10;

D. 3x5 – 5x4 + x3 + 2x2 – 10.

Đáp án đúng là: B

Ta có:

f(x) – g(x)

= (3x5 – 3x4 + x2 – 5) – (2x4 – x3 – x2 + 5)

= 3x5 – 3x4 + x2 – 5 – 2x4 + x3 + x2 – 5

= 3x5 + (–3x4 – 2x4) + x3 + (x2 + x2) – 5 – 5

= 3x5 – 5x4 + x3 + 2x2 – 10

Sắp xếp kết quả theo lũy thừa tăng dần của biến ta được:

f(x) – g(x) = –10 + 2x2 + x3 – 5x4 + 3x5.

Vậy ta chọn phương án B.

Câu 9. Cho P(x) = 3x4 + 4x3 – 3x2 + 2x – 1 và Q(x) = –x4 + 2x3 – 3x2 + 4x – 5.

Tính P(x) + Q(x) rồi tìm bậc của đa thức thu gọn.

A. P(x) + Q(x) = 6x3 – 6x2 + 6x – 6 có bậc là 3;

B. P(x) + Q(x) = 2x4 + 6x3 – 6x2 + 6x + 6 có bậc là 4;

C. P(x) + Q(x) = 2x4 + 6x3 – 6x2 + 6x – 6 có bậc là 4;

D. P(x) + Q(x) = 2x4 + 6x3 + 6x – 6 có bậc là 4.

Đáp án đúng là: C

Ta có:

P(x) + Q(x)

= (3x4 + 4x3 – 3x2 + 2x – 1) + (–x4 + 2x3 – 3x2 + 4x – 5)

= 3x4 + 4x3 – 3x2 + 2x – 1 – x4 + 2x3 – 3x2 + 4x – 5

= (3x4 – x4) + (4x3 + 2x3) + (–3x2 – 3x2) + (2x + 4x) – 1 – 5

= 2x4 + 6x3 – 6x2 + 6x – 6.

Bậc của đa thức P(x) + Q(x) = 2x4 + 6x3 – 6x2 + 6x – 6 là 4.

Vậy ta chọn phương án C.

Câu 10. Tìm hệ số cao nhất của đa thức k(x) biết f(x) + k(x) = g(x) và f(x) = 5x4 – 4x2 + 6x3 + x – 1; g(x) = 3 – 2x.

A. –1;

B. –5;

C. 4;

D. 6.

Đáp án đúng là: B

Ta có: f(x) + k(x) = g(x)

Suy ra k(x) = g(x) – f(x)

= 3 – 2x – (5x4 – 4x2 + 6x3 + x – 1)

= 3 – 2x – 5x4 + 4x2 – 6x3 – x + 1

= –5x4 – 6x3 + 4x2 + (–2x – x) + 3 + 1

= –5x4 – 6x3 + 4x2 – 3x + 4

Nhận thấy số hạng có lũy thừa cao nhất của biến là –5x4 nên hệ số cao nhất là –5.

Vậy ta chọn phương án B.

Câu 11. Một mảnh đất hình chữ nhật có kích thước chiều dài, chiều rộng lần lượt là 3x m và 2 m. Người ta dự định trồng hoa trong phần đất hình vuông có cạnh là x m như hình vẽ.

15 Bài tập Phép cộng, phép trừ đa thức một biến (có đáp án) | Cánh diều Trắc nghiệm Toán 7

Diện tích phần đất còn lại (phần đất không tô màu) là:

A. x2 – 6x (m2);

B. 5x2 (m2);

C. 6x2 (m2);

D. 6x – x2 (m2).

Đáp án đúng là: D

Diện tích mảnh đất hình chữ nhật là:

3x.2 = 6x (m2)

Diện tích phần đất trồng hoa là:

x.x = x2 (m2)

Diện tích phần đất còn lại (phần đất không tô màu) là:

6x – x2 (m2)

Vậy ta chọn phương án D.

Câu 12. A(x) = 5x4 + 4x3 + 2x + 1 và B(x) = –5x4 + x3 + 3x2 + x – 1. Bậc của đa thức N(x) = A(x) + B(x) là:

A. 1;

B. 2;

C. 3;

D. 4.

Đáp án đúng là: B

Ta có: N(x) = A(x) – B(x)

= (5x4 + 4x3 + 2x + 1) + (–5x4 + x3 + 3x2 + x – 1)

= 5x4 + 4x3 + 2x + 1 – 5x4 + x3 + 3x2 + x – 1

= (5x4 – 5x4) + (4x3 + x3) + 3x2 + (2x + x) + (1 – 1)

= 5x3 + 3x2 + 3x.

Do đó N(x) = 5x3 + 3x2 + 3x.

Vậy bậc của đa thức N(x) là 3.

Ta chọn phương án A.

Câu 13. Bạn Minh nói: Tổng của hai đa thức bậc ba luôn là đa thức bậc ba.

Bạn Quân nói: Hiệu của hai đa thức bậc ba luôn là đa thức bậc ba.

Bạn Nam nói: Tổng của hai đa thức bậc ba chưa chắc là đa thức bậc ba.

Chọn khẳng định đúng.

A. Quân nói đúng;

B. Minh nói đúng;

C. Nam nói đúng;

D. Cả 3 bạn đều nói đúng.

Đáp án đúng là: C

• Ta lấy ví dụ:

Cho hai đa thức bậc ba A(x) = –x3 + 2x + 1 và B(x) = x3 + 3

Ta thấy:

A(x) + B(x)

= –x3 + 2x + 1 + x3 + 3

= (–x3 + x3) + 2x + (1 + 3)

= 2x + 4

Đa thức này không phải là đa thức bậc ba nên Minh nói không đúng.

Từ đó ta thấy tổng của hai đa thức bậc ba chưa chắc là đa thức bậc ba nên Nam nói đúng.

• Ta có ví dụ: P(x) = –2x3 + x2 + 5x và Q(x) = –2x3 + 4x2 + 2x + 3

Ta thấy:

P(x) – Q(x)

= –2x3 + x2 + 5x – (–2x3 + 4x2 + 2x + 3)

= –2x3 + x2 + 5x + 2x3 – 4x2 – 2x – 3

= (–2x3 + 2x3) + (x2 – 4x2) + (5x – 2x) – 3

= –3x2 + 3x – 3

Đa thức này không phải là đa thức bậc ba nên Quân nói chưa đúng.

Vậy ta chọn phương án C.

Câu 14. Xác định P(x) = ax2 + bx + c biết P(1) = 0; P(–1) = 6 và P(2) = 3

A. P(x) = 3x – 3;

B. P(x) = –2x2 – 3x + 5;

C. P(x) = 2x2 – 3x + 1;

D. P(x) = 2x2 – 3x – 1.

Đáp án đúng là: C

• Thay x = 1 vào P(x) = ax 2 + bx + c ta được:

P(1) = a. 12 + b.1 + c

= a + b + c

Mà P(1) = 0 nên a + b + c = 0

Suy ra a + c = –b (1)

• Thay x = –1 vào P(x) = ax 2 + bx + c ta được:

P(–1) = a.(–1)2 + b.(–1) + c

= a – b + c

Mà P (–1) = 6 nên a – b + c = 6

Suy ra a + c = 6 + b (2)

• Thay x = 2 vào P(x) = ax 2 + bx + c ta được:

P(2) = a. 22 + b.2 + c

= 4a + 2b + c

Mà P(2) = 3 nên 4a + 2b + c = 3 (3)

• Từ (1), (2) ta có –b = 6 + b

Suy ra: –2b = 6

Do đó b = –3

• Thay b = –3 vào (1) ta được: a + c = 3

Suy ra c = 3 – a (4)

Thay b = –3 và c = 3 – a vào (3) ta được:

4a + 2.(–3) + 3 – a = 3

(4a – a) – 6 + 3 = 3

3a = 6

Do đó a = 2

Thay a = 2 vào (4) ta được c = 3 – 2 = 1

Do đó ta có: a = 2, b = –3 và c = 1.

Vậy P(x) = 2x– 3x + 1.

Câu 15. Người ta rót nước từ một can đựng 20 lít nước sang một bể rỗng có dạng hình lập phương với cạnh 40 cm. Khi mực nước trong bể cao h (cm) thì thể tích nước trong can còn lại là bao nhiêu? Biết rằng 1 lít = 1 dm3.

A. 20 – 0,4h (lít);

B. 20 + 0,4 (lít);

C. 20 + 0,4h (lít);

D. 20 – 0,4 (lít).

Đáp án đúng là: A

Khi đổ nước vào trong bể sẽ có dạng hình hộp chữ nhật.

Khi đó thể tích của nước trong bể là:

20. 20. h

= 400. h (cm3)

= 0,4. h (dm3)

= 0,4h (lít).

Thể tích nước trong can còn lại là 20 – 0,4h lít.

Vậy ta chọn phương án A.

Xem thêm các bài trắc nghiệm Toán 7 Cánh diều hay, chi tiết khác:

Trắc nghiệm Toán 7 Bài 2: Đa thức một biến. Nghiệm của đa thức một biến

Trắc nghiệm Toán 7 Bài 3: Phép cộng, phép trừ đa thức một biến

Trắc nghiệm Toán 7 Bài 4: Phép nhân đa thức một biến

Trắc nghiệm Toán 7 Bài 5: Phép chia đa thức một biến

Trắc nghiệm Ôn tập chương 6

Đánh giá

0

0 đánh giá