Tailieumoi.vn giới thiệu Giải bài tập Toán 88 Bài Ôn tập chương II chính xác, chi tiết nhất giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Ôn tập chương II lớp 11.
Giải bài tập Toán 11 Bài Ôn tập chương II
Quy tắc cộng: Một công việc được hoàn thành bởi một trong hai hành động. Nếu hành động này có cách thực hiện, hành động kia có cách thực hiện không trùng với bất kì cách nào của hành động thứ nhất thì công việc đó có cách thực hiện.
Ví dụ:
Trên một bàn học có cây bút chì và cây bút mực. Có mấy cách chọn ra một cây bút?
+ Trường hợp chọn bút chì: có cách chọn
+ Trường hợp chọn bút mực: có cách chọn
Vậy theo quy tắc cộng có: cách chọn.
Quy tắc nhân: Nếu công việc được hoàn thành bởi hai hành động liên tiếp. Nếu có cách thực hiện hành động thứ nhất và ứng với mỗi cách đó có cách thực hiện hành động thứ hai thì có cách hoàn thành công việc.
- Ví dụ:
Một lớp có tổ, mỗi tổ có nam và nữ. Cần chọn từ mỗi tổ một người để thành lập đội thanh niên tình nguyện mùa hè xanh. Hỏi có bao nhiêu cách để lập được một đội?
Giải
Để lập đội, từ mỗi đội ta chọn một người:
+ Có cách chọn người từ tổ thứ nhất
+ Có cách chọn người từ tổ thứ hai
+ Có cách chọn người từ tổ thứ ba
Từ đó, theo quy tắc nhân ta có:
(cách chọn)
Cho tập hợp A có n phần tử (n ≥ 1) |
||
Sắp xếp thứ tự các phần tử |
Chỉnh hợp chập k của n phần tử |
_ Sử dụng k phần tử trong số n phần tử của A (k ≤ n) và sắp xếp thứ tự k phần tử này (mỗi cách sắp xếp là một chỉnh hợp chập k của phần tử) _ Số chỉnh hợp chập k của n phần tử là:
|
Không chú ý đến thứ tự của các phần tử |
Tổ hợp chập k của n phần tử |
_ Sử dụng k phần tử trong n phần tử A (k ≤ n) và không để ý đến thứ tự của các phần tử này. _Số tổ hợp chập k của n phần tử là:
|
Bài 4 trang 76 sgk Đại số và Giải tích 11: Có bao nhiêu số chẵn có 4 chữ số được tạo thành từ các số 0,1,2,3,4,5,6 sao cho:
a. Các chữ số có thể giống nhau
b. Các chữ số khác nhau
Tập hợp
Gọi số có chữ số tạo thành là
Ta có: chẵn nên:
Số
+) Có cách để chọn
+) ⇒ có cách chọn
+) Có cách chọn và cách chọn
Vậy : số chẵn trong đó, các chữ số có thể giống nhau
b.
Gọi là số cần tìm
Trường hợp 1:
Vì đôi một khác nhau và khác nên có số
Vậy có số
Trường hợp 2: (với )
+) có cách chọn
+) nên có cách chọn
+) nên có cách chọn
+) nên có cách chọn
Có số loại 2
Vậy có: số thỏa mãn yêu cầu của đề bài.
Cách khác:
Ở TH1, ta có thể đếm từng chữ số như sau:
TH1: Chọn các số chẵn có chữ số hàng đơn vị bằng 0
⇒ Có 6 cách chọn chữ số hàng nghìn
5 cách chọn chữ số hàng trăm
4 cách chọn chữ số hàng chục
⇒ Theo quy tắc nhân: có 6.5.4 = 120 (số)
TH2: Chọn các số chẵn có chữ số hàng đơn vị khác 0.
⇒ Có 3 cách chọn chữ số hàng đơn vị
Có 5 cách chọn chữ số hàng nghìn (khác 0 và khác hàng đơn vị)
Có 5 cách chọn chữ số hàng trăm
Có 4 cách chọn chữ số hàng chục
⇒ Theo quy tắc nhân: Có 3.5.5.4 = 300 (số)
⇒ Theo quy tắc cộng: Có tất cả 120 + 300 = 420 số chẵn thỏa mãn.
Số cách xếp nam và nữ vào ghế là Cách.
Suy ra:
a) Ta gọi là biến cố : “Nam, nữ ngồi xen kẽ nhau”
Ta đánh số ghế như sau:
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
Trường hợp 1:
+ Nam ngồi ghế số suy ra có cách xếp
+ Nữ ngồi ghế số suy ra có cách xếp
Suy ra trường hợp 1 có cách xếp
Trường hợp 2:
+ Nữ ngồi ghế số suy ra có cách xếp
+ Nam ngồi ghế số suy ra có cách xếp
Suy ra trường hợp 1 có cách xếp
Suy ra:
cách xếp.
Vậy
Gọi biến cố : “Ba bạn nam ngồi cạnh nhau”
Xem bạn nam như một phần tử và cùng bạn nữ được xem như ngồi vào ghế được đánh số như sau:
1 |
2 |
3 |
4 |
Số cách xếp và nữ vào ghế là
Mỗi cách hoán vị nam cho nhau trong cùng một vị trí ta có thêm cách xếp khác nhau.
Suy ra
Vậy :
Chia làm 2 TH:
TH1: Chọn 4 quả cùng màu trắng.
TH2: Chọn 4 quả cùng màu đen.
Phép thử: "Chọn ngẫu nhiên 4 quả cầu từ hộp 10 quả cầu".
Số phần tử của không gian mẫu:
Có cách chọn bốn quả lấy ra cùng màu trắng và có cách chọn bốn quả lấy ra cùng màu đen.
Kí hiệu là biến cố “Bốn quả lấy ra cùng màu”.
Ta có: = =
Vậy:
Kí hiệu là biến cố: “ Bốn quả lấy ra có ít nhất một quả màu trắng”.
Biến cố đối: :"Bốn quả lấy ra không có quả màu trắng nào (toàn màu đen)"
Ta có:
Vậy:
Phép thử: "Gieo một con xúc sắc ba lần."
Không gian mẫu:
Gọi là biến cố: “Mặt sáu chấm xuất hiện ít nhất một lần”
Suy ra biến cố đối là : “Không lần nào xuất hiện mặt sáu chấm”.
Lần gieo thứ nhất không ra mặt 6 chấm nên có 5 kết quả có thể xảy ra (1, 2, 3, 4, 5 chấm)
Lần gieo thứ hai và thứ ba: tương tự có 5 kết quả có thể xảy ra.
Theo quy tắc nhân:
Do đó: .
Tính số phần tử của không gian mẫu .
Tính số phần tử của biến cố A: .
Tính xác suất của biến cố A: .
a. Phép thử: "Lấy ngẫu nhiên hai thẻ"
Số phần tử không gian mẫu là số các tổ hợp chập của (đỉnh)
Do đó:
Gọi "Hai thẻ lấy ra là hai đỉnh tạo thành cạnh của lục giác"
Vì số cạnh của đa giác là nên
Vì số đường chéo của lục giác là số đoạn thẳng nối đỉnh của lục giác trừ đi số cạnh của lục giác
Vậy:
Lục giác có cặp đỉnh đối diện là A-D, B-E, C-F nên
Vậy
Tính số phần tử của không gian mẫu
Tính số phần tử của biến cố A: .
Tính xác suất của biến cố A: .
là biến cố “Hai con xúc sắc đều xuất hiện mặt chẵn”
Suy ra:
Vậy
b. Gọi là biến cố: “Tích các số chấm trên hai con xúc sắc là số lẻ”.
Tích của hai số là số lẻ khi và chỉ khi cả hai số đều là số lẻ. Khi đó ta có:
Vậy
Chú ý: Do bài cho là hai con xúc sắc nên không gian mẫu luôn có phần tử, hai con xúc sắc khác nhau nên các trường hợp đảo vị trí của hai kết quả đều được tính (chỉ đối với hai kết quả ra mặt khác nhau).
A. 104 B. 1326
C. 450 D. 2652
Vậy có (cách)
Chọn đáp án B.
A. 50 B. 100 C. 120 D. 24
Giải thích chi tiết như sau:
Với 5 người A, B, C, D, E xếp hàng ngang (hay dọc) thì có 5! = 120 cách xếp.
Nếu hoán vị theo hàng ngang thì ABCDE, BCDEA, CDEAB, DEABC, EABCD là khác nhau nhưng xếp quanh bàn tròn thì chỉ là một cách xếp.
Vậy số cách xếp 5 người ngồi quanh bàn tròn là:
n = 5!/5= 4! = 24 (cách)
Chọn đáp án D.
Bài 12 trang 77 sgk Đại số và Giải tích 11: Gieo một con xúc sắc hai lần. Xác suất để ít nhất một lần xuất hiện mặt sáu chấm là:
A. B. C. D.
Tính số phần tử của không gian mẫu .
Tính số phần tử củ biến cố A: .
Tính xác suất của biến cố A: .
Ta có:
Gọi là biến cố cần tính xác suất.
là biến cố: “ Không lần nào xuất hiện mặt sáu chấm”
Chọn đáp án B.
Bài 13 trang 77 sgk Đại số và Giải tích 11: Từ một hộp chứa ba quả cầu trắng và hai quả cầu đen lấy ngẫu nhiên hai quả. Xác suất để lấy được cả hai quả trắng là:
A. B. C. D.
Tính số phần tử của không gian mẫu .
Tính số phần tử củ biến cố A: .
Tính xác suất của biến cố A: .
Phép thử: "Lấy ngẫu nhiên hai quả cầu từ hộp có 3 quả trắng, 2 quả đen"
Số phần tử không gian mẫu là số cách chọn 2 trong 5 quả cầu nên:
Gọi là biến cố: "Lấy được cả hai quả trắng"
Chọn đáp án A.
A. B.
C. D.
Tính số phần tử của không gian mẫu .
Tính số phần tử củ biến cố A: .
Tính xác suất của biến cố A: .
Ta có:
Gọi là biến cố: "Số chấm xuất hiện trên ba con là như nhau"
Suy ra:
Chọn đáp án C.
A. B. C. D.
Tính số phần tử của không gian mẫu .
Tính số phần tử củ biến cố A: .
Tính xác suất của biến cố A:
Mỗi đồng tiền có 2 khả năng (hoặc ngửa (N) hoặc sấp (S)). Do đó ta có:
Gọi là biến cố: "Cả bốn lần xuất hiện mặt sấp"
Chọn đáp án C.