Với giải ý c Bài 6.22 trang 18 SBT Toán lớp 10 Kết nối tri thức chi tiết trong Bài 17: Dấu của tam thức bậc hai giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Toán 10. Mời các bạn đón xem:
Giải sách bài tập Toán lớp 10 Bài 17: Dấu của tam thức bậc hai
Bài 6.22 trang 18 SBT Toán 10 Tập 2: Giải các bất phương trình sau:
c) x4 – 3x2 + 2 ≤ 0;
d) .
Lời giải:
c)
x4 – 3x2 + 2 ≤ 0
Đặt t = x2 (t ≥ 0), khi đó, bất phương trình trở thành:
t2 – 3t + 2 ≤ 0
Xét tam thức bậc hai f(t) = t2 – 3t + 2 có a = 1 > 0
Phương trình bậc hai t2 – 3t + 2 = 0 có ∆ = b2 – 4ac = (–3)2 – 4.1.2 = 1 > 0
Do đó, phương trình có hai nghiệm phân biệt là:
Do đó, f(t) = t2 – 3t + 2 < 0 với t ∈ (1; 2) ⇒ t2 – 3t + 2 ≤ 0 với t ∈ [1; 2] (thỏa mãn điều kiện t ≥ 0).
Ta có t ∈ [1; 2] ⇒ 1 ≤ t ≤ 2 ⇒ 1 ≤ x2 ≤ 2
Hay tập nghiệm của bất phương trình x4 – 3x2 + 2 ≤ 0 là S = .
d)
Xét phương trình bậc hai x2 – x + 1 = 0 có a = 1 > 0 và ∆1 = (–1)2 – 4.1.1 = –3 < 0 do đó, x2 – x + 1 > 0 với mọi số thực x.
Xét phương trình bậc hai 2x2 + x + 2 = 0 có a = 2 > 0 và ∆2 = 12 – 4.2.2 = –15 < 0 do đó, 2x2 + x + 2 > 0 với mọi số thực x
Do đó, tập xác định của bất phương trình là D = ℝ.
Khi đó,
⇔ 2x2 + x + 2 ≤ x2 – x + 1
⇔ x2 + 2x + 1 ≤ 0
⇔ (x + 1)2 ≤ 0
Do (x + 1)2 ≥ 0 với mọi số thực x nên ta có:
(x + 1)2 ≤ 0
⇔ (x + 1)2 = 0
⇔ x + 1 = 0
⇔ x = –1
Vậy tập nghiệm của bất phương trình là S = {–1}.
Xem thêm các bài giải sách bài tập Toán lớp 10 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Bài 6.21 trang 18 SBT Toán 10 Tập 2: Xét dấu các tam thức bậc hai sau:...
Bài 6.22 trang 18 SBT Toán 10 Tập 2: Giải các bất phương trình sau:...
Bài 6.24 trang 18 SBT Toán 10 Tập 2: Tìm các giá trị của tham số m để...
Xem thêm các bài giải SBT Toán 10 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Bài 17: Dấu của tam thức bậc hai
Bài 18: Phương trình quy về phương trình bậc hai
Bài 19: Phương trình đường thẳng