Với giải vở thực hành Toán 7 Luyện tập chung trang 11, 12, 13 sách Kết nối tri thức hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong VTH Toán 7. Mời các bạn đón xem:
Giải VTH Toán lớp 7 Luyện tập chung trang 11, 12, 13
Bài 1 (1.12) trang 10 VTH Toán 7 Tập 1: So sánh: a) và 17,75;
b) và –7,125.
Lời giải:
a)
b)
Khí hiếm |
Điểm đông đặc (oC) |
Điểm sôi (oC) |
Argon (A – gon) |
–189,2 |
–185,7 |
Helium (Hê – li) |
–272,2 |
–268,6 |
Neon (Nê – on) |
–248,67 |
–245,72 |
Krypton (Kríp – tôn) |
–156,6 |
–152,3 |
Radon (Ra – đôn) |
–71,0 |
–61,8 |
Xenon (Xê – nôn) |
–111,9 |
–107,1 |
(Theo britannica.com)
a) Khí hiếm nào có điểm đông đặc nhỏ hơn điểm đông đặc của Krypton?
b) Khí hiếm nào có điểm sôi lớn hơn điểm sôi của Argon?
c) Hãy sắp xếp các khí hiếm theo thứ tự điểm đông đặc tăng dần;
d) Hãy sắp xếp các khí hiếm theo thứ tự điểm sôi giảm dần.
Lời giải:
a) Argon, Neon, Helium.
b) Radon, Krypton, Xenon.
c) Helium, Neon, Argon, Krypton, Xenon, Radon.
d) Radon, Xenon, Krypton, Argon, Neon, Helium.
(Theo vietnamplus.vn)
Lời giải:
Nhiệt độ tại thành phố Lào Cai cao hơn nhiệt độ tại Sa Pa là:
9,6 – (– 0,7) = 9,6 + 0,7 = 10,3 (oC).
Lời giải:
Đặt các ô lần lượt là a, b, c, d, e, f như hình sau:
Áp dụng quy tắc của đề bài, ta tính được: a = 0,01.(–10) = –0,1;
b = (–10).10 = –100;
c = 10.( –0,01) = –0,1;
d = a.b = (–0,1).( –100) = 10;
e = b.c = (–100).( –0,1) = 10;
cf = d.e = 10.10 = 100.
Khi đó ta có bảng sau:
Bài 5 (1.16) trang 11 VTH Toán 7 Tập 1: Tính giá trị của các biểu thức sau: a)
b)
Lời giải:
a)
và
Vây
b)
Vậy B = 5 – 2 = 3.
Bài 6 (1.17) trang 12 VTH Toán 7 Tập 1: Tính một cách hợp lí:
Lời giải:
a) Tính diện tích mảnh vườn.
b) Để vận chuyển nguyên vật liệu và nông sản thu hoạch, anh Vềnh làm lối đi rộng 2m dọc theo chiều rộng của mảnh vườn. Tính diện tích còn lại của vườn.
Lời giải:
a) Chiều rộng của hình chữ nhật là .100,5 = 0,75.100,5 = 75,375 (m).
Diện tích mảnh vườn là: 100, 5.75,375 = 7575,1875 (m2).
b) Diện tích của lối đi là 75,375 . 2 = 150,75 (m2).
Phần diện tích còn lại của vườn là: 7575,1875 – 150,75 = 7424,4375 (m2).
a) Hỏi vận tốc Trang thường đi là bao nhiêu?
b) Quãng đường từ nhà Trang đến trường dài bao nhiêu kilômét?
Giả sử vận tốc trên toàn chuyến đi là như nhau.
Lời giải:
a) Vì Trang phải quay lại nhà lấy vở nên Trang phải đi thêm một quãng đường so với ngày thường là 1,1 + 1,1 = 2,2 (km).
Thời gian Trang đi thêm là: 7 giờ 15 phút – 7 giờ = 15 phút.
Vận tốc Trang thường đi là: 2,2 : = 8,8 km/h.
b) Thời gian Trang thường đi từ nhà đến trường là 7 giờ – 6 giờ 30 phút = 30 phút.
Quãng đường từ nhà đến trường là 8,8. = 4,4 (km).