Với giải Câu hỏi 1 trang 99 Lịch sử lớp 10 Kết nối tri thức chi tiết trong Bài 11: Một số nền văn minh cổ trên đất nước Việt Nam giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Lịch sử 10. Mời các bạn đón xem:
Giải bài tập Lịch sử lớp 10 Bài 11: Một số nền văn minh cổ trên đất nước Việt Nam
Câu hỏi 1 trang 99 Lịch sử 10: Trình bày những thành tựu tiêu biểu của nền văn minh Văn Lang- Âu Lạc
Phương pháp giải:
Bước 1: Đọc nội dung trang 95, 96, 97, 98
Bước 2: Nêu các thành tựu của nền văn minh Văn Lang- Âu Lạc trên các lĩnh vực chính trị, kinh tế, đời sống
Trả lời:
Những thành tựu tiêu biểu của nền văn minh Văn Lang- Âu Lạc:
Nội dung |
thành tựu tiêu biểu |
Nhà nước |
Nhà nước Văn Lang xuất hiện cách ngày nay 2700 năm Nhà nước Âu Lạc (208 TCN- 179 TCN) |
Kinh tế |
Khai phá đất đai, mở rộng diện tích trồng lúa nước Có bước tiến lớn về công cụ và kĩ thuật canh tác nông nghiệp Chăn nuôi, đánh cá, thủ công nghiệp phát triển Đỉnh cao là kĩ thuật đúc đồng |
Đời sống vật chất |
Bữa ăn: cơm rau cá Lương thực chính: lúa gạo |
Trang phục: Phụ nữ mặc váy, yếm, đàn ông đóng khố, ở trần, đi chân đất. Tóc để ngang vai hoặc búi Đi chân đất, dùng đồ trang sức bằng sừng, ngà động vật, đá, kim loại |
|
Nhà ở: chủ yếu nhà sàn Sống quây quần thành xóm làng định cư |
|
Đi lại: chủ yếu bằng đường thủy, phương tiện thuyền, bè… |
|
Đời sống tinh thần |
Tín ngưỡng: thờ vị thần tự nhiên và tín ngưỡng phồn thực |
Nghệ thuật: trình độ chế tác tinh xảo, kĩ thuật cao, giàu tính nghệ thuật |
|
Âm nhạc: nhiều loại nhạc cụ và hình thức biểu diễn |
Lý thuyết Văn minh Văn Lang - Âu Lạc
- Văn minh Văn Lang - Âu Lạc (còn gọi là văn minh sông Hồng, văn minh Việt cổ, văn minh Đông Sơn) có nguồn gốc bản địa
- Chủ nhân là các cộng đồng người Việt cổ
- Thời gian: đầu thiên niên kỉ ITCN đến vài thế kỉ đầu Cống nguyên
- Địa bàn: khu vực Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ Việt Nam ngày nay.
a) Cơ sở hình thành
* Điều kiện tự nhiên
- Hình thành trên lưu vực các dòng sông như sông Hồng, sông Mã, sông Cả,...
- Khu vực này đất đai màu mỡ, hệ thống sông ngòi dày đặc, khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa,... thuận lợi cho động vật, thực vật sinh sôi, nảy nở, phát triển nông nghiệp, đặc biệt là nghề trồng lúa nước
- Khoáng sản có các mỏ đồng, sắt, thiếc, chì,... thuận lợi cho nghề luyện kim phát triển sớm.
* Cơ sở xã hội
- Có cội nguồn từ văn hoá Phùng Nguyên (khoảng 4000 năm trước), phát triển rực rỡ trong thời kì văn hoá Đông Sơn.
- Trong hơn hai thiên niên kỉ, sự phát triển của công cụ lao động, các hoạt động sản xuất đã dẫn đến: sự tan rã của xã hội nguyên thuỷ, phần hoá xã hội và sự ra đời của nhà nước.
- Cư dân Việt cổ sống thành từng làng, xuất phát từ yêu cầu phát triển kinh tế nông nghiệp (trị thuỷ, làm thuỷ lợi, khai hoang,...), yêu cầu bảo vệ cuộc sống chung của cộng đồng, các làng đã liên kết với nhau, suy tôn thủ lĩnh chung. Đây chính là cơ sở hình thành nên nhà nước đầu tiên ở Việt Nam - tiền để cho sự hình thành và phát triển rực rỡ của văn minh.
b) Một số thành tựu tiêu biểu
* Sự ra đời của nhà nước
- Nhà nước Văn Lang xuất hiện cách ngày nay khoảng 2700 năm và tồn tại đến năm 208 TCN; kinh đô là Phong Châu (Việt Trì, Phú Thọ ngày nay). Tổ chức nhà nước Văn Lang còn khá sơ khai.
- Tiếp nối Nhà nước Văn Lang là Nhà nước Âu Lạc (208 - 179 TCN); kinh đô ở Cổ Loa (Đông Anh, Hà Nội ngày nay); đứng đầu nhà nước là Thục Phán - An Dương Vương, giúp việc cho vua cũng là lạc hầu; dưới địa phương vẫn do các lạc tướng cai quản.
* Hoạt động kinh tế
- Nông nghiệp:
+ Cư dân đã khai phá đất đai, mở rộng diện tích trồng lúa nước bằng nhiều hình thức canh tác phù hợp: làm rẫy (vùng đồi núi, địa hình dốc) và làm ruộng (vùng đồng bằng, đất phù sa màu mỡ, thuận lợi tưới tiêu).
+ Có bước tiến lớn về công cụ và kĩ thuật canh tác nông nghiệp.
Sản xuất nông nghiệp thời Văn Lang – Âu Lạc
- Thủ công nghiệp:
+ Một số nghề thủ công (chế tác đá, làm gốm, mộc, dệt, luyện kim,...) phát triển mạnh mẽ.
+ Nghề luyện kim đồng phát triển vượt bậc, với nhiều sản phẩm được chế tác tinh xảo (công cụ lao động, đồ trang sức, vũ khí, trống đồng, thạp đồng...).
* Đời sống vật chất
- Ẩm thực:
+ Thành phần chính trong bữa ăn hằng ngày là cơm, rau, cá,...
+ Lương thực chính là lúa gạo;
+ Thức ăn gồm các loại rau, củ, quả và các sản phẩm của nghề đánh cá, săn bắt và chăn nuôi.
- Trang phục:
+ Thường ngày, phụ nữ mặc váy và áo yếm, đàn ông đóng khố, ở trần, đi chân đất, tóc để xoã ngang vai hoặc để dài búi tó.
+ Cư dân thích sử dụng đồ trang sức được làm từ sừng, ngà động vật, đá, kim loại (sắt, đồng),...
- Nhà ở: Cư dân chủ yếu cư trú trong các nhà sàn làm bằng gỗ, tre, nứa, lá (cả miền núi và đồng bằng).
- Phương tiện đi lại chủ yếu là thuyền, bè.
* Đời sống tinh thần
- Tín ngưỡng: cư dân Việt cổ có tục:
+ Thờ cúng tổ tiên và những người có công với cộng đồng
+ Thờ các vị thần tự nhiên
+ Tín ngưỡng phồn thực.
- Nghệ thuật: cư dân Văn Lang - Âu Lạc đã đạt đến một trình độ thẩm mĩ khá cao. Thể hiện ở: đồ trang sức, các hoa văn trang trí trên công cụ, vũ khí, trống đồng…
- Âm nhạc: khá phát triển với sự xuất hiện của nhiều loại nhạc cụ và hình thức biểu diễn.
Xem thêm lời giải bài tập Lịch sử 10 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Câu hỏi trang 103 Lịch sử 10: Hãy nêu một số thành tựu tiêu biểu của văn minh Chăm pa...
Câu hỏi trang 104 Lịch sử 10: Hãy cho biết những cơ sở hình thành văn minh Phù Nam...
Câu hỏi 1 trang 107 Lịch sử 10: Trình bày một số thành tựu tiêu biểu của văn minh Phù Nam...
Câu hỏi 2 trang 107 Lịch sử 10: Hãy giới thiệu một số thành tựu tiêu mà em ấn tượng nhất...
Xem thêm các bài giải SGK Lịch sử lớp 10 Kết nối tri thức hay, chi tiết:
Bài 10: Hành trình phát triển và thành tựu của văn minh Đông Nam Á thời kì cổ-trung đại
Bài 11: Một số nền văn minh cổ trên đất nước Việt Nam
Bài 13: Đời sống vật chất và tinh thần của cộng đồng các dân tộc Việt Nam