Giải SBT Toán 7 trang 25 Tập 2 Chân trời sáng tạo

485

Với lời giải SBT Toán 7 trang 25 Tập 2 chi tiết trong Bài 1: Biểu thức số, biểu thức đại số sách Chân trời sáng tạo giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Toán 7. Mời các bạn đón xem:

Giải SBT Toán lớp 7 Bài 1: Biểu thức số, biểu thức đại số

Bài 1 trang 25 SBT Toán 7 Tập 2:

Hãy viết biểu thức số biểu thị diện tích hình bình hành có độ dài cạnh đáy bằng 6 cm và chiều cao bằng 5 cm.

Lời giải:

Ta đã biết diện tích của hình bình hành bằng tích của độ dài cạnh đáy với chiều cao.

Biểu thức số biểu thị diện tích hình bình hành có độ dài cạnh đáy bằng 6 cm và chiều cao bằng 5 cm là 6 . 5 (cm2).

Vậy biểu thức số biểu thị diện tích hình bình hành đã cho là: 6 . 5 cm2.

Bài 2 trang 25 SBT Toán 7 Tập 2:

Hãy viết biểu thức số biểu thị số quả cam được xếp trong 4 lớp trên cùng của khối trong Hình 1.

Sách bài tập Toán 7 Bài 1: Biểu thức số, biểu thức đại số - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Lời giải:

Dựa vào Hình 1 ta thấy:

+ Số quả cam xếp trong lớp đầu tiên trên cùng là: 1 (quả);

+ Số quả cam xếp trong lớp thứ hai trên cùng là: 22 (quả);

+ Số quả cam xếp trong lớp thứ ba trên cùng là: 32 (quả);

+ Số quả cam xếp trong lớp thứ tư trên cùng là: 42 (quả).

Vậy biểu thức số biểu thị số quả cam được xếp trong 4 lớp trên cùng của khối trong Hình 1 là: 1 + 22 + 32 + 42.

Bài 3 trang 25 SBT Toán 7 Tập 2:

Hãy viết biểu thức đại số biểu thị diện tích của một hình thoi có đường chéo thứ nhất dài hơn đường chéo thứ hai 4 cm.

Lời giải:

Gọi a (cm) là độ dài của đường chéo thứ nhất.

Do hình thoi có đường chéo thứ nhất dài hơn đường chéo thứ hai 4 cm nên độ dài đường chéo thứ hai bằng: a – 4 (cm) (a > 4).

Diện tích hình thoi bằng nửa tích độ dài hai đường chéo.

Vậy biểu thức đại số biểu thị diện tích của hình thoi trên là: 12 a.(a – 4) (cm2).

Bài 4 trang 25 SBT Toán 7 Tập 2:

Hãy viết biểu thức đại số biểu thị thể tích của một hình hộp chữ nhật có chiều dài hơn chiều rộng 6 cm và hơn chiều cao 3 cm.

Lời giải:

Gọi x (cm) là chiều dài của hình hộp chữ nhật.

Do hình hộp chữ nhật có chiều dài hơn chiều rộng 6 cm nên chiều rộng của hình hộp chữ nhật bằng: x – 6 (cm) (x > 6).

Do hình hộp chữ nhật có chiều dài hơn chiều cao 3 cm nên chiều cao của hình hộp chữ nhật bằng: x – 3 (cm).

Vậbiểu thức đại số biểu thị thể tích của hình hộp chữ nhật đó là:

x(x – 6)(x – 3) (cm3).

Bài 5 trang 25 SBT Toán 7 Tập 2:

Hãy viết biểu thức đại số biểu thị:

a) Tổng của 3x2 + 1 và 5(y – 2);

b) Tổng các bình phương của a + 2 và b – 1.

Lời giải:

a) Biểu thức đại số biểu thị tổng của 3x2 + 1 và 5(y – 2) là:

3x2 + 1 5(y – 2).

b) Biểu thức đại số biểu thị bình phương của a + 2 là: (a + 2)2.

Biểu thức đại số biểu thị bình phương của b – 1 là: (b – 1)2.

Biểu thức đại số biểu thị tổng các bình phương của a + 2 và b – 1 là:

(a + 2)2 + (b – 1)2.

Bài 6 trang 25 SBT Toán 7 Tập 2:

Nhiệt độ vào buổi sáng ở một thị trấn là x °C, tới trưa thì tăng thêm y °C, và đến tối thì giảm t °C so với buổi trưa. Hãy viết biểu thức biểu thị nhiệt độ vào buổi tối. Tính nhiệt độ vào buổi tối khi biết x = 25; y = 5; t = 7.

Lời giải:

Nhiệt độ vào buổi sáng ở thị trấn là x °C, tới trưa thì tăng thêm y °C nên nhiệt độ lúc trưa là: x + y (°C).

Đến tối thì nhiệt độ giảm °C so với buổi trưa nên nhiệt độ buổi tối là:

x + y – t (°C).

Tại x = 25, y = 5, t = 7 thì nhiệt độ buổi tối là: 25 + 5 – 7 = 23 (°C).

Vậy biểu thức biểu thị nhiệt độ vào buổi tối là: x + y – t (°C) và khi x = 25; y = 5; t = 7 thì nhiệt độ vào buổi tối là 23 °C.

Bài 7 trang 25 SBT Toán 7 Tập 2:

Rút gọn các biểu thức sau:

a) 4(2y – 3x) – 3(x – 2y);

b) x2 + 5y – 2y – 7x2.

Lời giải:

a) 4(2y – 3x) – 3(x – 2y)

= 4 . 2y – 4 . 3x – 3 . x – 3 . (–2y)

= 8y – 12x – 3x + 6y

= (8y + 6y) + (– 12x – 3x)

= 14y – 15x.

b) x2 + 5y – 2y – 7x2

= (x2 – 7x2) + (5y – 2y)

= –6x2 + 3y.

Xem thêm các bài giải sách bài tập Toán 7 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Giải SBT Toán 7 trang 26 Tập 2

Đánh giá

0

0 đánh giá