Cô giáo yêu cầu mỗi bạn cho một ví dụ về hai phân thức đại số bằng nhau

1.1 K

Với giải bài 4 trang 38 Toán lớp 8 chi tiết trong Bài 2: Tính chất cơ bản của phân thức giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Toán 8. Mời các bạn đón xem:

Giải bài tập Toán lớp 8 Bài 2: Tính chất cơ bản của phân thức

Bài 4 trang 38 sgk Toán 8 Tập 1: Cô giáo yêu cầu mỗi bạn cho một ví dụ về hai phân thức đại số bằng nhau. Dưới đây là những ví dụ các bạn Lan, Hùng, Hương, Huy đã cho:

a) x+32x5=x2+3x2x25x ( Lan);

b) (x+1)2x2+x=x+11 ( Hùng)

c) 4x3x=x43x ( Giang);

d) (x9)32(9x)=(9x)22 ( Huy)

Em hãy dùng tính chất cơ bản của phân thức và qui tắc đổi dấu để giải thích ai viết đúng, ai viết sai. Nếu có chỗ nào sai em hãy sửa lại cho đúng.

Phương pháp giải: Áp dụng tính chất cơ bản của phân thức và quy tắc đổi dấu phân thức:

- Nếu nhân (hoặc chia) cả tử và mẫu của một phân thức với cùng một đa thức khác đa thức không thì được một phân thức bằng phân thức đã cho.

- Nếu đổi dấu cả tử và mẫu của một phân thức thì được một phân thức mới bằng phân thức đã cho.

Lời giải:

a) x+32x5=x(x+3)(2x5)x=x2+3x2x25x Lan viết đúng

b) (x+1)2x2+x=(x+1)2x(x+1)

=(x+1)2:(x+1)x(x+1):(x+1)=x+1x 

Hùng viết sai vì đã chia tử của vế trái cho nhân tử chung x+1 thì cũng phải chia mẫu của nó cho x+1. Sửa lại là:

(x+1)2x2+x=x+1x hoặc (x+1)2x+1=x+11

c) 4x3x=(4x)(3x)=x43x Giang viết đúng

d) (x9)3=((9x))3=(9x)3

Do đó:

(x9)32(9x)=(9x)32(9x)

=(9x)3:(9x)2(9x):(9x)=(9x)22

Suy ra Huy viết sai.

 Sửa lại: (x9)32(9x)=(9x)22 hoặc (x9)32(9x)=(9x)22 hoặc (9x)32(9x)=(9x)22

Xem thêm lời giải bài tập Toán lớp 8 hay, chi tiết khác:

Đánh giá

0

0 đánh giá