Với giải Bài 4 trang 51 Sinh học lớp 10 Chân trời sáng tạo chi tiết trong Bài 9: Tế bào nhân thực giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Sinh học 10. Mời các bạn đón xem:
Giải bài tập Sinh học lớp 10 Bài 9: Tế bào nhân thực
Bài 4 trang 51 Sinh học 10: David Frye và Michael Edidin tại trường Đại học tổng hợp Johns Hopkins đã đánh dấu protein màng của tế bào người và tế bào chuột bằng hai loại dấu khác nhau và dung hợp các tế bào lại. Họ dùng kính hiển vi để quan sát các dấu ở tế bào lai, kết quả quan sát như Hình 9.16.
a. Thí nghiệm này nhằm chứng minh điều gì?
b. Em hãy giải thích kết quả thí nghiệm.
Trả lời:
a) Thí nghiệm chứng minh tính chất động của màng, các phân tử protein có thể di chuyển trong màng tế bào.
b) Kết quả thí nghiệm: Tế bào người và tế bào chuột dung hợp lại với nhau tạo thành một tế bào mới.
Giải thích: Các protein màng của hai tế bào có thể vận chuyển trong màng tế bào nên chúng sẽ di chuyển từ tế bào này sang tế bào kia, sau một thời gian thì tất cả các protein màng sẽ di chuyển đến tế bào kia, hai tế bào dần dần dung hợp vào nhau và cuối cùng tạo thành tế bào mới có protein của cả hai tế bào.
Bài tập vận dụng:
Câu 1: Ở tế bào nhân thực, chức năng chủ yếu của lưới nội chất hạt là
A. bao gói và vận chuyển các sản phẩm được tổng hợp trong tế bào ra bên ngoài tế bào.
B. tổng hợp protein tiết ra ngoài, protein cấu tạo màng sinh chất, protein trong lysosome.
C. vận chuyển các sản phẩm được tổng hợp ở nhân đến các bào quan khác trong tế bào.
D. tổng hợp lipid, chuyển hóa đường và phân hủy chất độc hại đối để bảo vệ tế bào.
Đáp án đúng là: B
Ở tế bào nhân thực, chức năng chủ yếu của lưới nội chất hạt là tổng hợp protein tiết ra ngoài, protein cấu tạo màng sinh chất, protein trong lysosome.
Câu 2: Mạng lưới nội chất trơn khác mạng lưới nội chất hạt ở điểm là
A. được cấu tạo từ lớp kép phospholipid.
B. có một đầu liên kết trực tiếp với màng nhân.
C. không có chứa enzyme xúc tác tổng hợp lipid.
D. không có hoặc rất ít các hạt ribosome dính trên màng.
Đáp án đúng là: D.
Mạng lưới nội chất hạt có nhiều các hạt ribosome dính trên màng. Mạng lưới nội chất trơn không có các hạt ribosome dính trên màng.
Câu 3: Loại tế bào nào sau đây có lưới nội chất trơn phát triển?
A. Tế bào biểu bì.
B. Tế bào gan.
C. Tế bào hồng cầu.
D. Tế bào cơ.
Đáp án đúng là: B.
Tế bào gan có lưới nội chất trơn phát triển chứa các enzyme tham gia vào quá trình khử độc các chất như rượu và nhiều loại hóa chất độc hại khác.
Xem thêm lời giải bài tập Sinh Học 10 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Câu hỏi 1 trang 42 Sinh học 10: Tên gọi "tế bào nhân thực"xuất phát từ đặc điểm nào của tế bào?...
Câu hỏi 3 trang 43 Sinh học 10: Dựa vào Hình 9.3, hãy cho biết...:
Câu hỏi 7 trang 45 Sinh học 10: Dựa vào Hình 9.7, hãy:...
Câu hỏi 9 trang 45 Sinh học 10: Dựa vào Hình 9.8, hãy:...
Luyện tập trang 46 Sinh học 10: So sánh cấu trúc của ti thể và lục lạp....
Câu hỏi 13 trang 47 Sinh học 10: Hoạt động chức năng của lysosome có ý nghĩa gì đối với tế bào?....
Câu hỏi 14 trang 47 Sinh học 10: Hậu quả gì sẽ xảy ra cho tế bào nếu lysosome bị vỡ?...
Câu hỏi 17 trang 48 Sinh học 10: Màng sinh chất được cấu tạo từ những thành phần nào?...
Câu hỏi 18 trang 48 Sinh học 10: Tại sao nói màng sinh chất có tính “khảm động”?...
Câu hỏi 22 trang 50 Sinh học 10: Mô động vật được giữ ổn định nhờ có cấu trúc nào?...
Xem thêm các bài giải SGK Sinh học lớp 10 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Bài 10: Thực hành: Quan sát tế bào
Bài 11: Vận chuyển các chất qua màng sinh chất