Cho các tế bào: tế bào tuyến giáp, tế bào kẽ tinh hoàn, tế bào cơ trơn, tế bào gan, tế bào biểu bì

4.7 K

Với giải Bài 2 trang 51 Sinh học lớp 10 Chân trời sáng tạo chi tiết trong Bài 9: Tế bào nhân thực giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Sinh học 10. Mời các bạn đón xem:

Giải bài tập Sinh học lớp 10 Bài 9: Tế bào nhân thực

Bài 2 trang 51 Sinh học 10: Cho các tế bào: tế bào tuyến giáp, tế bào kẽ tinh hoàn, tế bào cơ trơn, tế bào gan, tế bào biểu bì, tế bào hồng cầu người, tế bào thần kinh. Giải thích.

a. Loại tế bào nào có nhiều ribosome?

b. Loại tế bào nào có nhiều lưới nội chất trơn, lưới nội chất hạt?

c. Loại tế bào nào có nhiều lysosome?

Phương pháp giải:

- Vai trò của:

+ Tế bào tuyến giáp: Sản sinh hormone vận chuyển đến các cơ quan.

+ Tế bào kẽ tinh hoàn: Tham gia vào quá trình sinh tinh và miễn dịch trong tinh hoàn.

+ Tế bào cơ trơn: Vận động

+ Tế bào gan: Chuyển hóa các chất và giải độc.

+ Tế bào biểu bì: Tiết mồ hôi, bã nhờn để bảo vệ da.

+ Tế bào hồng cầu: Vận chuyển và trao đổi khí

+ Tế bào thần kinh: cảm ứng, dẫn truyền xung thần kinh

Trả lời:

a. Loại tế bào có nhiều ribosome: tế bào tuyến giáp, tế bào thần kinh, tế bào hồng cầu, tế bào kẽ tinh hoàn. Đây là các tế bào cần sản xuất protein (hormone, enzyme) nên cần có ribosome để sản xuất ra protein.

b. Loại tế bào nào có nhiều lưới nội chất trơn: Tế bào gan, tế bào cơ trơn vì các tế bào này cần chuyển hóa các chất (đường) thành năng lượng hoặc các chất cần thiết cho hoạt động của các tế bào khác.

Loại tế bào có chứa nhiều lưới nội chất hạt: Tế bào tuyến giáp, tế bào thần kinh vì các tế bào này cần sản xuất các protein vận chuyển đến các tế bào khác.

c. Loại tế bào nào có nhiều lysosome: tế bào biểu bì, tế bào gan, tế bào kẽ tinh hoàn vì các tế bào này có cần lysosome để tiêu hóa các sản phẩm của hệ miễn dịch.

Bài tập vận dụng:

Câu 1: Ở tế bào nhân thực, chức năng chủ yếu của lưới nội chất hạt là

A. bao gói và vận chuyển các sản phẩm được tổng hợp trong tế bào ra bên ngoài tế bào.

B. tổng hợp protein tiết ra ngoài, protein cấu tạo màng sinh chất, protein trong lysosome.

C. vận chuyển các sản phẩm được tổng hợp ở nhân đến các bào quan khác trong tế bào.

D. tổng hợp lipid, chuyển hóa đường và phân hủy chất độc hại đối để bảo vệ tế bào.

Đáp án đúng là: B

Ở tế bào nhân thực, chức năng chủ yếu của lưới nội chất hạt là tổng hợp protein tiết ra ngoài, protein cấu tạo màng sinh chất, protein trong lysosome.

Câu 2: Mạng lưới nội chất trơn khác mạng lưới nội chất hạt ở điểm là

A. được cấu tạo từ lớp kép phospholipid.

B. có một đầu liên kết trực tiếp với màng nhân.

C. không có chứa enzyme xúc tác tổng hợp lipid.

D. không có hoặc rất ít các hạt ribosome dính trên màng.

Đáp án đúng là: D.

Mạng lưới nội chất hạt có nhiều các hạt ribosome dính trên màng. Mạng lưới nội chất trơn không có các hạt ribosome dính trên màng.

Câu 3: Loại tế bào nào sau đây có lưới nội chất trơn phát triển?

A. Tế bào biểu bì.

B. Tế bào gan.

C. Tế bào hồng cầu.

D. Tế bào cơ.

Đáp án đúng là: B.

Tế bào gan có lưới nội chất trơn phát triển chứa các enzyme tham gia vào quá trình khử độc các chất như rượu và nhiều loại hóa chất độc hại khác.

Xem thêm lời giải bài tập Sinh Học 10 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác: 

Mở đầu trang 42 Sinh học 10: Ở người, khi bị thương, người ta thường sát trùng vết thương bằng nước oxy già. Hình 9.1 cho thấy hiện...

Câu hỏi 1 trang 42 Sinh học 10: Tên gọi "tế bào nhân thực"xuất phát từ đặc điểm nào của tế bào?...

Câu hỏi 2 trang 42 Sinh học 10: Dựa vào Hình 9.2, hãy lập bảng so sánh cấu tạo tế bào thực vật và động vật...

Câu hỏi 3 trang 43 Sinh học 10: Dựa vào Hình 9.3, hãy cho biết...:

Luyện tập trang 43 Sinh học 10: Loại bỏ nhân của tế bào trứng thuộc cá thể A (a), sau đó, chuyển nhân từ tế bào soma của cá thể B (b) vào....

Câu hỏi 4 trang 44 Sinh học 10: Dựa vào kiến thức đã học, hãy cho biết chức năng của ribosome trong tế bào....

Luyện tập trang 44 Sinh học 10: Cho biết cơ sở khoa học của việc sử dụng thuốc kháng sinh ức chế hoạt động của ribosome để...

Câu hỏi 5 trang 44 Sinh học 10: Quan sát Hình 9.6, hãy cho biết hai loại lưới nội chất có đặc điểm gì khác nhau....

Câu hỏi 6 trang 44 Sinh học 10: Cho biết các loại tế bào sau đây có dạng lưới nội chất nào phát triển mạnh: tế bào gan....

Luyện tập trang 44 Sinh học 10: Những người thường xuyên uống nhiều rượu, bia sẽ có loại lưới nội chất nào phát triển? Tại sao?...

Câu hỏi 7 trang 45 Sinh học 10: Dựa vào Hình 9.7, hãy:...

Câu hỏi 8 trang 45 Sinh học 10: Tại sao bộ máy Golgi được xem là trung tâm sản xuất, kho chứa, biến đổi và phân phối các sản phẩm của tế bào?....

Luyện tập trang 45 Sinh học 10: Giải thích mối quan hệ về chức năng của ribosome, lưới nội chất và bộ máy Golgi...

Câu hỏi 9 trang 45 Sinh học 10: Dựa vào Hình 9.8, hãy:...

Câu hỏi 10 trang 45 Sinh học 10: Cho các tế bào sau: tế bào gan, tế bào xương, tế bào cơ tim, tế bào biểu bì, tế bào thần kinh...

Luyện tập trang 46 Sinh học 10: Tại sao ti thể có khả năng tổng hợp một số protein đặc trưng của nó....

Câu hỏi 11 trang 46 Sinh học 10: Dựa vào Hình 9.9, hãy mô tả cấu tạo của lục lạp. Từ cấu tạo, hãy cho biết chức năng của lục lạp...

Luyện tập trang 46 Sinh học 10: So sánh cấu trúc của ti thể và lục lạp....

Câu hỏi 12 trang 47 Sinh học 10: Tại sao khung xương tế bào có vai trò đặc biệt quan trọng đối với tế bào động vật?....

Câu hỏi 13 trang 47 Sinh học 10: Hoạt động chức năng của lysosome có ý nghĩa gì đối với tế bào?....

Câu hỏi 14 trang 47 Sinh học 10: Hậu quả gì sẽ xảy ra cho tế bào nếu lysosome bị vỡ?...

Câu hỏi 15 trang 47 Sinh học 10: Tại sao tế bào thực vật không có lysosome nhưng vẫn thực hiện được chức năng tiêu hoá nội bào?...

Câu hỏi 16 trang 48 Sinh học 10: Tại sao một số thuốc ức chế sự hình thành vi ống có tác dụng ngăn ngừa ung thư?...

Luyện tập trang 48 Sinh học 10: Ở người, một số loại tế bào như tế bào thần kinh, tế bào cơ trưởng thành không có trung thể. Các tế bào này có phân chia được không? Vì sao?...

Câu hỏi 17 trang 48 Sinh học 10: Màng sinh chất được cấu tạo từ những thành phần nào?...

Câu hỏi 18 trang 48 Sinh học 10: Tại sao nói màng sinh chất có tính “khảm động”?...

Câu hỏi 19 trang 49 Sinh học 10: Tại sao nói màng sinh chất có tính thấm chọn lọc và điều này có ý nghĩa gì đối với tế bào?...

Câu hỏi 20 trang 49 Sinh học 10: Tại sao tế bào chỉ có thể tiếp nhận một số thông tin nhất định từ môi trường bên ngoài?...

Luyện tập trang 50 Sinh học 10: Tại sao khi cấy ghép mô từ người này sang người kia thì cơ thể người nhận có thể xảy ra hiện tượng đào thải mô được ghép?...

Câu hỏi 21 trang 50 Sinh học 10: Dựa vào kiến thức đã học ở Bài 6, hãy mô tả lại cấu tạo của thành tế bào thực vật. Từ đó, giải thích tại sao thành tế bào...

Luyện tập trang 50 Sinh học 10: Tại sao khi một tế bào thực vật bị nhiễm bệnh thì bệnh sẽ nhanh chóng lan truyền đến các tế bào khác và toàn bộ cơ thể?...

Câu hỏi 22 trang 50 Sinh học 10: Mô động vật được giữ ổn định nhờ có cấu trúc nào?...

Vận dụng trang 51 Sinh học 10: Hãy tìm hiểu thông tin về các loại tế bào đặc biệt trong cơ thể (thực vật, động vật) mà trong cấu tạo thiếu...

Bài 1 trang 51 Sinh học 10: Phân biệt tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực bằng cách hoàn thành bảng sau...

Bài 3 trang 51 Sinh học 10: HIV là loại virus chỉ kí sinh trong tế bào bạch cầu lympho T-CD4 ở người do tế bào này có thụ thể...

Bài 4 trang 51 Sinh học 10: David Frye và Michael Edidin tại trường Đại học tổng hợp Johns Hopkins đã đánh dấu protein...

Xem thêm các bài giải SGK Sinh học lớp 10 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Bài 8: Tế bào nhân sơ

Bài 9: Tế bào nhân thực

Bài 10: Thực hành: Quan sát tế bào

Ôn tập chương 2

Bài 11: Vận chuyển các chất qua màng sinh chất

Đánh giá

0

0 đánh giá