Lý thuyết Sinh học 10 Bài 9 (Chân trời sáng tạo): Tế bào nhân thực

19.8 K

Với tóm tắt lý thuyết Sinh học lớp 10 Bài 9: Tế bào nhân thực sách Chân trời sáng tạo hay, chi tiết cùng với bài tập trắc nghiệm chọn lọc có đáp án giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt môn Sinh học 10.

Sinh học lớp 10 Bài 9: Tế bào nhân thực

Phần 1. Lý thuyết Sinh học 10 Bài 9: Tế bào nhân thực

A. Đặc điểm chung của tế bào nhân thực

Tế bào nhân thực có kích thước lớn và cấu tạo phức tạp. những điểm tiến hóa của tế bào nhân thực bao gồm:

  • Có kích thước lớn và cấu tạo phức tạp hơn tế bào nhân sơ
  • Chính thức có màng nhân ngăn cách chất nhân và tế bào chất
  • Có hàng loạt bào quan có màng bọc, chuyên hóa những chức năng riêng biệt.
Lý thuyết Sinh học 10 Bài 9 (Chân trời sáng tạo): Tế bào nhân thực (ảnh 1)

B. Cấu tạo tế bào nhân thực

I. Nhân tế bào

Mỗi tế bào nhân thực có một nhân. Nhân tế bào hình bầu dục hoặc hình cầu, đường kính 5µm và có lớp màng kép phospholipid bao quanh. Trên màng nhân có các lỗ giúp các chất ra vào nhân.

Lý thuyết Sinh học 10 Bài 9 (Chân trời sáng tạo): Tế bào nhân thực (ảnh 2)

Trong nhân có chứa DNA điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào, ngoài ra nhân cũng là nơi diễn ra quá trình nhân đôi DNA và phiên mã. Trong nhân còn có hạch nhân, là nơi tổng hợp rRNA. 

Lý thuyết Sinh học 10 Bài 9 (Chân trời sáng tạo): Tế bào nhân thực (ảnh 3)

II. Tế bào chất

1. Bào tương:

Bào tương là khối tế bào chất đã tách bỏ hết nhân và các bào quan. Bào tương chiếm 50% khối lượng tế bào, chủ yếu là nước và ion, chất hữu cơ ... Bào tương là môi trường diễn ra các quá trình chuyển hóa vật chất và năng lượng của tế bào.

2. Ribosome:

Ribosome 80S ở tế bào nhân thực được cấu tạo bởi 2 tiểu phần gọi là: tiểu phần nhỏ và tiểu phần lớn, không có màng bao bọc. Ribosome dạng cầu, đường kính 150A0, thành phần hóa học chính là rRNA.

Ribosome có rất nhiều trong tế bào, đóng vai trò là nơi diễn ra quá trình tổng hợp protein.

Lý thuyết Sinh học 10 Bài 9 (Chân trời sáng tạo): Tế bào nhân thực (ảnh 4)

3. Lưới nội chất:

Lưới nội chất là hệ thống các ống và túi dẹp chứa dịch thông nhau thành 1 mạng lưới, bao gồm lưới nội chất trơn và lưới nội chất hạt. 

Lý thuyết Sinh học 10 Bài 9 (Chân trời sáng tạo): Tế bào nhân thực (ảnh 5)

4. Bộ máy Golgi:

Bộ máy Golgi gồm các túi dẹp nằm song song nhưng không thông nhau.

Bộ máy golgi có nhiệm vụ chế biến, lắp ráp, đóng gói các phân tử protein, lipit rồi phân phối chúng tới nơi cần thiết.

Lý thuyết Sinh học 10 Bài 9 (Chân trời sáng tạo): Tế bào nhân thực (ảnh 6)

5. Ti thể

Ti thể là bào quan được bao bọc bởi 2 lớp màng: màng ngoài trơn nhẵn, màng trong gấp nếp tạo mào. Khoang ngoài chứa ion H+; màng trong và chất nền có hệ enzyme tham gia hô hấp tế bào để tổng hợp ATP.

Tế bào hoạt động càng nhiều thì càng có nhiều ti thể (VD như tế bào cơ tim).

Ngoài ra, chất nền ti thể còn chứa DNA nhỏ và ribosome để tổng hợp protein cho riêng mình.

Lý thuyết Sinh học 10 Bài 9 (Chân trời sáng tạo): Tế bào nhân thực (ảnh 7)

6. Lục lạp - bào quan hấp thụ năng lượng ánh sáng

Lục lạp là bào quan chỉ có ở tế bào thực vật. Lục lạp hình bầu dục, được bao bọc bởi 2 lớp màng giống như ti thể. Bên trong lục lạp có hệ thống túi dẹp gọi là thylakoid - chứa sắc tố hấp thụ ánh sáng. Enzyme quang hợp có cả ở chất nền (stroma) và hệ thống thylakoid.

Ngoài ra, lục lạp cũng có DNA và ribosome của riêng mình, để tổng hợp những protein cần thiết cho quang hợp.

Lý thuyết Sinh học 10 Bài 9 (Chân trời sáng tạo): Tế bào nhân thực (ảnh 8)

7. Một số bào quan khác:

a) Cấu tạo và chức năng của khung xương tế bào:

Bộ khung xương tế bào là mạng lưới vi sợi, sợi trung gian và vi ống liên kết với nhau. Vai trò chính của bộ khung xương tế bào là nâng đỡ, duy trì hình dạng tế bào, neo giữ các bào quan và enzyme, hỗ trợ các bào quan và tế bào di chuyển.

Lý thuyết Sinh học 10 Bài 9 (Chân trời sáng tạo): Tế bào nhân thực (ảnh 9)

b) Cấu tạo và chức năng của peroxisome và lysosome:

Lysosome là bào quan có màng đơn, bên trong chứa rất nhiều loại enzyme thủy phân khác nhau. Lysosome được hình thành từ bộ máy golgi và chỉ có ở tế bào động vật.

Nhiệm vụ của lysosome bao gồm: phân giải các tế bào bị tổn thương hay bào quan quá hạn và thải bỏ các chất thải ra ngoài; đồng thời hỗ trợ tiêu hóa thức ăn bằng đường thực bào.

Lý thuyết Sinh học 10 Bài 9 (Chân trời sáng tạo): Tế bào nhân thực (ảnh 10)

Peroxisome là bào quan hình cầu, bao bọc bởi màng đơn mỏng. Bào quan này chứa các enzyme biến đổi chất độc thành dạng không độc, phân giải chất béo thành lipid và cholesterol.

c) Cấu tạo và chức năng của không bào:

Không bào là bào quan có một lớp màng bao bọc, chỉ có ở thực vật. Không bào nằm ở trung tâm tế bào, có nguồn gốc từ bộ máy golgi và đóng nhiệm vụ điều hòa áp suất thẩm thấu trong tế bào bằng cách: là kho chứa các chất như carbohydrate, muối, ion, chất thải, enzyme thủy phân và các enzyme khử chất độc...; bơm nước ra khỏi tế bào khi tế bào có quá nhiều nước (ở trùng giày); chứa sắc tố nhằm thu hút côn trùng, động vật ăn để phát tán hạt (ở các tế bào hoa, quả, …).

Lý thuyết Sinh học 10 Bài 9 (Chân trời sáng tạo): Tế bào nhân thực (ảnh 11)

d) Cấu tạo và chức năng của trung thể:

Trung thể gồm hai trung tử nằm vuông góc nhau, mỗi trung tử gồm nhiều bộ ba vi ống xếp thành vòng. 

Trung thể có vai trò hình thành nên thoi phân bào, giúp NST di chuyển trong phân bào. 

Lý thuyết Sinh học 10 Bài 9 (Chân trời sáng tạo): Tế bào nhân thực (ảnh 12)

III. Màng sinh chất

1. Cấu tạo của màng sinh chất:

Mô hình cấu trúc màng tế bào gọi là mô hình khảm lỏng với nhiều thành phần, mỗi thành phần đảm nhận các chức năng riêng biệt:

Lý thuyết Sinh học 10 Bài 9 (Chân trời sáng tạo): Tế bào nhân thực (ảnh 13)

2. Chức năng của màng sinh chất:

Màng sinh chất là ranh giới giữa môi trường bên trong và bên ngoài tế bào, do đó màng sinh chất đảm nhận rất nhiều vai trò quan trọng:

- Vận chuyển các chất

Lý thuyết Sinh học 10 Bài 9 (Chân trời sáng tạo): Tế bào nhân thực (ảnh 14)

- Truyền tín hiệu

- Chức năng nhận biết tế bào

Lý thuyết Sinh học 10 Bài 9 (Chân trời sáng tạo): Tế bào nhân thực (ảnh 15)

IV. Các cấu trúc bên ngoài màng sinh chất

1. Cấu tạo và chức năng của thành tế bào:

Thành tế bào là lớp cấu trúc vững chắc bên ngoài màng tế bào, chỉ có ở tế bào thực vật. Thành tế bào được cấu tạo từ các bó sợi cellulose vững chắc và được gia cố thêm bởi lignin (hoặc chitin ở nấm). Thành tế bào có vai trò bảo vệ, định hình tế bào.

Lý thuyết Sinh học 10 Bài 9 (Chân trời sáng tạo): Tế bào nhân thực (ảnh 16)

2. Cấu tạo và chức năng của chất nền ngoại nào:

Chất nền ngoại bào là cấu trúc bên ngoài tế bào, bao gồm phân tử proteoglycan kết hợp với sợi collagen tạo thành mạng lưới bên ngoài tế bào. Chất nền ngoại bào có khả năng điều khiển gene bên trong tế bào, điều phối hoạt động của các tế bào trong cùng một mô.

Lý thuyết Sinh học 10 Bài 9 (Chân trời sáng tạo): Tế bào nhân thực (ảnh 17)

Sơ đồ tư duy tế bào nhân thực:
 
Lý thuyết Sinh học 10 Bài 9 (Chân trời sáng tạo): Tế bào nhân thực (ảnh 18)

Phần 2. Bài tập trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 9: Tế bào nhân thực

Câu 1: Ở tế bào nhân thực, chức năng chủ yếu của lưới nội chất hạt là

A. bao gói và vận chuyển các sản phẩm được tổng hợp trong tế bào ra bên ngoài tế bào.

B. tổng hợp protein tiết ra ngoài, protein cấu tạo màng sinh chất, protein trong lysosome.

C. vận chuyển các sản phẩm được tổng hợp ở nhân đến các bào quan khác trong tế bào.

D. tổng hợp lipid, chuyển hóa đường và phân hủy chất độc hại đối để bảo vệ tế bào.

Đáp án đúng là: B

Ở tế bào nhân thực, chức năng chủ yếu của lưới nội chất hạt là tổng hợp protein tiết ra ngoài, protein cấu tạo màng sinh chất, protein trong lysosome.

Câu 2: Mạng lưới nội chất trơn khác mạng lưới nội chất hạt ở điểm là

A. được cấu tạo từ lớp kép phospholipid.

B. có một đầu liên kết trực tiếp với màng nhân.

C. không có chứa enzyme xúc tác tổng hợp lipid.

D. không có hoặc rất ít các hạt ribosome dính trên màng.

Đáp án đúng là: D.

Mạng lưới nội chất hạt có nhiều các hạt ribosome dính trên màng. Mạng lưới nội chất trơn không có các hạt ribosome dính trên màng.

Câu 3: Loại tế bào nào sau đây có lưới nội chất trơn phát triển?

A. Tế bào biểu bì.

B. Tế bào gan.

C. Tế bào hồng cầu.

D. Tế bào cơ.

Đáp án đúng là: B.

Tế bào gan có lưới nội chất trơn phát triển chứa các enzyme tham gia vào quá trình khử độc các chất như rượu và nhiều loại hóa chất độc hại khác.

Câu 4: Khung xương trong tế bào không làm nhiệm vụ nào sau đây?

A. Giúp tế bào di chuyển.

B. Neo giữ các bào quan và enzyme.

C. Giúp duy trì hình dạng tế bào.

D. Vận chuyển oxygen cho tế bào.

Đáp án đúng là: D.

Vai trò chính của bộ khung xương tế bào là nâng đỡ, duy trì hình dạng tế bào, neo giữ bào quan và các enzyme, hình thành nên trung thể có vai trò trong quá trình phân bào, hỗ trợ các bộ phận hay cả tế bào di chuyển.

Câu 5: Những bộ phận nào của tế bào tham gia trực tiếp vào việc tổng hợp và vận chuyển một protein ra khỏi tế bào?

A. Lưới nội chất hạt, bộ máy Golgi, túi tiết, màng tế bào.

B. Lưới nội chất trơn, bộ máy Golgi, túi tiết, màng tế bào.

C. Bộ máy Golgi, túi tiết, màng tế bào, nhân, lục lạp.

D. Ribosome, bộ máy Golgi, ti thể, màng tế bào.

Đáp án đúng là: A

Những bộ phận của tế bào tham gia trực tiếp vào việc tổng hợp và vận chuyển một protein ra khỏi tế bào: lưới nội chất hạt, bộ máy Golgi, túi tiết, màng tế bào.

Câu 6: Tên gọi “tế bào nhân thực” xuất phát từ đặc điểm nào sau đây?

A. Tế bào có nhân hoàn chỉnh.

B. Tế bào có thành tế bào.

C. Tế bào có nhiều bào quan phức tạp.

D. Tế bào có kích thước lớn.

Đáp án đúng là: A

Tên gọi “tế bào nhân thực” xuất phát từ đặc điểm nhân, nhân của tế bào nhân thực là nhân hoàn chỉnh có màng nhân bao bọc.

Câu 7: Đặc điểm nào sau đây không có ở tế bào nhân thực?

A. Nhân được bao bọc bởi màng nhân.

B. Tế bào chất có hệ thống nội màng.

C. Có thành tế bào bằng peptidoglycan.

D. Có các bào quan có màng bao bọc.

Đáp án đúng là: C

Ở một số tế bào nhân thực cũng có thành tế bào nhưng không được cấu tạo từ peptidoglycan như thực vật có thành cellulose, nấm có thành chitin.

Câu 8: Phát biểu nào sau đây không đúng khi nóivềnhân của tế bào nhân thực?

A. Nhân được bao bọc bởi lớp màng kép.

B. Nhân chứa chất nhiễm sắc gồm DNA liên kết với protein.

C. Màng nhân có nhiều lỗ nhỏ để trao đổi chất với ngoài nhân.

D. Nhân là nơi diễn ra quá trình tổng hợp protein của tế bào.

Đáp án đúng là: D.

Quá trình tổng hợp protein không diễn ra trong nhân mà diễn ra ở trong tế bào chất.

Câu 9: Cho các đặc điểm sau đây:

(1) Được cấu tạo từ mRNA kết hợp với protein.

(2) Là bào quan có màng bọc.

(3) Gồm 2 tiểu phần: tiểu phần lớn và tiểu phần nhỏ.

(4) Là nơi tổng hợp DNA cho tế bào.

Số đặc điểm đúng với ribosome ở tế bào nhân thực là

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Đáp án đúng là: A.

Chỉ có 1 đặc điểm đúng là: (3).

(1) Sai. Ribosome được cấu tạo từ rRNA và protein.

(2) Sai. Ribosome không có màng bọc.

(4) Sai. Ribosome là nơi tổng hợp protein.

Câu 10: Đâu là cơ sở khoa học của việc sử dụng thuốc kháng sinh ức chế hoạt động của ribosome để tiêu diệt một số loài vi khuẩn có hại kí sinh trong cơ thể người?

A. Khi ribosome bị ức chế, tế bào vi khuẩn thực hiện quá trình tổng hợp protein với tốc độ cao làm cho nhiều hoạt động sống của tế bào bị rối loạn dẫn đến tế bào vi khuẩn bị chết.

B. Khi ribosome bị ức chế, tế bào vi khuẩn không thể thực hiện quá trình tổng hợp protein làm cho nhiều hoạt động sống của tế bào bị ngưng trệ dẫn đến tế bào vi khuẩn bị chết.

C. Khi ribosome bị ức chế, tế bào vi khuẩn không thể thực hiện quá trình tổng hợp lipid làm cho nhiều hoạt động sống của tế bào bị ngưng trệ dẫn đến tế bào vi khuẩn bị chết.

D. Khi ribosome bị ức chế, tế bào vi khuẩn thực hiện quá trình tổng hợp lipid với tốc độ cao làm cho nhiều hoạt động sống của tế bào bị rối loạn dẫn đến tế bào vi khuẩn bị chết.

Đáp án đúng là: B

Ribosome là nơi diễn ra quá tình tổng hợp protein cho tế bào → Khi ribosome bị ức chế, tế bào vi khuẩn không thể thực hiện quá trình tổng hợp protein làm cho nhiều hoạt động sống của tế bào bị ngưng trệ dẫn đến tế bào vi khuẩn bị chết.

Câu 11: Phát biểu nào sau đâu là không đúng khi nói về ti thể?

A. Hình dạng, kích thước, số lượng ti thể ở các tế bào là khác nhau.

B. Ti thể có khả năng nhân lên độc lập với sự nhân lên của tế bào.

C. Màng trong của ti thể gấp nếp tạo thành mào chứa hệ enzyme hô hấp.

D. Ti thể là bào quan bắt buộc phải có trong mọi loại tế bào nhân thực.

Đáp án đúng là: D

Có một số tế bào chuyên hóa không có ti thể như tế bào hồng cầu người, tế bào mạch gỗ và mạch rây của thực vật.

Câu 12: Cho các phát biểu sau:

(1) Có màng kép đều trơn nhẵn.

(2) Chất nền có chứa DNA và ribosome.

(3) Là bào quan chỉ có ở tế bào thực vật.

(4) Có chức năng tạo năng lượng ATP cho tế bào.

Số phát biểu đúng khi nói về lục lạp là

A. 2.

B. 3.

C. 4.

D. 1.

Đáp án đúng là: C

Các phát biểu đúng là: (1), (2).

(3) Sai. Ngoài thực vật, lục lạp còn được tìm thấy ở trong tảo.

(4) Sai. Lục lạp có chức năng quang hợp, tổng hợp các chất cần thiết cho tế bào.

Câu 13: Về mặt cấu trúc, ti thể khác lục lạp ở điểm là

A. màng trong gấp nếp tạo thành các mào.

B. có chứa các phân tử DNA nhỏ, dạng vòng.

C. có chứa hệ enzyme tổng hợp ATP.

D. được bao bọc bởi hai lớp màng.

Đáp án đúng là: D

Ti thể và lục lạp đều có màng kép. Tuy nhiên, màng trong của ti thể gấp nếp và tạo thành các mào còn cả 2 lớp màng của lục lạp đều trơn nhẵn.

Câu 14: Trong quá trình phát triển của nòng nọc có giai đoạn đứt đuôi để trở thành ếch. Bào quan tham gia vào quá trình này là

A. lưới nội chất.

B. bộ máy Golgi.

C. lysosome.

D. ribosome.

Đáp án đúng là: C

Lysosome chứa nhiều enzyme thủy phân tham gia vào quá trình tiêu hóa nội bào.

Câu 15: Nói màng sinh chất có tính "động" vì

A. các phân tử protein có thể nằm xuyên qua hoặc bám ở mặt trong hay mặt của lớp phospholipid kép.

B. các phân tử phospholipid và protein trên màng không bị cố định mà có khả năng di chuyển trong màng.

C. các phân tử phospholipid và protein trên màng luôn được đổi mới liên tục bằng những phân tử tương ứng.

D. các phân tử phospholipid có thể nằm xuyên qua hoặc bám ở mặt trong hay mặt của lớp protein kép.

Đáp án đúng là: B

Tính "động" của màng do sự chuyển động của các phân tử phospholipid và protein trên màng.

Xem thêm các bài tóm tắt lý thuyết Sinh học 10 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Bài 8: Tế bào nhân sơ

Bài 11: Vận chuyển các chất qua màng sinh chất

Bài 13: Chuyển hóa vật chất và năng lượng trong tế bào

Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Đánh giá

0

0 đánh giá