Hãy phát biểu mệnh đề P ⇒ Q: P: “b^2 > hoặc = 4ac”; Q: “Phương trình ax^2 + bx + x = 0 vô nghiệm”

551

Với giải ý b Bài 4 trang 8 SBT Toán lớp 10 Chân trời sáng tạo chi tiết trong Bài 1: Mệnh đề giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Toán 10. Mời các bạn đón xem:

Giải sách bài tập Toán lớp 10 Bài 1: Mệnh đề

Bài 4 trang 8 SBT Toán 10 Tập 1Với mỗi cặp mệnh đề P và Q sau đây, hãy phát biểu mệnh đề P  Q và xét tính đúng sai của nó.

b) P: “b2 ≥ 4ac”;

Q: “Phương trình ax2 + bx + x = 0 vô nghiệm” (a, b, c là ba số thực nào đó, a ≠ 0).

Lời giải:

b) Mệnh đề P  Q: “Nếu b2 ≥ 4ac thì phương trình ax2 + bx + x = 0 vô nghiệm”.

Mệnh đề này là mệnh đề sai.

Vì b2 ≥ 4ac nên b2 – 4ac ≥ 0.

Khi đó: ∆ = b2 – 4ac ≥ 0 nên phương trình ax2 + bx + x = 0 có nghiệm.

Xem thêm các bài giải sách bài tập Toán lớp 10 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Bài 1 trang 8 SBT Toán 10 Tập 1Trong các câu sau, câu nào là mệnh đề, câu nào là mệnh đề chứa biến?...

Bài 2 trang 8 SBT Toán 10 Tập 1Hãy viết ba câu là mệnh đề, ba câu không phải là mệnh đề...

Bài 3 trang 8 SBT Toán 10 Tập 1: Phát biểu mệnh đề phủ định của các mệnh đề sau đây và xét tính đúng sai của các mệnh đề phủ định đó...

Bài 4 trang 8 SBT Toán 10 Tập 1Với mỗi cặp mệnh đề P và Q sau đây, hãy phát biểu mệnh đề P  Q và xét tính đúng sai của nó...

Bài 5 trang 8 SBT Toán 10 Tập 1: Ta có phát biểu lại mệnh đề:...

Bài 6 trang 8 SBT Toán 10 Tập 1: Phát biểu mệnh đề đảo của các mệnh đề sau và xét tính đúng sai của mệnh đề đảo đó...

Bài 7 trang 9 SBT Toán 10 Tập 1Sử dụng các thuật ngữ “điều kiện cần”, “điều kiện đủ”, “điều kiện cần và đủ” và cặp mệnh đề P, Q sau đây để thành lập một mệnh đề đúng...

Bài 8 trang 9 SBT Toán 10 Tập 1Dùng kí hiệu  hoặc  để viết các mệnh đề sau và xét tính đúng sai của chúng...

Bài 9 trang 9 SBT Toán 10 Tập 1Xét tính đúng sai và viết mệnh đề phủ định của các mệnh đề sau:...

Đánh giá

0

0 đánh giá