Tailieumoi.vn xin giới thiệu Bài tập Toán lớp 7 Bài 3: Làm tròn và ước lượng kết quả sách Chân trời sáng tạo. Bài viết gồm 20 bài tập với đầy đủ các mức độ và có hướng dẫn giải chi tiết sẽ giúp học sinh ôn luyện kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài tập Toán 7. Ngoài ra, bài viết còn có phần tóm tắt nội dung chính lý thuyết Bài 3: Làm tròn và ước lượng kết quả. Mời các bạn đón xem:
Bài tập Toán lớp 7 Bài 3: Làm tròn và ước lượng kết quả
A. Bài tập Làm tròn và ước lượng kết quả
1. Bài tập trắc nghiệm
Câu 1. Diện tích của đất nước Việt Nam là 331 690 km2. Làm tròn diện tích đến hàng nghìn được số:
A. 331 600 km2;
B. 332 000 km2;
C. 331 700 km2;
D. 331 000 km2.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: B
Gạch chân chữ số hàng nghìn (là chữ số 1) của số 331 690 ta được 331 690.
Ta thấy chữ số bên phải của chữ số 1 là chữ số 6.
Mà 6 > 5 nên chữ số hàng nghìn tăng thêm một đơn vị là 2 và các chữ số từ hàng trăm trở đi thay bởi các chữ số 0.
Do đó, làm tròn số 331 690 đến hàng nghìn được số: 332 000.
Ta chọn phương án B.
Câu 2. Một chiếc máy tính có đường chéo dài 16 inch. Độ dài đường chéo của máy tính này theo đơn vị cm với độ chính xác d = 0,04 (cho biết 1 inch » 2,54 cm) là:
A. 40 cm;
B. 40,7 cm;
C. 40,65 cm;
D. 40,6 cm.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: D
Độ dài đường chéo của máy tính đó là:
2,54 . 16 = 40,64 (cm)
Do độ chính xác đến hàng phần trăm nên ta làm tròn số 40,64 đến hàng phần mười.
Gạch chân chữ số hàng phần mười (là chữ số 6) của số 40,64 ta được 40,64.
Ta thấy chữ số bên phải chữ số 6 là chữ số 4 mà 4 < 5 nên giữ nguyên chữ số hàng phần mười và bỏ đi chữ số từ hàng phần trăm.
Do đó, làm tròn số 40,64 đến hàng phần mười được số 40,6.
Vậy chọn phương án D.
Câu 3. Một hình chữ nhật có chiều dài 20,3 cm, chiều rộng 14,52 cm. Diện tích hình chữ nhật (làm tròn kết quả đến hàng phần mười) là:
A. 294,756 cm2;
B. 294,8 cm2;
C. 294,76 cm2;
D. 294,7 cm2.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: B
Diện tích hình chữ nhật đó là:
20,3 . 14,52 = 294,756 (cm2)
Gạch chân chữ số hàng phần mười (là chữ số 7) của số 294,756 ta được 294,756.
Ta thấy chữ số bên phải của chữ số 7 là chữ số 5 mà 5 = 5 nên chữ số hàng phần chục tăng thêm một đơn vị là 8 và bỏ các chữ số từ hàng phần trăm trở đi.
Do đó, làm tròn 294,756 đến hàng phần mười ta được 294,8.
Vậy chọn phương án B.
Câu 4. Có 21 292 người ở lễ hội ẩm thực. Hỏi lễ hội có khoảng bao nhiêu nghìn người?
A. 22 000 người B. 21 000 người C. 21 900 người D. 21 200 người
Câu 5. Có 76 520 người ở một quận. Hỏi quận đó có khoảng mấy nghìn người?
A. 76 000 người B. 76 500 người C. 77 000 người D. 80 000 người
Câu 6. Có 3 bao đường, bao thứ nhất nặng 42,6kg, bao thứ hai nặng hơn bao thứ nhất 14,5kg, bao thứ ba bằng $\frac{3}{5}$ bao thứ hai. Hỏi ba bao nặng bao nhiêu kilogam? Làm tròn kết quả đến hàng đơn vị?
A. 133 kg B. 134 kg C. 34 kg D. 57 kg
Câu 7. Một cửa hàng bán khúc vải dài 25,6m cho ba người. Người thứ nhất mua 3,5m vải, người thứ hai mua nhiều hơn người thứ nhất 1,8m vải. Hỏi người thứ ba mua bao nhiêu mét vải? Làm tròn kết quả đến hàng đơn vị.
A. 16 m B. 17 m C. 18 m D. 16,8 m
Câu 8. Một kho lương thực nhập vào kho ba đợt gạo được 12,52 tấn. Đợt thứ nhất nhập số gạo bằng $\frac{3}{4}$ đợt thứ hai, đợt thứ ba nhập số gạo nhiều hơn tổng số gạo hai đợt đầu là 1,32 tấn. Hỏi đợt 3 nhập bao nhiêu tấn gạo? Làm tròn kết quả đến chữ số hàng phần mười.
A. 6,9 tấn B. 2,4 tấn C. 3,2 tấn D. 5,7 tấn
Câu 9. Một cửa hàng có một số đường. Ngày thứ nhất cửa hàng bán 9,5 tạ đường, số còn lại cửa hàng chia đều thành 18 bao. Ngày thứ hai cửa hàng bán ra 12 bao, và cửa hàng hàng còn lại 3,12 tạ đường. Hỏi trước khi bán cửa hàng có bao nhiêu tạ đường? Làm tròn kết quả đến phần thập phân thứ nhất.
A. 19 tạ B. 18,8 tạ C. 18,9 tạ D. 18 tạ
Câu 10. Tính chu vi của mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài 10,234m và chiều rộng là 4,45 m. Làm tròn đến phần thập phân thứ hai.
A. 29,37m2 B. 14,68m C. 29,37m D. 29,36m
Câu 11. Tính diện tích của mảnh vườn hình vuông có độ dài cạnh bằng 4,7m. Làm tròn đến phần thập phân thứ nhất
A. 22,1m B. 22,09m2 C. 22m3 D. 22,1m2
Câu 12. Hết học kì I, điểm môn Toán của bạn Mai như sau:
Hệ số 1: 7, 8, 6, 10
Hệ số 2: 9.
Hệ số 3: 8.
Em hãy tính điểm trung bình môn Toán học kì I của bạn Mai (làm tròn đến chữ số thập phần thứ nhất).
A. 8 B. 8,0 C. 8,1 D. 8,2
Câu 13. Pao (pound), kí hiệu “lb” là đơn vị đo khối lượng của Anh. Biết 1lb ≈ 0,45kg. Hỏi 1 kg gần bằng bao nhiêu pao? Làm tròn đến chữ số thập phân thứ hai.
A. 2,23 B. 2,22 C. 2,3 D. 2,223
Câu 14. Khi nói đến tivi loại 21 in-sơ (kí hiệu in), ta hiểu rằng đường chéo màn hình của chiếc tivi này dài 21 in-sơ. Biết 1in ≈ 2,54cm, đường chéo màn hình của chiếc tivi này dài khoảng bao nhiêu cm (làm tròn đến chữ số hàng đơn vị)
A. 52,4 cm B. 52,34 cm C. 54 cm D. 53 cm
2. Bài tập tự luận
a) Làm tròn số = 2,6457513… đến hàng phần nghìn.
b) Làm tròn số 5 431,24 đến hàng trăm.
Hướng dẫn giải
a) Áp dụng quy tắc làm tròn số cho số 2,6457513…
Chữ số thập phân của hàng quy tròn (hàng phần nghìn) là chữ số 5.
Ta gạch dưới chữ số 5 này: 2,6457513…; nhìn sang chữ số bên phải số 5 là chữ số 7 ở hàng phần chục nghìn.
Mà 7 > 5 nên ta tăng thêm 1 đơn vị vào chữ số gạch chân 5 được 6; các chữ số phần thập phân còn lại là 7, 5, 1, 3 ta bỏ đi.
Do đó 2,6457513… được làm tròn đến hàng phần nghìn là 2,646.
Vậy được làm tròn đến hàng phần nghìn là 2,646.
b) Áp dụng quy tắc làm tròn số cho số 5 431,24.
Chữ số thập phân của hàng quy tròn (hàng trăm) là chữ số 4.
Ta gạch dưới chữ số 4 này: 5 431,24; nhìn sang chữ số bên phải số 4 là chữ số 3 ở hàng chục.
Mà 3 < 5 nên ta giữ nguyên chữ số gạch chân 4.
Ta thay các chữ số 3, 1 bởi các số 0; các chữ số 2, 4 ở phần thập phân nên ta bỏ đi.
Ta được số sau khi làm tròn là 5 400.
Vậy số 5 431,24 được làm tròn đến hàng trăm là 5 400.
Bài 2.
a) Làm tròn số 42 891 với độ chính xác 500 ;
b) Làm tròn số –10,734 với độ chính xác 0,5.
Hướng dẫn giải
a) Để làm tròn số 42 891 với độ chính xác 500 (số trăm) ta sẽ làm tròn đến hàng nghìn.
Áp dụng quy tắc làm tròn số ta có 42 891 ≈ 43 000.
Vậy làm tròn số 42 891 với độ chính xác 500 là 43 000.
b) Để làm tròn số –10,734 với độ chính xác 0,5 (số phần mười) ta sẽ làm tròn đến hàng đơn vị.
Áp dụng quy tắc làm tròn số ta có –10,734 ≈ –11.
Vậy làm tròn số –10,734 với độ chính xác 0,5 là –11.
Bài 3: Áp dụng quy tắc làm tròn số để ước lượng kết quả của mỗi phép tính sau:
a) (–74,17) + (– 75,83);
b) (– 20,041) . 49,815.
Hướng dẫn giải
a) Làm tròn hai số hạng đến hàng phần mười ta có:
–74,17 ≈ –74,2 và – 75,83 ≈ – 75,8.
Khi đó, (–74,17) + (– 75,83) ≈ (–74,2) + (– 75,8) = –150.
Vậy (–74,17) + (– 75,83) ≈ –150.
b) Làm tròn hai thừa số đến hàng đơn vị, ta có:
– 20,041 ≈ –20 và 49,815 ≈ 50.
Khi đó, (– 20,041) . 49,815 ≈ (–20). 50 = – 1 000.
Vậy (– 20,041) . 49,815 ≈ – 1 000.
B. Lý thuyết Làm tròn và ước lượng kết quả
1. Làm tròn số
– Khi làm tròn một số thập phân đến hàng nào thì hàng đó gọi là hàng quy tròn.
– Muốn làm tròn số thập phân đến một hàng quy tròn nào đó, ta thực hiện các bước sau:
+ Gạch dưới chữ số thập phân của hàng quy tròn.
+ Nhìn sang chữ số ngay bên phải:
• Nếu chữ số đó lớn hơn hoặc bằng 5 thì tăng chữ số gạch dưới lên một đơn vị rồi thay tất cả các chữ số bên phải bằng số 0 hoặc bỏ đi nếu chúng ở phần thập phân.
• Nếu chữ số đó nhỏ hơn 5 thì giữ nguyên chữ số gạch dưới và thay tất cả các chữ số bên phải bằng số 0 hoặc bỏ đi nếu chúng ở phần thập phân.
Ví dụ :
a) Làm tròn số 32,506 đến hàng chục.
b) Làm tròn số –1,4257 đến hàng phần trăm.
Hướng dẫn giải
a) Làm tròn 32,506 đến hàng chục, ta có hàng quy tròn là chữ số 3.
Ta gạch dưới số 3: 32,506; nhìn sang chữ số ngay bên phải là chữ số 2 ở hàng đơn vị.
Mà 2 < 5.
Do đó ta giữ nguyên chữ số 3 đã gạch chân; thay chữ số 2 bởi số 0 và bỏ đi các chữ số 5, 0, 6 ở phần thập phân.
Vậy số 32,506 được làm tròn đến hàng chục là 30.
b) Làm tròn –1,4257 đến hàng phần trăm, ta có hàng quy tròn là chữ số 2.
Ta gạch dưới số 2: –1,4257; nhìn sang chữ số ngay bên phải là chữ số 5 ở hàng phần nghìn.
Mà 5 = 5.
Do đó ta tăng thêm 1 đơn vị vào chữ số 2 đã gạch chân; bỏ đi các chữ số 5, 7 ở phần thập phân.
Vậy số –1,4257 được làm tròn đến hàng phần trăm là –1,43.
– Do mọi số thực đều có thể viết dưới dạng số thập phân hữu hạn hoặc vô hạn nên để dễ nhớ, dễ ước lượng, dễ tính toán với các số thực có nhiều chữ số, người ta thường làm tròn số.
– Chú ý:
+ Ta phải viết một số dưới dạng thập phân trước khi làm tròn.
+ Khi làm tròn số thập phân ta không quan tâm đến dấu của nó.
Ví dụ:
a) Làm tròn số đến hàng phần nghìn.
Ta viết biểu diễn thập phân của số là = 1,414213562…
Áp dụng quy tắc làm tròn số ta có:
Số = 1,414213562… được làm tròn đến hàng phần nghìn là 1,414.
b) Làm tròn số đến hàng phần mười.
Ta viết biểu diễn thập phân của là
Áp dụng quy tắc làm tròn số ta được:
Số được làm tròn đến hàng phần mười là –0,3.
2. Làm tròn số căn cứ vào độ chính xác cho trước
– Cho số thực d, nếu khi làm tròn số a ta thu được số x thỏa mãn |a – x| ≤ d thì ta nói x là số làm tròn của số a với độ chính xác d.
– Chú ý:
+ Nếu độ chính xác d là số chục thì ta thường làm tròn a đến hàng trăm.
+ Nếu độ chính xác d là số phần nghìn thì ta thường làm tròn a đến hàng phần trăm, …
Ví dụ: Hãy làm tròn số:
a) Số 2,541 với độ chính xác d = 0,006;
b) Số –24 661 với độ chính xác d = 50;
c) Số với độ chính xác d = 0,0005.
Hướng dẫn giải
a) Do độ chính xác đến hàng phần nghìn nên ta làm tròn số 2,541 đến hàng phần trăm và có kết quả là 2,54.
b) Do độ chính xác đến hàng chục nên ta làm tròn số –24 661 đến hàng trăm và có kết quả là –24 700.
c) Do độ chính xác đến hàng phần chục nghìn nên ta làm tròn số đến hàng phần nghìn. Số =1,414213562… được làm tròn đến hàng phần nghìn là 1,414.
3. Ước lượng các phép tính
Ta có thể áp dụng quy tắc làm tròn số để ước lượng kết quả các phép tính. Nhờ đó có thể dễ dàng phát hiện ra những đáp số không hợp lí, đặc biệt là những sai sót do bấm nhầm nút khi sử dụng máy tính cầm tay.
Ví dụ: Áp dụng quy tắc làm tròn để ước lượng kết quả của các phép tính sau:
a) 6,23 + 5,76;
b) 50,1 . 49,8.
Hướng dẫn giải
a) Làm tròn đến hàng phần mười của mỗi số hạng ta được:
6,23 ≈ 6,2; 5,76 ≈ 5,8.
Khi đó 6,23 + 5,76 ≈ 6,2 + 5,8 = 12.
Vậy 6,23 + 5,76 ≈ 12.
b) Làm tròn đến hàng đơn vị mỗi thừa số ta có:
50,1 ≈ 50; 49,8 ≈ 50.
Khi đó 50,1 . 49,8 ≈ 50 . 50 = 2500.
Vậy 50,1 . 49,8 ≈ 2500.