Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 1 trang 44 Bài 17: Số thập phân bằng nhau | Cánh diều

33

Tailieumoi sưu tầm và biên soạn giải vở bài tập Toán lớp 5 Tập 1 trang 44 Bài 17: Số thập phân bằng nhau chi tiết sách Cánh diều. Mời các bạn đón xem:

Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 1 trang 44 Bài 17: Số thập phân bằng nhau

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 44 Luyện tập, thực hành 4: Khi quan sát hình vẽ, các bạn Hoa, Linh, Đan, Dũng phát biểu như sau:

Vở bài tập Toán lớp 5 Cánh diều Bài 17: Số thập phân bằng nhau

– Bạn Hoa nói: “Đã tô màu vào 12 hình”.

– Bạn Linh nói: “Đã tô màu vào 510 hình ".

– Bạn Đan nói: “Đã tô màu vào 0,5 hình”.

– Bạn Dũng nói: “Đã tô màu vào 0,05 hình”.

Theo em, những bạn nào nói đúng?

Tại sao?

Trả lời: ....................................................................................................................

.................................................................................................................................

Lời giải

Trả lời: Theo em, những bạn nói đúng là Hoa, Linh, Đan.

Giải thích: Hình trên có 100 ô vuông, tô màu 50 ô vuông.

Vậy đã tô màu vào 50100 hay 510 hình hoặc 12 hình

Mà 5100= 0,5

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 44 Vận dụng 5Lân nói rằng: “0,80 lớn hơn 0,8 vì 80 lớn hơn 8”. Em có đồng ý với Lân không? Tại sao?

Trả lời: ....................................................................................................................

.................................................................................................................................

Lời giải

Em không đồng ý với Lân

Giải thích: 0,80 = 0,8

Lý thuyết Số thập phân bằng nhau

• Nếu viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân của một số thập phân thì được một số thập phân bằng số đó.

Ví dụ 1:

0,2 = 0,20 = 0,200 = 0,2000

6,19 = 6,190 = 6,1900 = 6,1900

29,356 = 29,3560 = 29,35600 = 29,3560000

8 = 8,0 = 8,00 = 8,000 = 8,0000

• Nếu một số thập phân có chữ số 0 ở tận cùng bên phải phần thập phân thì khi bỏ chữ số 0 đó đi, ta được một số thập phân bằng số đó.

Ví dụ 2:

0,3000 = 0,300 = 0,30 = 0,3

16,82000 = 16,8200 = 16,820 = 16,82

26,000 = 26,00 = 26,0 = 26

• Mỗi số tự nhiên có thể viết thành một số thập phân mà phần thập phân là những chữ số 0.

Ví dụ 3:

12 = 12,0 = 12,00 = 12,000

135 = 135,0 = 135,00 = 135,000

Đánh giá

0

0 đánh giá