Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 1 trang 43 Bài 17: Số thập phân bằng nhau | Cánh diều

29

Tailieumoi sưu tầm và biên soạn giải vở bài tập Toán lớp 5 Tập 1 trang 43 Bài 17: Số thập phân bằng nhau chi tiết sách Cánh diều. Mời các bạn đón xem:

Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 1 trang 43 Bài 17: Số thập phân bằng nhau

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 43 Luyện tập, thực hành 1Nối hai số thập phân bằng nhau trong các số thập phân cho dưới đây:

Vở bài tập Toán lớp 5 Cánh diều Bài 17: Số thập phân bằng nhau

Lời giải

Vở bài tập Toán lớp 5 Cánh diều Bài 17: Số thập phân bằng nhau

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 43 Luyện tập, thực hành 2a) Viết một số thập phân bằng với mỗi số thập phân cho dưới đây:

0,3 = ....................................

0,060 = ................................

0,70 = ..................................

7,2 = ....................................

b) Viết hai số thập phân bằng với mỗi số thập phân cho dưới đây:

0,200 = ................. = ...................

6,10 = .................... = .................

0,9 = ................ = ..................

0,080 = ............. = .................

Lời giải

a)

0,3 = 0,30                                                      0,70 = 0,7             

0,060 = 0,06                                                  7,2 = 7,20

b)

0,200 = 0,20 = 0,2                                         0,9 = 0,90 = 0,900

6,10 = 6,1 = 6,100                                         0,080 = 0,08 = 0,0800.

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 43 Luyện tập, thực hành 3: Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống:

Vở bài tập Toán lớp 5 Cánh diều Bài 17: Số thập phân bằng nhau

Lời giải

Vở bài tập Toán lớp 5 Cánh diều Bài 17: Số thập phân bằng nhau

Lý thuyết Số thập phân bằng nhau

• Nếu viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân của một số thập phân thì được một số thập phân bằng số đó.

Ví dụ 1:

0,2 = 0,20 = 0,200 = 0,2000

6,19 = 6,190 = 6,1900 = 6,1900

29,356 = 29,3560 = 29,35600 = 29,3560000

8 = 8,0 = 8,00 = 8,000 = 8,0000

• Nếu một số thập phân có chữ số 0 ở tận cùng bên phải phần thập phân thì khi bỏ chữ số 0 đó đi, ta được một số thập phân bằng số đó.

Ví dụ 2:

0,3000 = 0,300 = 0,30 = 0,3

16,82000 = 16,8200 = 16,820 = 16,82

26,000 = 26,00 = 26,0 = 26

• Mỗi số tự nhiên có thể viết thành một số thập phân mà phần thập phân là những chữ số 0.

Ví dụ 3:

12 = 12,0 = 12,00 = 12,000

135 = 135,0 = 135,00 = 135,000

Đánh giá

0

0 đánh giá