Tailieumoi sưu tầm và biên soạn giải vở bài tập Toán lớp 5 Bài 18: So sánh các số thập phân chi tiết trong Cánh diều. Mời các bạn đón xem:
Giải vở bài tập Toán lớp 5 Bài 18: So sánh các số thập phân
Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 1 trang 45
Vở bài tập Toán lớp 5 trang 45 Luyện tập, thực hành 1: >, <, = ?
Lời giải
Vở bài tập Toán lớp 5 trang 45 Luyện tập, thực hành 2: a) Tìm số bé nhất, số lớn nhất trong các số thập phân sau:
..............................................................................................................................
b) Sắp xếp các số thập phân sau theo thứ tự từ lớn đến bé:
..............................................................................................................................
Lời giải
a)
Số bé nhất là: 2,061 Số lớn nhất là: 20,61
b) Sắp xếp các số thập phân theo thứ tự từ lớn đến bé là: 23,853; 23,01; 22,86; 22,68.
Vở bài tập Toán lớp 5 trang 45 Luyện tập, thực hành 3: a) Viết chữ số thích hợp vào ô trống:
b) Tìm số tự nhiên thích hợp vào ô trống:
Lời giải
a) 5,604 < 5,614
Vậy số thích hợp điền vào ô trống là: 0.
b)
Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 1 trang 46
Vở bài tập Toán lớp 5 trang 46 Luyện tập, thực hành 4: Nguyên muốn chọn con đường ngắn hơn để đi bộ từ nhà đến trường. Theo em, Nguyên nên chọn con đường A hay B?
Trả lời: ...................................................................................................................
Lời giải
Trả lời: Theo em, Nguyên nên chọn con đường B.
Giải thích:
Vì 0,74 < 0,8 ⟹ Con đường B ngắn hơn con đường A.
Vở bài tập Toán lớp 5 trang 46 Luyện tập, thực hành 5: Thời gian chạy hết 100 m của ba bạn Khoa, Châu, Thư lần lượt là: 18,48 giây; 18,40 giây; 18,58 giây. Em hãy cho biết ai là người về đích đầu tiên.
Trả lời: ...................................................................................................................
Lời giải
Trả lời: Châu là người về đích đầu tiên
Giải thích:
Bạn về đích đầu tiên là bạn có thời gian chạy ngắn nhất
Vì 18,40 < 18,48 < 18,58 nên bạn về đích đầu tiên là Châu.
Vở bài tập Toán lớp 5 trang 46 Vận dụng 6: a) Em hãy hỏi chiều cao của mọi người trong gia đình và ghi lại.
Ví dụ: Mẹ cao 1,56 m.
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
b) Viết tên các thành viên trong gia đình em theo thứ tự từ người thấp nhất đến người cao nhất.
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
Lời giải
a) Chiều cao của mọi người trong gia đình em:
Mẹ cao 1,57 m.
Bố cao 1,67 m.
Em trai cao: 1,5 m
b) Tên các thành viên trong gia đình em theo thứ tự từ người thấp nhất đến người cao nhất.
Em trai, Mẹ, Bố.
Lý thuyết So sánh các số thập phân
1. So sánh hai số thập phân có phần nguyên khác nhau
- Trong hai số thập phân có phần nguyên khác nhau, số thập phân nàocó phần nguyên lớn hơn thì số đó lớn hơn.
Ví dụ:
5,6 < 8,2 (vì phần nguyên 5 < 8)
218,1 > 215,36 (vì phần nguyên 218 > 215)
2. So sánh hai số thập phân có phần nguyên bằng nhau
– Khi so sánh các số thập phân có phần nguyên bằng nhau, ta so sánh từng cặp chữ số ở cùng một hàng của phần thập phân, kể từ trái sang phải. Cặp chữ số đầu tiên khác nhau: số có chữ số lớn hơn thì lớn hơn.
Ví dụ 1:
52,245 < 52,31 (vì phần nguyên bằng nhau, ở hàng phần mười có 2 < 3)
275,386 > 275,342 (vì phần nguyên bằng nhau, hàng phần mười bằng nhau, ở hàng phần trăm có 8 > 4)
– Nếu phần nguyên và phần thập phân của hai số bằng nhau thì hai số đó bằng nhau.
Ví dụ 2:
2,75 = 2,75
37,61 = 37,61
Xem thêm các bài giải Vở bài tập Toán lớp 5 Cánh diều hay, chi tiết khác:
Bài 17: Số thập phân bằng nhau
Bài 18: So sánh các số thập phân
Bài 19: Làm tròn số thập phân
Bài 20: Ôn tập về các đơn vị đo diện tích đã học