Tailieumoi sưu tầm và biên soạn giải vở bài tập Toán lớp 5 Bài 19: Làm tròn số thập phân chi tiết trong Cánh diều. Mời các bạn đón xem:
Giải vở bài tập Toán lớp 5 Bài 19: Làm tròn số thập phân
Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 1 trang 47
Vở bài tập Toán lớp 5 trang 47 Luyện tập, thực hành 1: Làm tròn các số sau đến hàng đơn vị:
a) Làm tròn số 8,3 đến hàng đơn vị, ta được số: ............................................
b) Làm tròn số 12,52 đến hàng đơn vị, ta được số: .......................................
c) Làm tròn số 36,738 đến hàng đơn vị, ta được số: .....................................
Lời giải
a) Làm tròn số 8,3 đến hàng đơn vị, ta được số: 8.
b) Làm tròn số 12,52 đến hàng đơn vị, ta được số: 13.
c) Làm tròn số 36,738 đến hàng đơn vị, ta được số: 37.
Vở bài tập Toán lớp 5 trang 47 Luyện tập, thực hành 2: Làm tròn các số sau đến hàng phần mười:
a) Làm tròn số 9,25 đến hàng phần mười, ta được số: ....................................
b) Làm tròn số 12,34 đến hàng phần mười, ta được số: .................................
c) Làm tròn số 23,296 đến hàng phần mười, ta được số: ...............................
Lời giải
a) Làm tròn số 9,25 đến hàng phần mười, ta được 9,3.
b) Làm tròn số 12,34 đến hàng phần mười, ta được 12,3.
c) Làm tròn số 23,296 đến hàng phần mười, ta được 23,3.
Vở bài tập Toán lớp 5 trang 47 Luyện tập, thực hành 3: Làm tròn các số sau đến hàng phần trăm:
a) Làm tròn các số 2,673 đến hàng phần trăm, ta được số: ..................................
b) Làm tròn các số 13,427 đến hàng phần trăm, ta được số: ...............................
a) Làm tròn các số 265,865 đến hàng phần trăm, ta được số: .............................
Lời giải
a) Làm tròn các số 2,673 đến hàng phần trăm, ta được 2,67.
b) Làm tròn các số 13,427 đến hàng phần trăm, ta được 13,43.
a) Làm tròn các số 265,865 đến hàng phần trăm, ta được 265,87.
Vở bài tập Toán lớp 5 trang 47 Luyện tập, thực hành 4: Số?
Lời giải
Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 1 trang 48
Vở bài tập Toán lớp 5 trang 48 Luyện tập, thực hành 5: Một tờ giấy cân nặng khoảng 4,103 g. Theo em, 10 tờ giấy như vậy cân nặng khoảng bao nhiêu gam? (Làm tròn đến hàng đơn vị).
Trả lời: ...................................................................................................................
................................................................................................................................
Lời giải
Trả lời: Theo em, 10 tờ giấy như vậy cân nặng khoảng 41 g.
Giải thích:
10 tờ giấy như vậy cân nặng:
4,103 × 10 = 41,03 (g)
Làm tròn số 41,03 đến hàng đơn vị, ta được 41.
Vậy 10 tờ giấy như vậy cân nặng khoảng 41 g
Vở bài tập Toán lớp 5 trang 48 Vận dụng 6: Quan sát cân và cho biết mỗi bạn cân nặng khoảng bao nhiêu ki-lô-gam.
- Mai cân nặng khoảng ........... kg
- Hùng cân nặng khoảng ............ kg
- Dũng cân nặng khoảng 36........... kg.
Lời giải
- Mai cân nặng khoảng 32 kg
- Hùng cân nặng khoảng 32 kg
- Dũng cân nặng khoảng 36 kg.
Lý thuyết Làm tròn số thập phân
1. Làm tròn số thập phân đến hàng đơn vị:
- Nếu chữ số hàng phần mười là 0; 1; 2; 3; 4 thì giữ nguyên chữ số hàng đơn vị.
- Nếu chữ số hàng phần mười là 5; 6; 7; 8; 9 thì thêm 1 vào chữ số hàng đơn vị.
- Sau khi làm tròn số đến hàng đơn vị thì phần thập phân là 0.
Ví dụ:
7,06; 7,15; 7,27; 7,31; 7,48. ⟶ 7
3,52; 3,68; 3,74; 3,85; 3,93. ⟶ 4
2. Làm tròn số thập phân đến hàng phần mười.
- Nếu chữ số hàng phần trăm là 0; 1; 2; 3; 4 thì giữ nguyên chữ số hàng phần mười.
- Nếu chữ số hàng phần trăm là 5; 6; 7; 8; 9 thì thêm 1 vào chữ số hàng phần mười.
- Sau khi làm tròn số đến hàng phần mười thì các chữ số sau chữ số hàng phần mười đó đều là 0.
Ví dụ:
5,407; 5,416; 5,422; 5,434; 5,448. ⟶ 5,4
8,157; 8,162; 8,174; 8,183; 8,195. ⟶ 8,2
2. Làm tròn số thập phân đến hàng phần trăm.
- Nếu chữ số hàng phần nghìn là 0; 1; 2; 3; 4 thì giữ nguyên chữ số hàng phần trăm.
- Nếu chữ số hàng phần nghìn là 5; 6; 7; 8; 9 thì thêm 1 vào chữ số hàng phần trăm.
- Sau khi làm tròn số đến hàng phần trăm thì các chữ số sau chữ số hàng phần trăm đó đều là 0.
Ví dụ:
0,9605; 0,9617; 0,9624; 0,9638; 0,9649. ⟶ 0,96
0,7258; 0,7261; 0,7272; 0,7285; 0,7294. ⟶ 0,73
Xem thêm các bài giải Vở bài tập Toán lớp 5 Cánh diều hay, chi tiết khác:
Bài 18: So sánh các số thập phân
Bài 19: Làm tròn số thập phân
Bài 20: Ôn tập về các đơn vị đo diện tích đã học
Bài 23: Em ôn lại những gì đã học