Vở bài tập Toán lớp 5 Bài 16: Số thập phân (tiếp theo) | Giải VBT Toán lớp 5 Cánh diều

14

Tailieumoi sưu tầm và biên soạn giải vở bài tập Toán lớp 5 Bài 16: Số thập phân (tiếp theo) chi tiết trong Cánh diều. Mời các bạn đón xem:

Giải vở bài tập Toán lớp 5 Bài 16: Số thập phân (tiếp theo)

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 40 Luyện tập, thực hành 1a) Chuyển các hỗn số sau thành số thập phân rồi đọc các số thập phân đó (theo mẫu):

Vở bài tập Toán lớp 5 Cánh diều Bài 16: Số thập phân (tiếp theo)

b) Viết phần nguyên và phần thập phân trong mỗi số thập phân ở câu a (theo mẫu):

Vở bài tập Toán lớp 5 Cánh diều Bài 16: Số thập phân (tiếp theo)

................................................................................................................................

................................................................................................................................

Lời giải

a)

Vở bài tập Toán lớp 5 Cánh diều Bài 16: Số thập phân (tiếp theo)

b) 3,7: Phần nguyên là 3, phần thập phân là 7.

5,63: Phần nguyên là 5, phần thập phân là 63.

12,378: Phần nguyên là 12, phần thập phân là 378.

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 40 Luyện tập, thực hành 2a) Đọc các số thập phân (theo mẫu):

Vở bài tập Toán lớp 5 Cánh diều Bài 16: Số thập phân (tiếp theo)

2,71: .......................................................................................................................

................................................................................................................................

34,206: ...................................................................................................................

................................................................................................................................

19,041: ...................................................................................................................

................................................................................................................................

0,523: .....................................................................................................................

................................................................................................................................

b) Viết mỗi số thập phân sau:

Ba phẩy không không tám: ....................

Mười lăm phẩy sáu: ...................

Bảy phẩy ba chín: ........................

Hai trăm năm mươi sáu phẩy bảy mươi ba: ........................

Năm phẩy ba trăm linh hai: .......................

Mười phẩy không trăm tám mươi hai: .....................

Lời giải

a) 2,71: Số thập phân 2,71 đọc là hai phẩy bảy mốt hoặc đọc là hai phẩy bảy mươi mốt.

34,206: Số thập phân 34,206 đọc là ba tư phẩy hai không sáu hoặc đọc là ba mươi tư phẩy hai trăm linh sáu.

19,041: Số thập phân 19,041 đọc là mười chín phẩy không bốn mốt hoặc đọc là mười chín phẩy không trăm bốn mươi mốt.

0,523: Số thập phân 0,523 đọc là không phẩy năm hai ba hoặc đọc là không phẩy năm trăm hai mươi ba.

b) Ba phẩy không không tám: 3,008

Mười lăm phẩy sáu: 15,6

Bảy phẩy ba chín: 7,39

Hai trăm năm mươi sáu phẩy bảy mươi ba: 256,73

Năm phẩy ba trăm linh hai: 5,302

Mười phẩy không trăm tám mươi hai: 10,082

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 41 Luyện tập, thực hành 3: a) Đọc các số thập phân (theo mẫu):

Vở bài tập Toán lớp 5 Cánh diều Bài 16: Số thập phân (tiếp theo)

0,9 đọc là: ...............................................................................................................

4,72 đọc là: .............................................................................................................

2,803 đọc là: ...........................................................................................................

27,055 đọc là: .........................................................................................................

b) Viết số thập phân có:

Bốn đơn vị, năm phần mười: ....................

Không đơn vị, hai mươi lăm phần nghìn: ........................

Ba mươi hai đơn vị, tám mươi bảy phần trăm: ......................

Bảy nghìn không trăm linh ba đơn vị, bốn phần trăm: ...................

c) Chỉ vào từng chữ số trong mỗi số thập phân ở câu a và nói cho bạn nghe chữ số đó thuộc hàng nào.

Lời giải

a) Số thập phân 0,9 đọc là không đơn vị, chín phần mười

Số thập phân 4,72 đọc là bốn đơn vị, bảy mươi hai phần trăm

Số thập phân 2,803 đọc là hai đơn vị, tám trăm linh ba phần nghìn

Số thập phân 27,055 đọc là hai mươi bảy đơn vị, năm mươi lăm phần nghìn

b)

Bốn đơn vị, năm phần mười: 4,5

Không đơn vị, hai mươi lăm phần nghìn: 0,025

Ba mươi hai đơn vị, tám mươi bảy phần trăm: 32,87

Bảy nghìn không trăm linh ba đơn vị, bốn phần trăm: 7003,04

c)

0,9: Chữ số 0 thuộc hàng đơn vị, chữ số 9 thuộc hàng phần mười

4,72: Chữ số 4 thuộc hàng đơn vị, chữ số 7 thuộc hàng phần mười, chữ số 2 thuộc hàng phần trăm

2,803: Chữ số 2 thuộc hàng đơn vị, chữ số 8 thuộc hàng phần mười, chữ số 0 thuộc hàng phần trăm, chữ số 3 thuộc hàng phần nghìn.

27,055: Chữ số 2 thuộc hàng chục, chữ số 7 thuộc hàng đơn vị, chữ số 0 thuộc hàng phần mười, chữ số 5 thuộc hàng phần trăm, chữ số 5 thuộc hàng phần nghìn.

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 42 Luyện tập, thực hành 4: Số?

Vở bài tập Toán lớp 5 Cánh diều Bài 16: Số thập phân (tiếp theo)

Lời giải

Vở bài tập Toán lớp 5 Cánh diều Bài 16: Số thập phân (tiếp theo)

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 42 Vận dụng 5Sử dụng thước thẳng đo độ dài của một số đồ dùng học tập rồi ghi lại kết quả đo với đơn vị xăng-ti-mét.

Ví dụ: Chiếc gọt bút chì dài 3,6 cm.

Vở bài tập Toán lớp 5 Cánh diều Bài 16: Số thập phân (tiếp theo)

Lời giải

Viên tẩy dài 4,5 cm.

Đánh giá

0

0 đánh giá