Tailieumoi sưu tầm và biên soạn giải vở bài tập Toán lớp 5 Tập 1 trang 70 Bài 25: Viết các số đo khối lượng dưới dạng số thập phân chi tiết sách Chân trời sáng tạo. Mời các bạn đón xem:
Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 1 trang 70 Bài 25: Viết các số đo khối lượng dưới dạng số thập phân
Vở bài tập Toán lớp 5 trang 70 Lý thuyết: Viết vào chỗ chấm
Lời giải
Vở bài tập Toán lớp 5 trang 70 Thực hành 1: Số thập phân?
a) 14 tạ = ............. tấn 72 yến = ............. tấn 5 kg = ............. tấn |
b) 54 tấn 6 tạ = ............. tấn 2 tấn 5 yến = ............. tấn 1 tấn 90 kg = ............. tấn |
Lời giải
a) 14 tạ = tấn = 1,4 tấn;
72 yến = tấn = 0,72 tấn;
5 kg = tấn = 0,005 tấn
b) 54 tấn 6 tạ = 54 tấn = 54,6 tấn;
2 tấn 5 yến = 2 tấn = 2,05 tấn;
1 tấn 90 kg = 1 tấn = 1,09 tấn.
Vở bài tập Toán lớp 5 trang 70 Luyện tập 1: Số thập phân?
a) 9 tấn 8 tạ = ....... tấn |
b) 4 150 g = ......... kg |
2 tạ 7 kg = ........ tấn |
9 kg 800 g = ......... kg |
Lời giải
a) 9 tấn 8 tạ = 9,8 tấn Giải thích 9 tấn 8 tạ = 9 tấn = 9,8 tấn
|
b) 4 150 g = 4,15 kg Giải thích 4 150 g = kg = 4,15 kg |
2 tạ 7 kg = 0,207 tấn Giải thích 2 tạ 7 kg = tấn + tấn = tấn = 0,207 tấn |
9 kg 800 g = 9,8 kg Giải thích 9 kg 800 g = 9 kg = 9,8 kg
|
Vở bài tập Toán lớp 5 trang 70 Luyện tập 2: Trung bình mỗi ngày, một con voi ăn hết 150 kg thức ăn (cỏ, lá cây, trái cây, ...). Hỏi trong 30 ngày con voi đó ăn hết bao nhiêu tấn thức ăn?
Bài giải
Lời giải
Đổi 150 kg = tấn = 0,15 tấn
Trong 30 ngày con voi đó ăn hết số thức ăn là:
0,15 × 30 = 4,5 (tấn)
Đáp số: 4,5 tấn
Lý thuyết Viết các số đo khối lượng dưới dạng số thập phân
1. Các đơn vị đo khối lượng đã học
Lớn hơn kg |
Ki-lô-gam |
Bé hơn kg |
||
tấn |
tạ |
yến |
kg |
g |
1 tấn = 10 tạ |
1 tạ = 10 yến = tấn |
1 yến = 10 kg = tạ |
1 kg = 1000 g = yến |
1 g = kg |
2. Cách viết các số đo khối lượng dưới dạng số thập phân
Ví dụ 1: 562 kg = ... tấn
562 kg = tấn = 0,562 tấn
Vậy 562 kg = 0,562 tấn
Giải thích chi tiết:
- Xác định hai đơn vị đo khối lượng đã cho (tấn và kg) và tìm mối liên hệ giữa chúng:
1 tấn = 1 000 kg hay 1kg = tấn.
- Đổi số đo khối lượng đã cho thành phân số thập phân.
- Đổi phân số thập phân vừa tìm được thành số thập phân gọn nhất.
562 kg = tấn = 0,562 tấn
Vậy 562 kg = 0,562 tấn
Ví dụ 2: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm: 3 tấn 125 kg = ... tấn
Ta có 1 tấn = 1 000 kg hay 1kg tấn.
3 tấn 125 kg = tấn = 3,125 tấn
Vậy 3 tấn 125 kg = 3,125 tấn.
Cách giải nhanh: Khi đổi đơn vị đo khối lượng, ta dời dấu phẩy lần lượt sang phải (nếu đổi từ đơn vị lớn ra đơn vị nhỏ) hoặc sang bên trái (nếu đổi từ đơn vị nhỏ ra đơn vị lớn) một chữ số cho mỗi hàng đơn vị đo.
Ví dụ:
2,36 tấn = 23,6 tạ (đổi từ đơn vị lớn là tấn ra đơn vị nhỏ hơn là tạ và hai đơn vị này liền nhau trong bảng đơn vị nên ta dời dấu phẩy một hàng sang bên phải).
5,12 kg = 0,0512 tạ (đổi từ đơn vị bé là kg sang đơn vị lớn hơn là tạ và trong bảng đơn vị ta có thứ tự kg, yến, tạ nên ta dời dấu phẩy hai hàng sang bên trái).
Xem thêm lời giải vở bài tập Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo hay chi tiết khác:
Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 1 trang 70
Xem thêm các bài giải Vở bài tập Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Bài 24: Viết các số đo độ dài dưới dạng số thập phân
Bài 25: Viết các số đo khối lượng dưới dạng số thập phân