Cho hai tập hợp A = [a; 5] và B = [-2; 3], với a < 5. Số a cần thỏa mãn điều kiện gì để A giao B = Tập hợp rỗng

5.6 K

Với giải Bài 1.38 trang 15 SBT Toán lớp 10 Kết nối tri thức chi tiết trong Bài tập cuối chương 1 giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Toán 10. Mời các bạn đón xem:

Giải sách bài tập Toán lớp 10 Bài tập cuối chương 1

Bài 1.38 trang 15 SBT Toán 10 Tập 1: Cho hai tập hợp A = [a; 5] và B = [-2; 3], với a < 5. Số a cần thỏa mãn điều kiện gì để A ∩ B = ∅?

Lời giải:

Để A ∩ B = ∅ thì a > 3.

Mà a < 5 nên 3 < a < 5.

Vậy 3 < a < 5.

Bài 1.39 trang 15 SBT Toán 10 Tập 1: Cho các tập hợp sau:

A = {x | x là số nguyên tố và 20 ≤ x ≤ 30};

B = {x | x là bội của 18 và 20 ≤ x ≤ 30}.

C là tập hợp các nghiệm nguyên dương của phương trình x3 - 52x2 + 667x = 0.

Hãy điền Đ vào ô trống nếu mệnh đề đúng, điền S vào ô trống nếu mệnh đề sai.

a) 25  A 

b) A  B 

c) A = C 

Lời giải:

Các số nguyên tố nằm trong đoạn [20; 30] là: 23; 29 nên A = {23; 29}.

Các số trong đoạn [20; 30] không có số nào chia hết cho 18 nên tập B là tập rỗng.

Do đó B = ∅.

Xét x3 - 52x2 + 667x = 0

 x(x2 - 52x + 667) = 0

 x(x2 - 29x - 23x + 667) = 0

 x[x(x - 29) - 23(x - 29)] = 0

 x(x - 29)(x - 23) = 0

Trường hợp 1.

x = 0 (loại do x là số nguyên dương).

Trường hợp 2.

x - 29 = 0

 x = 29 (thỏa mãn).

Trường hợp 3.

x - 23 = 0

 x = 23 (thỏa mãn).

Do đó C = {23; 29}.

a) Ta thấy 25 không phải số nguyên tố nên 25  A S

b) Tập A là tập hợp gồm có 2 phần tử, tập B là tập rỗng nên A  B S

c) A = {23; 29} và C = {23; 29} nên A = C Đ

Xem thêm các bài giải sách bài tập Toán lớp 10 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Bài 1.16 trang 12 SBT Toán 10 Tập 1: Trong các câu sau, câu nào là mệnh đề?...

Bài 1.17 trang 12 SBT Toán 10 Tập 1: Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào đúng?...

Bài 1.18 trang 12 SBT Toán 10 Tập 1: Phủ định của mệnh đề “5 + 8 = 13” là mệnh đề...

Bài 1.19 trang 12 SBT Toán 10 Tập 1: Mệnh đề nào sau đây đúng?...

Bài 1.20 trang 12 SBT Toán 10 Tập 1: Cho x là một phần tử của tập hợp X. Xét các mệnh đề sau:...

Bài 1.21 trang 12 SBT Toán 10 Tập 1: Cho ba tập hợp sau:...

Bài 1.22 trang 12 SBT Toán 10 Tập 1: Cho hai tập hợp X = {n  ℕ | n là bội của 2 và 3}, Y = {n  ℕ | n là bội của 6} Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào sai?...

Bài 1.23 trang 13 SBT Toán 10 Tập 1: Trong các tập hợp sau, tập hợp nào là tập rỗng?...

Bài 1.24 trang 13 SBT Toán 10 Tập 1: Lớp 10A có 10 học sinh giỏi môn Toán, 15 học sinh giỏi môn Vật lí, 8 học sinh giỏi cả môn Toán và Vật lí. Số học sinh giỏi ít nhất một môn (Toán hoặc Vật lí) của lớp 10A là...

Bài 1.25 trang 13 SBT Toán 10 Tập 1: Cho hai tập hợp M = {x  ℤ | x2 - 3x - 4 = 0} và N = {a; -1}. Với giá trị nào của a thì M = N?...

Bài 1.26 trang 13 SBT Toán 10 Tập 1: Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào sai?...

Bài 1.27 trang 13 SBT Toán 10 Tập 1: Cho hai tập hợp A = (-; -1] và B = (-2; 4]. Tìm mệnh đề sai...

Bài 1.28 trang 13 SBT Toán 10 Tập 1: Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào sai?...

Bài 1.29 trang 13 SBT Toán 10 Tập 1: Mệnh đề phủ định của mệnh đề: “Số 12 chia hết cho 4 và 3 là”...

Bài 1.31 trang 14 SBT Toán 10 Tập 1: Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào đúng?...

Bài 1.32 trang 14 SBT Toán 10 Tập 1: Mệnh đề phủ định của mệnh đề “x2 + 3x + 1 > 0, với mọi x  ℝ” là...

Bài 1.33 trang 14 SBT Toán 10 Tập 1: Xét tính đúng sai của các mệnh đề sau:...

Bài 1.34 trang 14 SBT Toán 10 Tập 1: Cho hai tập hợp sau:...

Bài 1.35 trang 14 SBT Toán 10 Tập 1: Điền Đ vào ô trống nếu mệnh đề đúng, điền S vào ô trống nếu mệnh đề sai...

Bài 1.36 trang 14 SBT Toán 10 Tập 1: Hãy viết các tập hợp sau bằng cách liệt kê các phần tử của tập hợp...

Bài 1.37 trang 15 SBT Toán 10 Tập 1: Cho hai tập hợp sau...

Bài 1.39 trang 15 SBT Toán 10 Tập 1: Cho các tập hợp sau:...

Bài 1.40 trang 15 SBT Toán 10 Tập 1: Lớp 10A có 40 học sinh, trong đó có 20 học sinh thích môn Ngữ văn, 18 học sinh thích môn Toán, 4 học sinh thích cả hai môn Ngữ văn và Toán. Hỏi có bao nhiêu học sinh không thích môn nào trong hai môn Ngữ văn và Toán?...

Bài 1.41 trang 15 SBT Toán 10 Tập 1: Thống kê tại một trung tâm mua sắm gồm 46 cửa hàng, với 26 cửa hàng có bán quần áo, 16 cửa hàng có bán giày và 34 cửa hàng bán ít nhất một trong hai mặt hàng này. Hỏi:...

Xem thêm các bài giải SBT Toán 10 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Bài 2: Tập hợp và các phép toán trên tập hợp

Bài tập cuối chương 1

Bài 3: Bất phương trình bậc nhất hai ẩn

Bài 4: Hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn

Bài tập cuối chương 2

Đánh giá

0

0 đánh giá