Tailieumoi.vn xin giới thiệu Bài tập Toán lớp 9 Độ dài của cung tròn. Diện tích hình quạt tròn và hình vành khuyên được sưu tầm và biên soạn theo chương trình học của 3 bộ sách mới. Bài viết gồm 20 bài tập với đầy đủ các mức độ và có hướng dẫn giải chi tiết sẽ giúp học sinh ôn luyện kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài tập Toán 9. Ngoài ra, bài viết còn có phần tóm tắt nội dung chính lý thuyết Độ dài của cung tròn. Diện tích hình quạt tròn và hình vành khuyên . Mời các bạn đón xem:
Bài tập Toán 9 Độ dài của cung tròn. Diện tích hình quạt tròn và hình vành khuyên
A. Bài tập Độ dài của cung tròn. Diện tích hình quạt tròn và hình vành khuyên
Bài 1. Cho đường tròn có bán kính 2 cm, độ dài cung tròn có số đo 10° là
A. cm;
B. cm;
C. cm;
D. 9π cm.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: A
Độ dài cung tròn đó là: (cm).
Bài 2. Hình quạt tròn bán kính R, ứng với cung có số đo bằng 90° có diện tích bằng
A.
B. πR2;
C.
D.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: D
Diện tích hình quạt tròn đó là:
Bài 3. Diện tích hình vành khuyên được tạo bởi hai đường tròn đồng tâm có bán kính R = 6 cm và dài hơn bán kính r là 2 cm bằng
A. 20π cm2;
B. 5π cm2;
C. 10π cm2;
D. 32π cm2.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: A
Bán kính r là: r = R – 2 = 6 – 2 = 4 (cm).
Diện tích hình vành khuyên cần tìm là:
Sv = π(R2 – r2) = π(62 – 42) = 20π (cm2).
Bài 4. Hình vẽ bên dưới mô tả mặt cắt của một khúc gỗ có dạng một phần tư hình vành khuyên, trong đó hình vành khuyên giới hạn bởi hai đường tròn cùng tâm và có bán kính lần lượt là 15 cm và 20 cm. Tính diện tích mặt cắt của khúc gỗ.
Hướng dẫn giải
Diện tích mặt cắt của khúc gỗ là: (cm2).
Bài 5. Cho đường tròn (O; 40 cm) có độ dài dây cung AB bằng 64 cm và (hình vẽ).
Tính diện tích phần bị gạch chéo (lấy π ≈3,14).
Hướng dẫn giải
Ta có sđ.
Diện tích hình quạt tròn bán kính R = 40 cm ứng với cung nhỏ AB có số đo bằng 135° là:
(cm2).
Kẻ OM ⊥ AB tại M.
Tam giác OAB cân tại O (do OA = OB = R) có OM là đường cao nên OM cũng là đường trung tuyến của tam giác OAB.
Khi đó (cm).
Tam giác OAM vuông tại M, theo định lí Pythagore, ta có: OA2 = OM2 + AM2
Suy ra (cm).
Diện tích tam giác OAB là:
(cm2)
Diện tích phần gạch chéo là:
S = Sq – SOAB ≈ 1 884 – 768 = 1 116 (cm2).
B. Lý thuyết Độ dài của cung tròn. Diện tích hình quạt tròn và hình vành khuyên
1. Độ dài cung tròn
Tỉ số giữa chi vi C của mỗi đường tròn với đường kính d của đường tròn đó là một hằng số, kí hiệu là . Số là số vô tỉ, cụ thể:
- Chu vi đường tròn đường kính d là .
- Chu vi đường tròn bán kính R là .
Công thức tính độ dài cung tròn
Trong một đường tròn bán kính R, độ dài của cung tròn có số đo là . |
Ví dụ:
Đường tròn (O; 2cm), .
- Cung nhỏ AB bị chắn bởi góc ở tâm AOB.
Do đó sđ
Độ dài của cung AB là:
Cung lớn AnB có số đo là:
sđ.
Độ dài của cung AnB là:
2. Diện tích hình quạt tròn
Chú ý:
- Hình tròn tâm O bán kính R bao gồm đường tròn (O;R) và tất cả các điểm nằm trong đường tròn đó.
- Diện tích của hình tròn bán kính R là .
Khái niệm hình quạt tròn
Hình quạt tròn (hay còn gọi tắt là hình quạt) là một phần hình tròn giới hạn bởi một cung tròn và hai bán kính đi qua hai mút của cung đó. |
Diện tích hình quạt tròn
Diện tích hình quạt tròn bán kính R ứng với cung :
|
Nhận xét: Gọi là độ dài của cung tròn có số đo thì diện tích hình quạt tròn bán kính R, cung tròn có số đo là:
.
Ví dụ: Diện tích hình quạt tròn có độ dài tương ứng với nó là cm, bán kính là R = 5cm là:
3. Diện tích hình vành khuyên
Khái niệm hình vành khuyên
Hình giới hạn bởi hai đường tròn cùng tâm được gọi là hình vành khuyên. |
Diện tích hình vành khuyên
Hình vành khuyên giới hạn bởi hai đường tròn (O;R) và (O;r) (với R > r) có diện tích là: |
. |
Ví dụ: Diện tích hình vành khuyên nằm giữa hai đường tròn đồng tâm có bán kính là 3m và 5m là:
Sơ đồ tư duy Độ dài cung tròn, diện tích hình quạt tròn, diện tích hình vành khuyên