Với giải sách bài tập Kinh tế Pháp luật 12 Bài 16: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và biên giới quốc gia, Luật Biển quốc tế sách Cánh diều hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Kinh tế Pháp luật 12. Mời các bạn đón xem:
Sách bài tập KTPL 12 Bài 16: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và biên giới quốc gia, Luật Biển quốc tế
A. Người nước ngoài đang học tập tại Việt Nam.
B. Người nước ngoài đang đi du lịch tại Việt Nam.
C. Người nước ngoài đang làm việc trong doanh nghiệp tại Việt Nam.
D. Người nước ngoài đang thực hiện dự án hợp tác kinh tế tại Việt Nam.
Lời giải:
Đáp án đúng là: B. Người nước ngoài đang đi du lịch tại Việt Nam.
Lý do: Người nước ngoài đang đi du lịch tại Việt Nam chỉ lưu trú ngắn hạn và không có ý định cư trú lâu dài hoặc tham gia vào các hoạt động kinh tế, xã hội của Việt Nam. Vì vậy, họ không được coi là thành phần dân cư của Việt Nam.
Bài 2 trang 99 SBT Kinh tế Pháp luật 12: Em hãy nhận xét về các ý kiến dưới đây
a. Trong thành phần dân cư của một nước có cả người nước ngoài đang đi du lịch ở nước sở tại.
b. Thành phần dân cư của một nước bao gồm dân cư của nước đó và người nước ngoài đang công tác, học tập, lao động, sinh sống ở nước đó.
c. Người nước ngoài tại Việt Nam được hưởng chế độ đãi ngộ quốc gia, có quyền và nghĩa vụ hoàn toàn đầy đủ như công dân Việt Nam.
d. Chế độ đãi ngộ tối huệ quốc chỉ được áp dụng cho công dân của những nước đã kí kết hiệp định với Việt Nam.
Lời giải:
a. Nhận xét: Sai. Người nước ngoài đang đi du lịch chỉ lưu trú ngắn hạn và không tham gia vào các hoạt động kinh tế, xã hội của nước sở tại nên không được coi là thành phần dân cư của nước đó.
b. Nhận xét: Đúng. Thành phần dân cư của một nước bao gồm cả người nước ngoài đang có mặt dài hạn để công tác, học tập, lao động, hoặc sinh sống.
c. Nhận xét: Sai. Người nước ngoài tại Việt Nam không có quyền và nghĩa vụ hoàn toàn đầy đủ như công dân Việt Nam. Họ được hưởng các quyền và nghĩa vụ theo quy định của pháp luật Việt Nam, nhưng có thể bị hạn chế trong một số quyền so với công dân Việt Nam.
d. Nhận xét: Đúng. Chế độ đãi ngộ tối huệ quốc (MFN) thường được áp dụng cho công dân của những nước đã ký kết hiệp định song phương hoặc đa phương với Việt Nam, đảm bảo họ được hưởng những ưu đãi không kém phần thuận lợi hơn so với công dân của nước thứ ba.
Bài 3 trang 99 SBT Kinh tế Pháp luật 12: Lãnh thổ quốc gia là một phần của Trái Đất, bao gồm
A. vùng núi đồi, rừng rậm, sông biên giới, đồng bằng của một quốc gia.
B. vùng đất, vùng nước, vùng trời, vùng lòng đất của một quốc gia.
C. biển cả, sông suối, sa mạc của một quốc gia.
D. nông thôn, thành phố, hải đảo của một quốc gia.
Lời giải:
Đáp án đúng là: B. vùng đất, vùng nước, vùng trời, vùng lòng đất của một quốc gia.
Lý do: Lãnh thổ quốc gia bao gồm các thành phần không gian như vùng đất, vùng nước, vùng trời và vùng lòng đất.
A. Lãnh thổ quốc gia.
B. Biên giới quốc gia.
C. Chủ quyền quốc gia.
D. Giới hạn của quốc gia.
Lời giải:
Đáp án đúng là: B. Biên giới quốc gia.
Lý do: Biên giới quốc gia là ranh giới phân định lãnh thổ của một quốc gia với các quốc gia khác hoặc với các vùng có chủ quyền trên biển.
A. Bao trùm lên toàn bộ lãnh thổ quốc gia.
B. Bao trùm lên toàn bộ phần nước biển của nội thuỷ.
C. Hoàn toàn, tuyệt đối và đầy đủ.
D. Bao trùm lên toàn bộ nội thuỷ và bờ biển.
Lời giải:
Đáp án đúng là: C. Hoàn toàn, tuyệt đối và đầy đủ.
Lý do: Trong nội thủy, quốc gia ven biển có chủ quyền hoàn toàn, tuyệt đối và đầy đủ, tương tự như trên lãnh thổ đất liền của quốc gia đó.
A. Tàu thuyền của tất cả các nước không thân thiện.
B. Tàu thuyền nhà nước phi thương mại và tàu quân sự nước ngoài.
C. Tất cả các loại tàu thuyền nước ngoài lần đầu tiên đến quốc gia này.
D. Các loại tàu có trọng tải lớn của nước ngoài.
Lời giải:
Đáp án đúng là: B. Tàu thuyền nhà nước phi thương mại và tàu quân sự nước ngoài.
Lý do: Theo luật pháp quốc tế, các tàu thuyền nhà nước phi thương mại và tàu quân sự nước ngoài khi ra vào nội thủy của quốc gia ven biển phải xin phép và tuân thủ quy định của quốc gia đó.
A. Vùng biển phía ngoài của nội thuỷ.
B. Đường cơ sở của quốc gia ven biển.
C. Vùng biển tiếp liền của nội thuỷ
D. Lãnh hải của quốc gia ven biển.
Lời giải:
Đáp án đúng là: D. Lãnh hải của quốc gia ven biển.
Lý do: Lãnh hải của quốc gia ven biển là vùng biển nằm phía ngoài và tiếp liền nội thủy, có chiều rộng không vượt quá 12 hải lý tính từ đường cơ sở ra phía biển.
A. Tự do hàng hải, tự do hàng không, tự do đặt dây cáp và ống dẫn ngầm.
B. Tự do biển cả, tự do hàng không, tự do khai thác đáy biển dưới vùng đặc quyền kinh tế.
C. Tự do bay trên biển quốc tế, tự do khai thác hải sản, tự do đặt dây cấp và ống dẫn ngầm.
D. Tự do đi lại, tự do hàng không, tự do nghiên cứu khoa học biển.
Lời giải:
Đáp án đúng là: A. Tự do hàng hải, tự do hàng không, tự do đặt dây cáp và ống dẫn ngầm.
Lý do: Trong vùng đặc quyền kinh tế, các quốc gia khác được hưởng quyền tự do hàng hải, tự do hàng không, và tự do đặt dây cáp và ống dẫn ngầm theo quy định của luật pháp quốc tế.
A. Quyền tự quyết và quyền chủ quyền.
B. Quyền tài phán và quyền cho phép.
C. Quyền chủ quyền và quyền tài phán.
D. Quyền chủ quyền và chủ quyền.
Lời giải:
Đáp án đúng là: C. Quyền chủ quyền và quyền tài phán.
Lý do: Trong thềm lục địa, quốc gia ven biển có quyền chủ quyền để thăm dò và khai thác tài nguyên thiên nhiên và quyền tài phán về mặt pháp lý đối với các hoạt động liên quan đến thềm lục địa.
Bài 10 trang 101 SBT Kinh tế Pháp luật 12: Đọc trường hợp
Trường hợp 1. Chị Hà và chị Hoa mang quốc tịch Việt Nam. Khi còn nhỏ, hai chị có đầy đủ các quyền của trẻ em được bảo vệ, chăm sóc và giáo dục. Khi lớn - lên, trưởng thành, hai chị tiếp tục được hưởng các quyền và thực hiện các nghĩa vụ của công dân Việt Nam, như quyền và nghĩa vụ học tập, quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo, quyền được pháp luật bảo vệ về danh dự và nhân phẩm, quyền bầu cử và ứng cử, quyền tự do kinh doanh và nghĩa vụ đóng thuế, quyền tự do ngôn luận, tự do báo chí, tiếp cận thông tin, hội họp, lập hội, biểu tình,...
Trường hợp 2. Chị Jangmi và chị Minjun mang quốc tịch Hàn Quốc, thường trú ở Việt Nam từ nhiều năm nay và hoạt động quản lí kinh doanh trong khu công nghiệp Hàn Quốc tại tỉnh H. Khi ở Việt Nam, chị Jangmi và chị Minjun có các quyền và nghĩa vụ như công dân Việt Nam, như quyền bình đẳng trước pháp luật, quyền tự do kinh doanh và nghĩa vụ đóng thuế, quyền được pháp luật bảo hộ về danh - và nhân phẩm, quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo; nhưng hai chị lại không có các quyền như quyền bầu cử và ứng cử, quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội, quyền tự do ngôn luận, tự do báo chí, quyền biểu tình, quyền được bảo đảm an sinh xã hội,... không phải thực hiện nghĩa vụ quân sự như công dân Việt Nam.
a) Trong hai trường hợp trên, những người nào thuộc thành phần dân cư Việt Nam? Quyền và nghĩa vụ của họ giống và khác nhau như thế nào?
b) Vì sao chị Hà và chị Hoa có đầy đủ các quyền và nghĩa vụ theo quy định của pháp luật?
c) Vì sao chị Jangmi và chị Minjun có quyền và nghĩa vụ hạn chế hơn chị Hà và chị Hoa?
Lời giải:
a) - Chị Hà và chị Hoa thuộc thành phần dân cư Việt Nam vì họ mang quốc tịch Việt Nam.
- Chị Jangmi và chị Minjun, mặc dù thường trú ở Việt Nam, nhưng không thuộc thành phần dân cư Việt Nam vì họ mang quốc tịch Hàn Quốc.
Quyền và nghĩa vụ:
Giống nhau: Cả hai trường hợp đều có các quyền và nghĩa vụ liên quan đến pháp luật bảo hộ về danh dự và nhân phẩm, quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo, quyền tự do kinh doanh, và nghĩa vụ đóng thuế.
Khác nhau: Chị Hà và chị Hoa có đầy đủ các quyền và nghĩa vụ của công dân Việt Nam như quyền bầu cử và ứng cử, quyền tự do ngôn luận, tự do báo chí, quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội. Chị Jangmi và chị Minjun không có các quyền này và không phải thực hiện nghĩa vụ quân sự như công dân Việt Nam.
b) Chị Hà và chị Hoa mang quốc tịch Việt Nam, do đó, họ có đầy đủ các quyền và nghĩa vụ theo quy định của pháp luật Việt Nam.
c) Chị Jangmi và chị Minjun mang quốc tịch Hàn Quốc, mặc dù thường trú ở Việt Nam, nhưng không phải là công dân Việt Nam. Do đó, họ chỉ được hưởng các quyền và nghĩa vụ theo quy định của pháp luật Việt Nam đối với người nước ngoài, và không được hưởng đầy đủ các quyền như công dân Việt Nam.
a) Em hãy cho biết những thành phần nào tạo nên lãnh thổ quốc gia của nước M. Nước M có chủ quyền đối với những vùng lãnh thổ nào trên đất nước mình?
b) Nước M ki kết các hiệp định biên giới với các nước láng giềng nhằm mục đích gì?
Lời giải:
a) - Lãnh thổ quốc gia của nước M bao gồm: vùng đất, vùng nước, vùng trời và vùng lòng đất.
- Nước M có chủ quyền đối với tất cả các vùng lãnh thổ này.
b) Nước M ký kết các hiệp định biên giới với các nước láng giềng nhằm:
- Xác định rõ ranh giới lãnh thổ của mình để tránh xung đột.
- Bảo đảm hòa bình và an ninh khu vực.
- Tạo điều kiện thuận lợi cho hợp tác kinh tế, thương mại và giao lưu văn hóa giữa các quốc gia.
a) Hiệp định biên giới quốc gia giữa hai nước A và B gồm những nội dung gì?
b) Hành vi của nước Á trong tình huống trên có phù hợp với pháp luật quốc tế hay không? Giải thích vì sao.
Lời giải:
a) - Quy định về đường biên giới trên bộ giữa hai nước.
- Quy định về việc sử dụng chung nguồn nước trên sông, hồ biên giới.
- Quy định về khai thác tài nguyên ở khu vực biên giới.
b) Hành vi của nước A không phù hợp với pháp luật quốc tế vì:
- Vi phạm nguyên tắc về sử dụng hòa bình các nguồn tài nguyên chung.
- Vi phạm cam kết trong hiệp ước biên giới đã ký kết với nước B.
- Sử dụng vũ lực để đe dọa và ngăn chặn cư dân nước B là vi phạm nguyên tắc giải quyết tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình.
a) Em hãy cho biết trong trường hợp trên, nước D căn cứ vào văn bản pháp lí nào để tự xác định nội thuỷ, lãnh hải và các vùng biển khác của nước mình. Vì sao?
b) Trong trường hợp này, khi xác định các vùng biển của mình, nước D có cần tham khảo ý kiến và cần có sự đồng ý của các nước láng giềng không? Vì sao?
Lời giải:
a) Nước D căn cứ vào Công ước của Liên hợp quốc về Luật Biển năm 1982 (UNCLOS) để xác định nội thủy, lãnh hải và các vùng biển khác của mình. Vì:
- Công ước này là văn bản pháp lý quốc tế quy định chi tiết về quyền và nghĩa vụ của các quốc gia ven biển.
- Công ước được nhiều quốc gia công nhận và tuân thủ, đảm bảo tính pháp lý và hợp pháp quốc tế.
b) - Nếu các vùng biển không đối diện hoặc kề cận với lãnh thổ của quốc gia khác, nước D không cần tham khảo ý kiến hoặc sự đồng ý của các nước láng giềng.
- Tuy nhiên, nếu có các vùng biển đối diện hoặc kề cận với quốc gia khác, nước D cần tham khảo ý kiến và có thể cần sự đồng ý để đảm bảo tuân thủ các quy định quốc tế và tránh tranh chấp.
a) Trong tình huống trên, hành vi của một số tàu thuyền nước C có vi phạm pháp luật quốc tế và pháp luật của nước B hay không?
b) Chính quyền nước B có quyền xử lí vi phạm hành chính đối với tàu thuyền vi phạm của nước B hay không? Giải thích vì sao.
Lời giải:
a) Hành vi của một số tàu thuyền nước C vi phạm:
- Pháp luật quốc tế: Vi phạm nguyên tắc tôn trọng chủ quyền của quốc gia khác và các quy định về hoạt động kinh tế trên lãnh hải của quốc gia khác.
- Pháp luật của nước B: Vi phạm quy định về buôn lậu và sử dụng lãnh hải của nước B mà không có phép.
b) Chính quyền nước B có quyền xử lý vi phạm hành chính đối với tàu thuyền vi phạm của nước C vì:
- Vi phạm xảy ra trong lãnh hải của nước B, nơi mà nước B có quyền tài phán.
- Theo pháp luật quốc tế, nước B có quyền bảo vệ chủ quyền và thực thi pháp luật trên lãnh thổ của mình.
a) Từ các quy định của Công ước Luật Biển năm 1982, em hãy cho biết trong trường hợp trên, nước M có quyền gì trong vùng đặc quyền kinh tế của mình.
b) Tất cả các nước khác có những quyền gì trong vùng đặc quyền kinh tế của nước M?
Lời giải:
a) Nước M có quyền:
- Khai thác tài nguyên thiên nhiên, bao gồm tài nguyên khoáng sản và hải sản.
- Quản lý và bảo vệ môi trường biển.
- Thiết lập và sử dụng các công trình và thiết bị.
- Nghiên cứu khoa học biển.
- Quyết định về các hoạt động kinh tế trong vùng đặc quyền kinh tế.
b) Các nước khác có quyền:
- Tự do hàng hải.
- Tự do hàng không.
- Tự do đặt dây cáp và ống dẫn ngầm.
- Các quyền khác như nghiên cứu khoa học biển, với điều kiện tuân thủ các quy định của nước M và luật pháp quốc tế.
a) Hành vi đánh bắt hải sản của tàu thuyền nước H trong vùng đặc quyền kinh tế của Việt Nam trong trường hợp trên có phù hợp với Công ước Luật Biển năm 1982 và pháp luật Việt Nam hay không? Vì sao?
b) Em hãy cho biết việc các lực lượng chức năng của Việt Nam bắt giữ và xử lí ngư dân nước H đánh bắt hải sản trong vùng đặc quyền kinh tế của Việt Nam là đúng hay sai. Vì sao?
Lời giải:
a) Hành vi đánh bắt hải sản của tàu thuyền nước H không phù hợp với:
- Công ước Luật Biển năm 1982: Vi phạm quyền chủ quyền của Việt Nam trong vùng đặc quyền kinh tế.
- Pháp luật Việt Nam: Đánh bắt hải sản trái phép trong vùng đặc quyền kinh tế của Việt Nam.
b)Việc các lực lượng chức năng của Việt Nam bắt giữ và xử lý ngư dân nước H là đúng vì:
- Hành vi của ngư dân nước H vi phạm chủ quyền và quyền tài phán của Việt Nam.
- Việt Nam có quyền thực thi pháp luật và bảo vệ tài nguyên trong vùng đặc quyền kinh tế của mình theo Công ước Luật Biển năm 1982.
a) Từ các quy định của Công ước Luật Biển năm 1982, em hãy cho biết nước T có những quyền và nghĩa vụ gì trong thềm lục địa của mình.
b) Theo Công ước Luật Biển năm 1982, nước T có quyền ngăn cấm hoặc cản trở các nước khác đặt dây cáp và ống dẫn ngầm trong thềm lục địa của nước mình không? Vì sao?
Lời giải:
a) Nước T có quyền:
- Khai thác tài nguyên thiên nhiên, đặc biệt là tài nguyên khoáng sản.
- Quản lý và bảo vệ môi trường biển.
- Thiết lập và sử dụng các công trình và thiết bị.
Nghĩa vụ:
- Tôn trọng quyền và lợi ích hợp pháp của các nước khác.
- Không gây ô nhiễm môi trường biển.
b) Nước T không có quyền ngăn cấm hoặc cản trở các nước khác đặt dây cáp và ống dẫn ngầm trong thềm lục địa của mình, với điều kiện:
- Hoạt động này không gây hại đến quyền chủ quyền của nước T.
- Phải thông báo và hợp tác với nước T để đảm bảo an toàn và bảo vệ môi trường.
Theo quy định của Công ước Luật Biển năm 1982, nước Y có quyền lắp đặt dậy cấp và ống dẫn ngầm trong thềm lục địa của nước X không? Nếu có, nước Y cần thực hiện nghĩa vụ gì trước khi lắp đặt?
Lời giải:
a) Nước Y có quyền lắp đặt dây cáp và ống dẫn ngầm trong thềm lục địa của nước X, nhưng phải:
- Thông báo và trao đổi với nước X về tuyến đường đi của ống dẫn ngầm.
- Thực hiện các biện pháp bảo đảm an toàn và bảo vệ môi trường.
- Tuân thủ các quy định của Công ước Luật Biển năm 1982.
b)Hành động của nước X phù hợp với pháp luật quốc tế vì:
- Nước Y vi phạm quy định về thông báo và hợp tác trước khi lắp đặt ống dẫn ngầm trong thềm lục địa của nước X.
- Nước X có quyền thực thi pháp luật và bảo vệ quyền chủ quyền trong thềm lục địa của mình.
Xem thêm các bài giải SBT Kinh tế Pháp luật 12 hay, chi tiết khác:
Bài 12: Quyền và nghĩa vụ của công dân trong bảo vệ, chăm sóc sức khoẻ và bảo đảm an sinh xã hội
Bài 13: Quyền và nghĩa vụ của công dân về bảo vệ di sản văn hoá
Bài 14: Quyền và nghĩa vụ của công dân trong bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên
Bài 15: Những vấn đề chung về pháp luật quốc tế
Bài 16: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và biên giới quốc gia, Luật Biển quốc tế
Bài 17: Các nguyên tắc cơ bản của Tổ chức Thương mại thế giới và hợp đồng thương mại quốc tế