Tailieumoi.vn xin giới thiệu Bài tập ôn hè Tiếng Việt lớp 3 lên lớp 4 được biên soạn và sưu tầm mới nhất, bám sát chương trình học sách Kết nối tri thức giúp các em học sinh củng cố kiến thức và làm quen với bậc lớp tiếp theo.
Bài tập ôn hè Tiếng Việt lớp 3 lên lớp 4 Kết nối tri thức
Đề ôn hè Tiếng Việt lớp 3 lên lớp 4 - Đề 1
I. Luyện đọc diễn cảm
Nhân buổi ế hàng, năm ông thầy bói ngồi chuyện gẫu với nhau. Thầy nào cũng phàn nàn không biết hình thù con voi nó như thế nào. Chợt nghe người ta nói có voi đi qua, năm thầy chung nhau tiền biếu người quản voi, xin cho voi dừng lại để cùng xem.
Thầy thì sờ vòi, thầy thì sờ ngà, thầy thì sờ tai, thầy thì sờ chân, thầy thì sờ đuôi.
Đoạn, năm thầy ngồi bàn tán với nhau.
Thầy sờ vòi bảo:
- Tưởng con voi nó thế nào, hoá ra nó sun sun như con đỉa.
Thầy sờ ngà bảo:
- Không phải! Nó chần chẫn như cái đòn càn.
Thầy sờ tai bảo:
- Đâu có! Nó bè bè như cái quạt thóc.
Thầy sờ chân cãi:
- Ai bảo! Nó sừng sững như cái cột đình.
Thầy sờ đuôi lại nói:
- Các thầy nói không đúng cả. Chính nó tun tủn như cái chổi sể cùn.
Năm thầy, thầy nào cũng cho là mình nói đúng, không ai chịu ai, thành ra xô xát, đánh nhau toác đầu, chảy máu.
(Thầy bói xem voi)
II. Đọc hiểu văn bản
Câu 1. Nhân vật chính trong truyện Thầy bói xem voi?
A. năm ông thầy bói
B. con voi
C. người quản voi
Câu 2. Năm ông thầy bói đã sờ những bộ phận nào của con voi?
A. vòi, ngà, tai, chân, đuôi
B. ngà, tai, chân, đuôi, mắt
C. tai, chân, đuôi, mắt, bụng
Câu 3. Thầy sờ chân bảo con voi giống cái gì?
A. sun sun như con đỉa
B. chần chẫn như cái đòn càn
C. sừng sững như cái cột đình
Câu 4. Kết quả của cuộc xem voi?
a. các thầy cho rằng ai cũng nói đúng, vui vẻ ra về
b. thầy nào cũng cho mình nói đúng, không ai chịu ai, thành ra xô xát, đánh nhau toác đầu chảy máu
c. cả hai đáp án trên
III. Luyện tập
Câu 1. Đặt câu với các từ: tốt bụng, nhạc sĩ.
Câu 2. Tìm từ ngữ có nghĩa trái ngược với từ in đậm trong đoạn thơ sau:
Mùa thu của em
Là vàng hoa cúc
Như nghìn con mắt
Mở nhìn trời êm.
Mùa thu của em
Là xanh cốm mới
Mùi hương như gợi
Từ màu lá sen.
Mùa thu của em
Rước đèn họp bạn
Hội rằm tháng tám
Chị Hằng xuống xem.
Ngôi trường thân quen
Bạn thầy mong đợi
Lật trang vở mới
Em vào mùa thu.
(Mùa thu của em)
Câu 3. Đặt dấu câu thích hợp:
Vừa tan học [ ] các chữ cái và dấu câu đã ngồi lại họp. Bác chữ A dõng dạc mở đầu [ ]
Thưa các bạn [ ] Hôm nay, chúng ta họp để tìm cách giúp đỡ em Hoàng. Hoàng hoàn toàn không biết chấm câu. Có đoạn văn bạn viết thế này [ ] “Chú lính bước vào đầu chú. Đội chiếc mũ sắt dưới chân. Đi đôi giày da trên trán lấm tấm mồ hôi”.
Có tiếng xì xào [ ]
- Thế nghĩa là gì nhỉ?
- Nghĩa là thế này [ ] [ ] Chú lính bước vào. Đầu chú đội chiếc mũ. Dưới chân đi đôi giày da. Trên chán lấm tấm mồ hôi [ ].
Tiếng cười rộ lên [ ] Dấu Chấm nói:
- Theo tôi, tất cả là do cậu này chẳng bao giờ để ý đến dấu câu. Mỏi tay chỗ nào, cậu ta chấm chỗ ấy.
Cả mấy dấu câu đều lắc đầu:
- Ẩu thế nhỉ [ ]
Bác chữ A đề nghị [ ]
- Từ nay, mỗi khi em Hoàng định chấm câu [ ] anh Dấu Chấm cần yêu cầu Hoàng đọc lại nội dung câu văn một lần nữa đã. Được không nào [ ]
(Cuộc họp của các chữ viết)
Câu 4. Điền:
a. s hoặc x
- Chị Hoa rất …inh đẹp.
- Nước đã …ôi từ lâu.
- Thân cây phượng …ù …ì.
b. iêu hoặc yêu
- Dế Mèn là một chàng dế k… ngạo.
- Em rất … đất nước Việt Nam.
- Anh Hùng bước đi l… xiêu.
Câu 5. Viết đoạn văn nêu cảm xúc về cảnh vật yêu thích, trong đó có sử dụng ít nhất hai từ chỉ hoạt động.
Đề ôn hè Tiếng Việt lớp 3 lên lớp 4 - Đề 2
Câu 1. Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống:
Núp đi Đại hội về giữa lúc Pháp .... lớn. Ban ngày anh …. đánh giặc, ban đêm kể chuyện Đại hội cho cả làng nghe. Lũ làng ngồi ... anh. Ông sao Rua mọc lên giữa ... như một chùm hạt ngọc. Tay Núp cầm quai súng chặt hơn. Anh nói với lũ làng: .... mình bây giờ mạnh hung rồi. Người Kinh, người Thượng, con gái, con trai, người già, người trẻ ... đánh giặc, làm rẫy giỏi lắm. Ở đại hội, Núp cũng lên ... làng Kông Hoa. Nghe xong, nhiều người chạy lên, đặt Núp trên vai, công kênh đi khắp nhà, mừng không biết bao nhiêu.
(Người con của Tây Nguyên)
Các từ: Đất nước, càn quét, chỉ huy, lòng suối, đoàn kết, kể chuyện, vây quanh
Câu 2. Điền dấu câu thích hợp:
“Trời túng thế [ ] đành mời Cóc vào. Cóc tâu [ ]
- Muôn tâu Thượng đế! Đã lâu lắm rồi, trần gian không hề được một giọt nước mưa. Thượng đế cần làm mưa ngay để cứu muôn loài.
Trời sợ trần gian nổi loạn, dịu giọng nói:
[ ] Thôi cậu về đi. Ta sẽ cho mưa xuống!
Lại còn dặn thêm [ ]
- Lần sau, hễ muốn mưa, cậu chỉ cần nghiến răng báo hiệu cho ta, khỏi phải lên đây!
Cóc về đến trần gian thì nước đã ngập cả ruộng đồng [ ]
Từ đó [ ] hễ Cóc nghiến răng là trời đổ mưa.”
(Cóc kiện Trời)
Câu 3. Đặt câu với các từ:
a. ca sĩ
b. đất nước
c. ngôi trường
d. xinh đẹp
Câu 4. Viết một đoạn văn tả bức tranh về Trái Đất.
Đề ôn hè Tiếng Việt lớp 3 lên lớp 4 - Đề 3
Phần 1: Đọc hiểu (2 điểm)
Mâm cỗ đêm Trung Thu
Mâm cỗ Trung Thu thông thường luôn đặt ở trung tâm một chú chó được làm bằng tép bưởi với đôi mắt là hai hạt đậu đen. Xung quanh có bày thêm nhiều loại hoa quả như chuối, hồng đỏ, na, thị…, các loại kẹo, sữa cùng các loại bánh nướng, bánh dẻo thập cẩm. Đôi khi có bày thêm loại bánh chay có hình một chú lợn mẹ với đàn lợn con béo múp míp. Một số nơi người ta còn làm bánh hình cá chép nữa. Phần hạt bưởi sau khi lấy ra thường được bóc vỏ rồi xiên vào những dây thép, phơi khô từ 2 đến 3 tuần trước khi đến Trung Thu. Và đến lúc phá cỗ thì những sợi dây bằng hạt bưởi được đem ra đốt sáng, trông đẹp vô cùng.
Vào đêm Trung Thu, đến khi trăng lên tới đỉnh đầu thì cũng chính là giây phút phá cỗ. Mọi người sẽ cùng thưởng thức hương vị của các thức quà được bày trên mâm cỗ. Vừa ăn vừa trò chuyện, vui chơi dưới ánh trăng rằm.
Em hãy khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng nhất.
Câu 1: Tết Trung Thu diễn ra vào ngày nào trong năm? (0,5 điểm)
A. Ngày 15 tháng 6
B. Ngày 15 tháng 7
C. Ngày 15 tháng 8
D. Ngày 15 tháng 9
Câu 2: Ở trung tâm của mâm cỗ Trung Thu thường được đặt món ăn nào? (0,5 điểm)
A. Bánh nướng
B. Chú chó làm bằng tép bưởi
C. Bánh dẻo thập cẩm
D. Hoa quả, bánh kẹo
Câu 3: Trên mâm cỗ Trung Thu, người ta thường làm bánh chay hình gì? (0,5 điểm)
A. Hình chú chó
B. Hình quả chuối
C. Hình một chú lợn mẹ và đàn lợn con
D. Hình ông trăng
Câu 4: Những sợi dây đốt sáng trong đêm Trung Thu được làm từ nguyên liệu nào? (0,5 điểm)
A. Hạt dẻ
B. Hạt thông
C. Hạt bưởi
D. Hạt mít
Phần 2: Tự luận
Câu 1: Viết chính tả (2 điểm)
Đêm trung thu
Thùng thình thùng thình trống rộn ràng ngoài đình
Có con sư tử vui múa quanh vòng quanh
Trung thu liên hoan trăng sáng ngập đường làng
Dưới ánh trăng vàng em cất tiếng hát vang
Câu 2: Luyện từ và câu
1. Em hãy gạch chân dưới hình ảnh so sánh có trong đoạn văn sau (1 điểm):
Sau trận bão chân trời ngấn bể sạch như tấm kính lau hết bụi. Mặt trời nhú lên dần dần, rồi lên cho kỳ hết. Nó tròn trĩnh, phúc hậu như lòng đỏ 1 quả trứng gà thiên nhiên đầy đặn.
2. Em hãy đặt câu có chứa hình ảnh nhân hóa, trong đó có sử dụng từ “chăm chỉ” (1 điểm)
3. Em hãy chọn các từ sau đây rồi điền vào chỗ trống thích hợp để hoàn thành đoạn văn (1 điểm):
(phao, thể thao, tập luyện)
Nghỉ hè, em được bố đưa đi học bơi. Lúc đầu, em không thể tự bơi được nếu không có …………... Thế nhưng, chỉ sau một thời gian ……………….. chăm chỉ, em đã có thể tự bơi được rồi. Bây giờ, bơi lội đã trở thành môn ……………….. em yêu thích nhất.
Câu 3: Tập làm văn (3 điểm)
Em hãy viết một đoạn văn (từ 7 đến 10 câu) kể về đêm Trung Thu mà em ấn tượng nhất.