Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 3 Kết nối tri thức tuần 33

Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 3 Kết nối tri thức Tập 1, Tập 2 giúp học sinh ôn luyện Tiếng Việt lớp 3
Tailieumoi giới thiệu đến quý Thầy/Cô, phụ huynh và các em học sinh lớp 3 Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 3 Tuần 33 Kết nối tri thức như là Đề kiểm tra Tiếng Việt lớp 3 cuối Tuần 33. Tài liệu Phiếu bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 3 Tuần 33 gồm 4 trang với nhiều bài tập đa dạng giúp Thầy/Cô có thêm tài liệu tham khảo.

Mời các quý thầy cô và các em học sinh cùng tham khảo và tải về chi tiết tài liệu dưới đây:

Chỉ 300k mua trọn bộ Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 3 Kết nối tri thức cả năm bản word có lời giải chi tiết 

B1: Gửi phí vào tài khoản 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank

B2: Nhắn tin tới zalo Vietjack Official - nhấn vào đây.

Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu

Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 3 Kết nối tri thức - Tuần 33

TIẾNG VIỆT - TUẦN 33

I. Luyện đọc diễn cảm

BÀI CA MÔI TRƯỜNG

Mẹ! mẹ ơi cô dạy

Bài bảo vệ môi trường

Mỗi khi đi tắm biển

Phải nhớ mang áo phao.

Không làm ồn gây ào

Không vứt rác bừa bãi

Vỏ bim bim bánh kẹo

Vỏ bánh gói, ni lông.

Các bé nhớ nghe không

Phải bỏ vào thùng rác

Bỏ đúng nơi quy định

Để bảo vệ môi trường.

 

Giữ trong xanh nước biển

Cho không khí trong lành

Cho mực, tôm, cá, ghẹ…

Phát triển và sinh sôi

Cung cấp cho con người

Thức ăn giàu dinh dưỡng.

Đồng thời giúp phát triển

Tiềm lực về giao thông

Đường biển lại hàng không

Tàu bè đi tấp nập

Người du lịch, nghỉ mát

Cảm thấy rất vừa lòng

Biển đẹp, nước lại trong.

Có công của bé đấy

Vì bé nhớ lời cô

Biết bảo vệ môi trường.

                Nguyễn Thị Loạt

II. Đọc hiểu văn bản

1. Khi đi tắm biển, bé cần nhớ mang theo:

A. bim bim                      

B. bánh kẹo           

C. kính bơi                      

D. áo phao

2. Vỏ bim bim, bánh kẹo, bánh gói, ni lông phải được bỏ vào đâu?

A. gốc cây                       

B. thùng rác          

C. túi quần, túi áo.

3. Loài vật nào sau đây được nhắc tới trong đoạn thơ?

A. mực                             B. c                                 C. cua                               D. sao biển

4. Tìm trong bài và viết lại lợi ích của biển mang lại cho con người:

III. Luyện tập

5. Chữ r, d hay gi?

Đây con sông xuôi … òng nước chảy

Bốn mùa soi từng mảnh mây trời

Từng ngọn … ừa … ó đưa phe phẩy

Duyên dáng khoe sắc màu.

                                       HOÀI VŨ

6. Dấu hỏi hay dấu ngã vào chữ in đậm?

Dòng suối nho trôi nhanh,                              Sân rộng, còn vút cao,

Chơ niềm vui đi mai                                      Tiếng cười vang khắp ban

Cây nêu vừa dựng lại                                      Đu quay tròn, loáng thoáng

Duyên dáng khoe sắc màu.                             Các em mừng, vây tay.

                                                                                            NGUYỄN LONG

7. Điền dấu câu phù hợp (dấu chấm, dấu chấm than, dấu ngoặc kép) vào ô trống trong đoạn văn dưới đây:

Ông Biển hướng về đất liền, thấy một bãi cát [  ] Gió đang lùa rác từ bãi cát xuống biển, rồi sóng biển lại đưa rác lên bờ [  ] Không thể loanh quanh mãi thế này [   ] - Ông Biển thở dài

Đang tuyệt vọng, ông Biển bỗng thấy trên bãi cát mấy cô bé, cậu bé mang theo những chiếc bao to nhặt rác. [ ] Cứu tinh đây rồi![ ] [  ] Ông reo lên và tặng các cô cậu những làn gió mát nhất.

8. Với bức tranh dưới đây, hãy đặt câu theo yêu cầu:

Câu kể:.........................................................................................................................

Câu khiến:.....................................................................................................................

Câu cảm:.......................................................................................................................

 

HƯỚNG DẪN ĐÁP ÁN

I. Luyện đọc diễn cảm

Học sinh chú ý đọc đúng chính tả, ngắt nhịp phù hợp.

II. Đọc hiểu văn bản

1. D. áo phao

2. B. thùng rác      

3. A. mực

4. Lợi ích biển mang lại cho con người: cho không khí trong lành, cung cấp thức ăn giàu dinh dưỡng, phát triển tiềm lực giao thông, phát triển du lịch.

III. Luyện tập

5.

Đây con sông xuôi dòng nước chảy

Bốn mùa soi từng mảnh mây trời

Từng ngọn dừa gió đưa phe phẩy

Duyên dáng khoe sắc màu.

                                               HOÀI VŨ

6.

Dòng suối nhỏ trôi nhanh,                              Sân rộng, còn vút cao,

Chở niềm vui đi mãi                                      Tiếng cười vang khắp bản

Cây nêu vừa dựng lại                                      Đu quay tròn, loáng thoáng

Duyên dáng khoe sắc màu.                             Các em mừng, vy tay.

NGUYỄN LONG

7.

Ông Biển hướng về đất liền, thấy một bãi cát [ . ] Gió đang lùa rác từ bãi cát xuống biển, rồi sóng biển lại đưa rác lên bờ [ . ] Không thể loanh quanh mãi thế này [  ! ] - Ông Biển thở dài

Đang tuyệt vọng, ông Biển bỗng thấy trên bãi cát mấy cô bé, cậu bé mang theo những chiếc bao to nhặt rác. [ “ ] Cứu tinh đây rồi![ ” ] [ . ] Ông reo lên và tặng các cô cậu những làn gió mát nhất.

8.

- Câu kể: Bờ biển rất nhiều rác.

- Câu khiến: Mình cùng làm sạch bờ biển nhé!

- Câu cảm: Bờ biển mới sạch đẹp quá!

Xem thêm các Bài tập cuối tuần Tiếng Việt 3 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 3 Tuần 31

Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 3 Tuần 32

Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 3 Tuần 33

Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 3 Tuần 34

Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 3 Tuần 35

Tài liệu có 5 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống