Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 3 Kết nối tri thức Tập 1, Tập 2 giúp học sinh ôn luyện Tiếng Việt lớp 3
Tailieumoi giới thiệu đến quý Thầy/Cô, phụ huynh và các em học sinh lớp 3 Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 3 Tuần 18 Kết nối tri thức như là Đề kiểm tra Tiếng Việt lớp 3 cuối Tuần 18. Tài liệu Phiếu bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 3 Tuần 18 gồm 4 trang với nhiều bài tập đa dạng giúp Thầy/Cô có thêm tài liệu tham khảo.
Mời các quý thầy cô và các em học sinh cùng tham khảo và tải về chi tiết tài liệu dưới đây:
Chỉ 300k mua trọn bộ Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 3 Kết nối tri thức cả năm bản word có lời giải chi tiết
B1: Gửi phí vào tài khoản 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank
B2: Nhắn tin tới zalo Vietjack Official - nhấn vào đây.
Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu
Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 3 Kết nối tri thức - Tuần 18
TIẾNG VIỆT - TUẦN 18
I. Luyện đọc diễn cảm
NHỮNG ĐIỀU LÍ THÚ VỀ TÊN NGƯỜI
Các dân tộc trên thế giới, thậm chí các vùng trong một nước có những tục lệ rất khác nhau trong việc đặt và sử dụng tên người.
Ở nhiều dân tộc, tên người gồm họ và tên. Ngoài họ, tên, một số dân tộc còn thêm tên đệm (người Việt), phụ danh (người Nga). Ví dụ: đọc tên một người Nga là Vích-to Xéch-ghê-ê-vích Rô-ma-nốp, ta biết anh ấy tên là Vích-to, bố là Xéc-gây, thuộc dòng họ Rô-ma-nôp.
Ngược lại, người một số dân tộc khác chỉ có tên, không có họ. Người Hà Nhì ở Lai Châu, Nghĩa Lộ lấy tên cha làm họ cho con. Ở một số vùng thuộc tỉnh Hà Tây, người ta lấy tên đệm của cha làm họ cho con gái. Ví dụ: cha là Đỗ Minh Vượng, con gái là Minh Thị Phúc.
Theo quan niệm truyền thống, cái tên cũng là sự gửi gắm mơ ước, hi vọng của người cha, người mẹ dành cho con mình. Một cái tên hay, tươi sáng sẽ là sự báo hiệu, sự mở đầu cho một cuộc đời nhiều may mắn, thành công.
(Tổng hợp từ báo chí trong nước và nước ngoài)
II. Đọc hiểu văn bản
1. Theo bài đọc, dân tộc Việt Nam khi đặt tên thường có thêm gì:
A. Tên địa danh
B. Tên riêng
C. Tên đệm
2. Khi đặt tên, người Nga thường gồm có những bộ phận gì ở trong tên?
A. Họ, tên, tên đệm
B. Họ, tên, phụ danh
C. Phụ danh, tên đệm
3. Người Hà Nhì ở Lai Châu, Nghĩa Lộ đã lấy tên cha để:
A. làm tên cho con
B. làm họ cho con
C. không để làm gì cả
4. Một số người dân vùng nào lấy tên đệm của cha làm họ cho con gái?
A. Hà Tây
B. Cao Bằng
C. Lạng Sơn
5. Ai là người đã đặt tên cho em? Tên của em có ý nghĩa gì?
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
III. Luyện tập
6. Đọc đoạn văn, viết từ ngữ được gạch chân vào nhóm thích hợp:
Trước mặt Minh, đầm sen rộng mênh mông. Những bông sen trắng, sen hồng khẽ đu đưa nổi bật trên nền lá xanh mượt. Giữa đầm, mẹ con bác Tâm đang bơi chiếc mủng đi hái hoa sen cho tổ. Bác cẩn thận ngắt từng bông, bó(1) thành từng bó(2), ngoài bọc một chiếc lá rồi để nhè nhẹ vào lòng thuyền.
7. Gạch dưới những hình ảnh so sánh có trong khổ thơ sau:
Quê hương là con diều biếc
Tuổi thơ con thả trên đồng
Quê hương là con đò nhỏ
Êm đềm khua nước ven sông.
(Đỗ Trung Quân)
Trong khổ thơ trên, em tìm và ghi lại:
- Từ ngữ chỉ sự vật:
- Từ ngữ chỉ hoạt động:
- Từ ngữ chỉ đặc điểm:
8. Điền dấu câu thích hợp vào chỗ chấm:
Hai đứa nhỏ trong nhà chạy ra [ ]Chúng ríu rít vây quanh bố và bi bô nói chuyện:
- Bố có mua quà cho con không ạ [ ]
- Có, bố có quà cho các con đây [ ]
Bỗng cu Hùng hét toáng lên :
- Ôi con rắn [ ] Con rắn to quá [ ] Nó có cắn con không hả bố [ ]
– Không, đó là con rắn giả đấy [ ] bố mua cho Hùng để Hùng chơi [ ]
9. Đặt câu sử dụng cặp từ trái nghĩa:
a) sáng – tối:
b) gầy – béo:
HƯỚNG DẪN ĐÁP ÁN
I. Luyện đọc diễn cảm
Học sinh chú ý đọc đúng chính tả, đọc đúng tên riêng,…
II. Đọc hiểu văn bản
1. C. Tên đệm
2. B. Họ, tên, phụ danh
3. B. làm họ cho con
4. A. Hà Tây
5. HS tự trả lời
III. Luyện tập
6.
- Từ ngữ chỉ sự vật: đầm sen, bông sen, chiếc mủng, tổ, bó(2).
- Từ ngữ chỉ hoạt động: đu đưa, bơi, hái, ngắt, bó(1), bọc, để.
- Từ ngữ chỉ đặc điểm: rộng, mênh mông, xanh mượt, cẩn thận, nhè nhẹ.
7.
Quê hương là con diều biếc
Tuổi thơ con thả trên đồng
Quê hương là con đò nhỏ
Êm đềm khua nước ven sông.
(Đỗ Trung Quân)
- Từ ngữ chỉ sự vật: quê hương, con diều, tuổi thơ, con, đồng, đò, nước, sông.
- Từ ngữ chỉ hoạt động: thả, khua
- Từ ngữ chỉ đặc điểm: biếc, nhỏ, êm đềm.
8. Hai đứa nhỏ trong nhà chạy ra [ . ]Chúng ríu rít vây quanh bố và bi bô nói chuyện:
- Bố có mua quà cho con không ạ [ ? ]
- Có, bố có quà cho các con đây [ . ]
Bỗng cu Hùng hét toáng lên :
- Ôi con rắn [ ! ] Con rắn to quá [! ] Nó có cắn con không hả bố [? ]
– Không, đó là con rắn giả đấy [. ] bố mua cho Hùng để Hùng chơi [ . ]
9.
a) Anh ấy làm việc từ sáng đến tối rất chăm chỉ
b) Bạn A thì gầy còn bạn B thì béo.
Xem thêm các Bài tập cuối tuần Tiếng Việt 3 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 3 Tuần 17
Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 3 Tuần 18
Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 3 Tuần 19
Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 3 Tuần 20
Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 3 Tuần 21