Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 3 Kết nối tri thức tuần 24

Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 3 Kết nối tri thức Tập 1, Tập 2 giúp học sinh ôn luyện Tiếng Việt lớp 3
Tailieumoi giới thiệu đến quý Thầy/Cô, phụ huynh và các em học sinh lớp 3 Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 3 Tuần 24 Kết nối tri thức như là Đề kiểm tra Tiếng Việt lớp 3 cuối Tuần 24. Tài liệu Phiếu bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 3 Tuần 24 gồm 4 trang với nhiều bài tập đa dạng giúp Thầy/Cô có thêm tài liệu tham khảo.

Mời các quý thầy cô và các em học sinh cùng tham khảo và tải về chi tiết tài liệu dưới đây:

Chỉ 300k mua trọn bộ Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 3 Kết nối tri thức cả năm bản word có lời giải chi tiết 

B1: Gửi phí vào tài khoản 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank

B2: Nhắn tin tới zalo Vietjack Official - nhấn vào đây.

Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu

Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 3 Kết nối tri thức - Tuần 24

TIẾNG VIỆT - TUẦN 24

I. Luyện đọc diễn cảm

ĐÀN CHIM SẺ

Giữa đường phố vui
Hoa đào báo Tết
Có bà cụ già
Xách bao gạo nếp.

Bao không buộc kỹ
Nếp đổ trắng đường
Gọi nhau, đàn trẻ
Ùa ra nhặt giùm.

Những bàn tay nhỏ
Nhìn dễ thương sao
Tíu ta, tíu tít
Nhặt vội, nhặt mau.

Nếp trở vào bao
Như chưa hề đổ
Bà cụ tươi cười
Nhìn đàn cháu nhỏ
Nhìn đàn chim sẻ
Truyện “Tấm Cám” xưa
Nay thành đông đúc
Cháu ngoan Bác Hồ.

                             Phạm Hổ

II. Đọc hiểu văn bản

1. Bà cụ gặp chuyện gì khi xách bao gạo nếp của mình?

A. bao gạo bị mất                      

B. bao gạo bị đổ                        

C. bao gạo bị bỏ quên

2. Ai đã giúp đỡ bà cụ?

A. đàn chim sẻ                           

B. anh thanh niên                      

C. các bạn nhỏ

3. Theo em, bà cụ cảm thấy thế nào khi nhận được sự giúp đỡ?

A. hạnh phúc, xúc động            

B. phiền lòng                             

C. lo lắng

4. Hình ảnh các cháu nhỏ khiến bà cụ liên tưởng đến nhân vật nào trong câu chuyện “Tấm Cám”?

A. Tấm                                      

B. đàn chim sẻ của ông bụt                  

C. Cám

5. Các bạn nhỏ trong bài thơ có những đức tính nào đáng khen?

...........................................................................................................................................................................................

...........................................................................................................................................................................................

III. Luyện tập

7. Gạch dưới bộ phận trả lời cho câu hỏi Bằng gì? trong các câu sau:

a. Bằng nỗ lực phi thường, anh ấy đã vượt qua đối thủ trong những giây cuối cùng của cuộc đua.

b. Chú bé chọc cười mọi người trong nhà bằng cách bắt chước những điệu bộ của người lớn.

c. Bằng sự nhanh trí và dũng cảm, anh đã cứu chú bé thoát khỏi nguy hiểm trong gang tấc.

8. Nối ý ở cột A với ý ở cột B để tạo câu:

A

 

B

Voi hút nước

bằng tình yêu thương của cha mẹ.

Em lớn lên

bằng vòi.

Chiếc chiếu được làm

bằng sợi cói.

 

9. Điền từ thích hợp vào chỗ chấm để có câu hoàn chỉnh:

(đôi bàn tay, kiên nhẫn, pha lê)

a. Chiếc bình hoa được làm bằng ………………………………… trong suốt.

b. Những chú rối được điều khiển bằng …………………… khéo léo của các cô chú nghệ sĩ.

c. Bằng ……………………., Nen – li đã chinh phục được bài kiểm tra Thể dục.

10. Thêm dấu ngoặc kép vào những chỗ phù hợp ở mỗi câu sau:

a. Nàng tiên vung cây đũa thần lên và bảo: Em nào làm việc chăm chỉ sẽ được nhận quà.

b. Tôi vẫn nhớ như in lời kể của bà: Cây xoài này, ông mang từ Cao Lãnh về trồng. c. Hà nắn nót viết vào trang giấy: Tết đã đến thật rồi!

c. Kiến ở đông quá. Thành ngữ đông như kiến thật đúng. Đường ngang lối dọc chỗ nào cũng đầy kiến.

HƯỚNG DẪN ĐÁP ÁN

I. Luyện đọc diễn cảm

Học sinh chú đọc đúng chính tả, chú ý cắt ngắt dịp, diễn đạt.

II. Đọc hiểu văn bản

1. B. bao gạo bị đổ

2. A. đàn chim sẻ

3. A. hạnh phúc, xúc động        

4. A. Tấm

5. Các bạn nhỏ trong bài thơ có những đức tính đáng khen là: tốt bụng, chăm chỉ, là cháu ngoan Bác Hồ.

III. Luyện tập

7.

a. Bằng nỗ lực phi thường, anh ấy đã vượt qua đối thủ trong những giây cuối cùng của cuộc đua.

b. Chú bé chọc cười mọi người trong nhà bằng cách bắt chước những điệu bộ của người lớn.

c. Bằng sự nhanh trí và dũng cảm, anh đã cứu chú bé thoát khỏi nguy hiểm trong gang tấc.

8.

Voi hút nước – bằng vòi

Em lớn lên – bằng  tình yêu thương của mẹ

Chiếc chiếu được làm – bằng sợi cói

9.

a. pha lê

b. đôi bàn tay

c. kiên nhẫn

10.

a. Nàng tiên vung cây đũa thần lên và bảo: Em nào làm việc chăm chỉ sẽ được nhận quà.

b. Tôi vẫn nhớ như in lời kể của bà: “Cây xoài này, ông mang từ Cao Lãnh về trồng”. c. Hà nắn nót viết vào trang giấy: “Tết đã đến thật rồi”!

c. Kiến ở đông quá. Thành ngữ “đông như kiến” thật đúng. Đường ngang lối dọc chỗ nào cũng đầy kiến.

Xem thêm các Bài tập cuối tuần Tiếng Việt 3 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 3 Tuần 23

Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 3 Tuần 24

Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 3 Tuần 25

Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 3 Tuần 26

Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 3 Tuần 27

Tài liệu có 6 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống