Cập nhật Điểm chuẩn Đại học Cần Thơ năm 2024 mới nhất, mời các bạn đón xem:
Điểm chuẩn Đại học Cần Thơ năm 2024 mới nhất
A. Điểm chuẩn Đại học Cần Thơ năm 2024
1. Xét điểm thi THPT
2. Xét điểm học bạ
STT | Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp môn | Điểm chuẩn | Ghi chú |
1 | 7420201T | Công nghệ sinh học (CTTT) | A01; B08; D07 | 26.5 | |
2 | 7620301T | Nuôi trồng thủy sản (CTTT) | A01; B08; D07 | 21 | |
3 | 7220201C | Ngôn ngữ Anh (CTCLC) | D01; D14; D15 | 27.4 | |
4 | 7340101C | Quản trị kinh doanh (CTCLC) | A01; D01; D07 | 25.75 | |
5 | 7340120C | Kinh doanh quốc tế (CTCLC) | A01; D01; D07 | 27.6 | |
6 | 7340201C | Tài chính - Ngân hàng (CTCLC) | A01; D01; D07 | 26.6 | |
7 | 7810103C | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành (CTCLC) | A01; D01; D07 | 26.4 | |
8 | 7480103C | Kỹ thuật phần mềm (CTCLC) | A01; D01; D07 | 26 | |
9 | 7480104C | Hệ thống thông tin (CTCLC) | A01; D01; D07 | 23 | |
10 | 7480201C | Công nghệ thông tin (CTCLC) | A01; D01; D07 | 27 | |
11 | 7510401C | Công nghệ kỹ thuật hóa học (CTCLC) | A01; B08; D07 | 25.25 | |
12 | 7520201C | Kỹ thuật điện (CTCLC) | A01; D01; D07 | 24.8 | |
13 | 7520216C | Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa (CTCLC) | A01; D01; D07 | 25.8 | |
14 | 7540101C | Công nghệ thực phẩm (CTCLC) | A01; B08; D07 | 23 | |
15 | 7580201C | Kỹ thuật xây dựng (CTCLC) | A01; D01; D07 | 24.25 | |
16 | 7140201 | Giáo dục Mầm non | M01; M06; M11 | 26.6 | |
17 | 7140202 | Giáo dục Tiểu học | A00; C01; D01; D03 | 28.6 | |
18 | 7140204 | Giáo dục Công dân | C00; C19; D14; D15 | 27.6 | |
19 | 7140206 | Giáo dục thể chất | T00; T01; T06 | 27.2 | |
20 | 7140209 | Sư phạm Toán học | A00; A01; B08; D07 | 29.6 | |
21 | 7140210 | Sư phạm Tin học | A00; A01; D01; D07 | 27.6 | |
22 | 7140211 | Sư phạm Vật lý | A00; A01; A02; D29 | 29.25 | |
23 | 7140212 | Sư phạm Hóa học | A00; B00; D07; D24 | 29.5 | |
24 | 7140213 | Sư phạm Sinh học | B00; B08 | 29.12 | |
25 | 7140217 | Sư phạm Ngữ văn | C00; D14; D15 | 28.4 | |
26 | 7140218 | Sư phạm Lịch sử | C00; D14; D64 | 28.3 | |
27 | 7140219 | Sư phạm Địa lý | C00; C04; D15; D44 | 28.1 | |
28 | 7140231 | Sư phạm tiếng Anh | D01; D14. D15 | 28.45 | |
29 | 7140233 | Sư phạm tiếng Pháp | D01; D03; D14; D64 | 26.25 | |
30 | 7140247 | Sư phạm Khoa học tự nhiên | A00; A01; A02; B00 | 29.2 | |
31 | 7220201 | Ngôn ngữ Anh, 2 chuyên ngành: - Ngôn ngữ Anh; - Phiên dịch - Biên dịch tiếng Anh. | D01; D14; D15 | 27.7 | |
32 | 7220201H | Ngôn ngữ Anh (Khu Hòa An) | D01; D14; D15 | 24.5 | |
33 | 7220203 | Ngôn ngữ Pháp | D01; D03; D14; D64 | 18 | |
34 | 7229001 | Triết học | C00; C19; D14; D15 | 18 | |
35 | 7229030 | Văn học | C00; D01; D14; D15 | 27.1 | |
36 | 7310101 | Kinh tế | A00; A01; C02; D01 | 27.7 | |
37 | 7310201 | Chính trị học | C00; C19; D14; D15 | 25.75 | |
38 | 7310301 | Xã hội học | A01; C00; C19; D01 | 27.3 | |
39 | 7320101 | Báo chí | C00; D01; D14; D15 | 27.7 | |
40 | 7320201 | Thông tin - thư viện | A01; D01; D03; D29 | 23 | |
41 | 7320104 | Truyền thông da phương tiện | A00; A01; D01 | 28.3 | |
42 | 7340101 | Quản trị kinh doanh | A00; A01; C02; D01 | 27.6 | |
43 | 7340101H | Quản trị kinh doanh (Khu Hòa An) | A00; A01; C02; D01 | 24.75 | |
44 | 7340115 | Marketing | A00; A01; C02; D01 | 28.3 | |
45 | 7340120 | Kinh doanh quốc tế | A00; A01; C02; D01 | 28.5 | |
46 | 7340121 | Kinh doanh thương mại | A00; A01; C02; D01 | 28 | |
47 | 7340201 | Tài chính - Ngân hàng | A00; A01; C02; D01 | 28.4 | |
48 | 7340301 | Ke toán | A00; A01; C02; D01 | 27.8 | |
49 | 7340302 | Kiểm toán | A00; A01; C02; D01 | 27.85 | |
50 | 7380101 | Luật, 2 chuyên ngành: - Luật hành chính; - Luật tư pháp. | A00; C00; D01; D03 | 27.2 | |
51 | 7380101H | Luật (Khu Hòa An) Chuyên ngành Luật hành chính. | A00; C00; D01; D03 | 25.5 | |
52 | 7380107 | Luật kinh tế | A00; C00; D01; D03 | 27.8 | |
53 | 7420101 | Sinh học | A02; B00; B03; B08 | 24.5 | |
54 | 7420201 | Công nghẹ sinh học | A00; B00; B08; D07 | 27.25 | |
55 | 7420203 | Sinh học ứng dụng | A00; A01.B00; B08 | 25 | |
56 | 7440112 | Hóa học | A00; B00; C02; D07 | 26 | |
57 | 7440301 | Khoa học môi trường | A00; A02; B00; D07 | 18.75 | |
58 | 7460112 | Toán ứng dụng | A00; A01; A02; B00 | 26.5 | |
59 | 7460201 | Thống kê | A00; A01; A02; B00 | 25.5 | |
60 | 7480101 | Khoa học máy tính | A00; A01 | 28.25 | |
61 | 7480102 | Mạng máy tính và truyền thông dừ liệu | A00; A01 | 27 | |
62 | 7480103 | Kỹ thuật phần mềm | A00; A01 | 28.25 | |
63 | 7480104 | Hệ thống thông tin | A00; A01 | 27 | |
64 | 7480106 | Kỹ thuật máy tính (Thiết ké vi mạch bân dẫn) | A00; A01 | 27.9 | |
65 | 7480201 | Công nghệ thông tin | A00; A01 | 28.6 | |
66 | 7480201H | Công nghệ thông tin (Khu Hòa An) | A00; A01 | 26.2 | |
67 | 7480202 | An toàn thông tin | A00; A01 | 27.5 | |
68 | 7510401 | Công nghệ kỹ thuật hóa học | A00; A01; B00; D07 | 27.7 | |
69 | 7510601 | Quản lý công nghiệp | A00; A0 1; D01 | 26.9 | |
70 | 7510605 | Logistics và Quản lý chuồi cung ứng | A00; A0 1; D01 | 28.8 | |
71 | 7520103 | Kỹ thuật cơ khí (Cơ khí chế tạo máy) | A00; A01 | 26.75 | |
72 | 7520114 | Kỹ thuật cơ diện tử | A00; A01 | 27.2 | |
73 | 7520130 | Kỹ thuật ô tô | A00; A01 | 27.6 | |
74 | 7520201 | Kỹ thuật điện | A00; A01; D07 | 26.5 | |
75 | 7520207 | Kỹ thuật điện từ - viễn thông | A00; A01 | --- | |
76 | 7520212 | Kỹ thuật y sinh | A00; A01; A02; B08 | 27.5 | |
77 | 7520216 | Kỹ thuật điều khiển và tự dộng hóa | A00; A01 | 27.5 | |
78 | 7520309 | Kỹ thuật vật liệu | A00; A01; B00; D07 | 24.75 | |
79 | 7520320 | Kỹ thuật môi trường | A00; A01; B00; D07 | 18 | |
80 | 7520401 | Vật lý kỹ thuật | A00; A01; A02; C01 | 18 | |
81 | 7540101 | Công nghệ thực phẩm | A00; A01; B00; D07 | 27.3 | |
82 | 7540104 | Công nghệ sau thu hoạch | A00; A01; B00; D07 | 23.25 | |
83 | 7540105 | Công nghệ chế biến thủy sàn | A00; A01; B00; D07 | 24.5 | |
84 | 7580101 | Kiến trúc | v00; V01; V02; V03 | 24 | |
85 | 7580105 | Quy hoạch vùng và đô thị | A00; A01; B00; D07 | 22.25 | |
86 | 7580201 | Kỹ thuật xây dựng | A00; A01 | 26 | |
87 | 7580202 | Kỹ thuật xây dựng công trình thủy | A00; A01 | 18 | |
88 | 7580205 | Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông | A00; A01 | 21 | |
89 | 7580213 | Kỹ thuật cấp thoát nước | A00; A01; B08; D07 | 18 | |
90 | 7620103 | Khoa học đất (Quàn lý đát và công nghệ phân bón) | A00; B00; B08; D07 | 18 | |
91 | 7620105 | Chăn nuôi | A00; A02; B00; B08 | 20 | |
92 | 7620109 | Nông học | B00; B08; D07 | 21.75 | |
93 | 7620110 | Khoa học cây trồng, 2 chuyên ngành: - Khoa học cây trồng; - Nông nghiệp câng nghệ cao. | A02; B00; B08; D07 | 19.5 | |
94 | 7620112 | Bảo vệ thực vật | B00; B08; D07 | 24.25 | |
95 | 7620113 | Công nghệ rau hoa quà và cảnh quan | A00; B00; B08; D07 | 18 | |
96 | 7620114H | Kinh doanh nông nghiệp (Khu Hòa An) | A00; A01; C02; D01 | 18 | |
97 | 7620115 | Kinh tế nông nghiệp | A00; A01; C02; D01 | 25.5 | |
98 | 7620115H | Kinh tế nông nghiệp (Khu Hòa An) | A00; A01; C02; D01 | 18 | |
99 | 7620301 | Nuôi trồng thủy sàn | A00; B00; B08; D07 | 21.5 | |
100 | 7620302 | Bệnh học thủy sản | A00; B00; B08; D07 | 19.75 | |
101 | 7620305 | Quản lý thủy sàn | A00; B00; B08; D07 | 21 | |
102 | 7640101 | Thú y | A02; B00; B08; D07 | 27.5 | |
103 | 7720203 | Hóa dược | A00; B00; C02; D07 | 28.5 | |
104 | 7810101 | Du lịch | C00; D01; D14; D15 | 27.5 | |
105 | 7810101H | Du lịch (Khu Hòa An) | C00; D01; D14; D15 | 25.75 | |
106 | 7810103 | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | A00; A01; C02; D01 | 27.5 | |
107 | 7850101 | Quản lý tài nguyên và môi trường | A00; A01; B00; D07 | 24.5 | |
108 | 7850102 | Kinh tế tài nguyên thiên nhiên | A00; A01; C02; D01 | 22.5 | |
109 | 7850103 | Quản lý đất đai | A00; A01; B00; D07 | 25.5 |
3. Xét điểm kỳ thi V-SAT
a. Chương trình tiên tiến, chương trình chất lượng cao
b. Chương trình đào tạo đại trà
B. Điểm chuẩn Đại học Cần Thơ năm 2023
1. Xét điểm thi THPT
STT | Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp môn | Điểm chuẩn | Ghi chú |
1 | 7420201T | Công nghệ sinh học (CTTT) | A01; B08; D07 | 21.7 | |
2 | 7620301T | Nuôi trồng thủy sản (CTTT) | A01; B08; D07 | 15 | |
3 | 7220201C | Ngôn ngữ Anh (CTCLC) | D01; D14; D15 | 24 | |
4 | 7340101C | Quản trị kinh doanh (CTCLC) | A01; D01; D07 | 23.2 | |
5 | 7340120C | Kinh doanh quốc tế (CTCLC) | A01; D01; D07 | 24.2 | |
6 | 7340201C | Tài chính - Ngân hàng (CTCLC) | A01; D01; D07 | 23.1 | |
7 | 7810103C | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành (CTCLC) | A01; D01; D07 | 22.95 | |
8 | 7480103C | Kỹ thuật phần mềm (CTCLC) | A01; D01; D07 | 23.4 | |
9 | 7480201C | Công nghệ thông tin (CTCLC) | A01; D01; D07 | 24.1 | |
10 | 7510401C | Công nghệ kỹ thuật hóa học (CTCLC) | A01; B08; D07 | 21.5 | |
11 | 7520201C | Kỹ thuật điện (CTCLC) | A01; D01; D07 | 21.25 | |
12 | 7520216C | Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa (CTCLC) | A01; D01; D07 | 22.1 | |
13 | 7540101C | Công nghệ thực phẩm (CTCLC) | A01; B08; D07 | 20 | |
14 | 7580201C | Kỹ thuật xây dựng (CTCLC) | A01; D01; D07 | 20.6 | |
15 | 7140202 | Giáo dục Tiểu học | A00; C01; D01; D03 | 24.41 | |
16 | 7140204 | Giáo dục Công dân | C00; C19; D14; D15 | 26.86 | |
17 | 7140206 | Giáo dục thể chất | T00; T01; T06 | 23.5 | |
18 | 7140209 | Sư phạm Toán học | A00; A01; B08; D07 | 26.18 | |
19 | 7140210 | Sư phạm Tin học | A00; A01; D01; D07 | 23.25 | |
20 | 7140211 | Sư phạm Vật lý | A00; A01; A02; D29 | 25.65 | |
21 | 7140212 | Sư phạm Hóa học | A00; B00; D07; D24 | 25.76 | |
22 | 7140213 | Sư phạm Sinh học | B00; B08 | 24.45 | |
23 | 7140217 | Sư phạm Ngữ văn | C00; D14; D15 | 26.63 | |
24 | 7140218 | Sư phạm Lịch Sử | C00; D14; D64 | 26.75 | |
25 | 7140219 | Sư phạm Địa lý | C00; C04; D15; D44 | 26.23 | |
26 | 7140231 | Sư phạm tiếng Anh | D01; D14; D15 | 26.1 | |
27 | 7140233 | Sư phạm tiếng Pháp | D01; D03; D14; D64 | 23.1 | |
28 | 7220201 | Ngôn ngữ Anh | D01; D14; D15 | 25.25 | |
29 | 7220201H | Ngôn ngữ Anh (Khu Hòa An) | D01; D14; D15 | 23.5 | |
30 | 7220203 | Ngôn ngữ Pháp | D01; D03; D14; D64 | 21.75 | |
31 | 7229001 | Triết học | C00; C19; D14; D15 | 25.1 | |
32 | 7229030 | Văn học | C00; D01; D14; D15 | 24.16 | |
33 | 7310101 | Kinh tế | A00; A01; C02; D01 | 24.26 | |
34 | 7310201 | Chính trị học | C00; C19; D14; D15 | 25.85 | |
35 | 7310301 | Xã hội học | A01; C00; C19; D01 | 26.1 | |
36 | 7310630 | Việt Nam học Chuyên ngành Hướng dẫn viên du lịch. | C00; D01; D14; D15 | 24.63 | |
37 | 7310630H | Việt Nam học (Khu Hòa An) Chuyên ngành Hướng dẫn viên du lịch. | C00; D01; D14; D15 | 22 | |
38 | 7320201 | Thông tin - thư viện | A01; D01; D03; D29 | 21.5 | |
39 | 7320104 | Truyền thông đa phương tiện | A00; A01; D01 | 24.8 | |
40 | 7340101 | Quản trị kinh doanh | A00; A01; C02; D01 | 24.35 | |
41 | 734010111 | Quản trị kinh doanh (Khu Hòa An) | A00; A01; C02; D01 | 23 | |
42 | 7340115 | Marketing | A00; A01; C02; D01 | 25.35 | |
43 | 7340120 | Kinh doanh quốc tế | A00; A01; C02; D01 | 25.1 | |
44 | 7340121 | Kinh doanh thương mại | A00; A01; C02; D01 | 24.61 | |
45 | 7340201 | Tài chính - Ngân hàng | A00; A01; C02; D01 | 25 | |
46 | 7340301 | Kế toán | A00; A01; C02; D01 | 24.76 | |
47 | 7340302 | Kiểm toán | A00; A01; C02; D01 | 24.58 | |
48 | 7380101 | Luật, 2 chuyên ngành: - Luật hành chính; - Luật tư pháp. | A00; C00; D01; D03 | 25.1 | |
49 | 7380101H | Luật (Khu Hòa An) Chuyên ngành Luật hành chính. | A00; C00; D01; D03 | 22.5 | |
50 | 7380107 | Luật kinh tế | A00; C00; D01; D03 | 25.85 | |
51 | 7420101 | Sinh học | A02; B00; B03; B08 | 23.3 | |
52 | 7420201 | Công nghệ sinh học | A00; B00; B08; D07 | 23.64 | |
53 | 7420203 | Sinh học ứng dụng | A00; A01; B00; B08 | 21.75 | |
54 | 7440112 | Hóa học | A00; B00; C02; D07 | 23.15 | |
55 | 7440301 | Khoa học môi trường | A00; A02; B00; D07 | 20 | |
56 | 7460112 | Toán ứng dụng | A00; A01; A02; B00 | 22.85 | |
57 | 7460201 | Thống kê | A00; A01; A02; B00 | 22.4 | |
58 | 7480101 | Khoa học máy tính | A00; A01 | 24.4 | |
59 | 7480102 | Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | A00; A01 | 22.85 | |
60 | 7480103 | Kỹ thuật phần mềm | A00; A01 | 24.8 | |
61 | 7480104 | Hệ thống thông tin | A00; A01 | 22.65 | |
62 | 7480106 | Kỹ thuật máy tính | A00; A01 | 22.8 | |
63 | 7480201 | Công nghệ thông tin | A00; A01 | 25.16 | |
64 | 7480201H | Công nghệ thông tin (Khu Hòa An) | A00; A01 | 23.25 | |
65 | 7480202 | An toàn thông tin | A00; A01 | 23.6 | |
66 | 7510401 | Công nghệ kỹ thuật hóa học | A00; A01; B00; D07 | 23.95 | |
67 | 7510601 | Quản lý công nghiệp | A00; A01; D01 | 23.61 | |
68 | 7510605 | Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng | A00; A01; D01 | 24.75 | |
69 | 7520103 | Kỹ thuật cơ khí, 2 chuyên ngành: - Cơ khi chế tạo máy; - Cơ khí ô tô. | A00; A01 | 23.33 | |
70 | 7520114 | Kỹ thuật cơ điện tử | A00; A01 | 23.1 | |
71 | 7520201 | Kỹ thuật điện | A00; A01; D07 | 22.75 | |
72 | 7520207 | Kỹ thuật điện tử - viễn thông | A00; A01 | 22.15 | |
73 | 7520216 | Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | A00; A01 | 23.3 | |
74 | 7520309 | Kỹ thuật vật liệu | A00; A01; B00; D07 | 21.35 | |
75 | 7520320 | Kỹ thuật môi trường | A00; A01; B00; D07 | 20.2 | |
76 | 7520401 | Vật lý kỹ thuật | A00; A01; A02; C01 | 18 | |
77 | 7540101 | Công nghệ thực phẩm | A00; A01; B00; D07 | 23.83 | |
78 | 7540104 | Công nghệ sau thu hoạch | A00; A01; B00; D07 | 22 | |
79 | 7540105 | Công nghệ chế biến thủy sản | A00; A01; B00; D07 | 21.25 | |
80 | 7580101 | Kiến trúc | V00; V01; V02; V03 | 18 | |
81 | 7580105 | Quy hoạch vùng và đô thị | A00; A01; B00; D07 | 18 | |
82 | 7580201 | Kỹ thuật xây dựng | A00; A01 | 22.5 | |
83 | 7580202 | Kỹ thuật xây dựng còng trình thủy | A00; A01 | 15.45 | |
84 | 7580205 | Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông | A00; A01 | 21.6 | |
85 | 7580213 | Kỹ thuật cấp thoát nước | A00; A01; B08; D07 | 20 | |
86 | 7620103 | Khoa học đất, chuyên ngành Quản lý đất và công nghệ phân bón. | A00; B00; B08; D07 | 15 | |
87 | 7620105 | Chăn nuôi | A00; A02; B00; B08 | 15 | |
88 | 7620109 | Nông học | B00; B08; D07 | 15 | |
89 | 7620110 | Khoa học cây trồng, 2 chuyên ngành: - Khoa học cây trồng: - Nông nghiệp công nghệ cao. | A02; B00; B08; D07 | 15 | |
90 | 7620112 | Bảo vệ thực vật | B00; B08; D07 | 18.55 | |
91 | 7620113 | Công nghệ rau hoa quả và cảnh quan | A00; B00; B08; D07 | 15 | |
92 | 7620114H | Kinh doanh nông nghiệp (Khu Hòa An) | A00; A01; C02; D01 | 15 | |
93 | 7620115 | Kinh tế nông nghiệp | A00; A01; C02; D01 | 22.35 | |
94 | 7620115H | Kinh tế nông nghiệp (Khu Hòa An) | A00; A01; C02; D01 | 17 | |
95 | 7620301 | Nuôi trồng thủy sản | A00; B00; B08; D07 | 16.75 | |
96 | 7620302 | Bệnh học thủy sản | A00; B00; B08; D07 | 15 | |
97 | 7620305 | Quản lý thủy sản | A00; B00; B08; D07 | 15 | |
98 | 7640101 | Thú y | A02; B00; B08; D07 | 23.7 | |
99 | 7720203 | Hóa dược | A00; B00; C02; D07 | 24.5 | |
100 | 7810103 | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | A00; A01; C02; D01 | 24 | |
101 | 7850101 | Quản lý tài nguyên và môi trường | A00; A01; B00; D07 | 19.8 | |
102 | 7850102 | Kinh tế tài nguyên thiên nhiên | A00; A01; C02; D01 | 22.05 | |
103 | 7850103 | Quản lý đất đai | A00; A01; B00; D07 | 20.45 |
2. Xét điểm học bạ
STT | Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp môn | Điểm chuẩn | Ghi chú |
1 | 7420201T | Công nghệ sinh học (CTTT) | A01; B08; D07 | 26.75 | Chương trình chất lượng cao |
2 | 7620301T | Nuôi trồng thủy sản (CTTT) | A01; B08; D07 | 21.5 | Chương trình chất lượng cao |
3 | 7220201C | Ngôn ngữ Anh (CTCLC) | D01; D14; D15 | 27 | Chương trình chất lượng cao |
4 | 7340101C | Quản trị kinh doanh (CTCLC) | A01; D01; D07 | 26.75 | Chương trình chất lượng cao |
5 | 7340120C | Kinh doanh quốc tế (CTCLC) | A01; D01; D07 | 27.5 | Chương trình chất lượng cao |
6 | 7340201C | Tài chính – Ngân hàng (CTCLC) | A01; D01; D07 | 26.75 | Chương trình chất lượng cao |
7 | 7810103C | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành (CTCLC) | A01; D01; D07 | 26.5 | Chương trình chất lượng cao |
8 | 7480103C | Kỹ thuật phần mềm (CTCLC) | A01; D01; D07 | 27.5 | Chương trình chất lượng cao |
9 | 7480201C | Công nghệ thông tin (CTCLC) | A01; D01; D07 | 28 | Chương trình chất lượng cao |
10 | 7510401C | Công nghệ kỹ thuật hóa học (CTCLC) | A01; B08; D07 | 25.25 | Chương trình chất lượng cao |
11 | 7520201C | Kỹ thuật điện (CTCLC) | A01; D01; D07 | 24.25 | Chương trình chất lượng cao |
12 | 7540101C | Công nghệ thực phẩm (CTCLC) | A01; B08; D07 | 25.25 | Chương trình chất lượng cao |
13 | 7580201C | Kỹ thuật xây dựng (CTCLC) | A01; D01; D07 | 24.75 | Chương trình chất lượng cao |
14 | 7140202 | Giáo dục Tiểu học | A00; C01; D01; D03 | 28.2 | |
15 | 7140204 | Giáo dục Công dân | C00; C19; D14; D15 | 27.5 | |
16 | 7140206 | Giáo dục thể chất | T00; T01; T06 | 24.5 | |
17 | 7140209 | Sư phạm Toán học | A00; A01; B08; D07 | 29.25 | |
18 | 7140210 | Sư phạm Tin học | A00; A01; D01; D07 | 27.25 | |
19 | 7140211 | Sư phạm Vật lý | A00; A01; A02; D29 | 28.75 | |
20 | 7140212 | Sư phạm Hóa học | A00; B00; D07; D24 | 29.1 | |
21 | 7140213 | Sư phạm Sinh học | B00; B08 | 28.5 | |
22 | 7140217 | Sư phạm Ngữ văn | C00; D14; D15 | 27.8 | |
23 | 7140218 | Sư phạm Lịch sử | C00; D14; D64 | 27.65 | |
24 | 7140219 | Sư phạm Địa lý | C00; C04; D15; D44 | 27.25 | |
25 | 7140231 | Sư phạm Tiếng Anh | D01; D14; D15 | 28 | |
26 | 7140233 | Sư phạm Tiếng Pháp | D01; D03; D14; D64 | 22 | |
27 | 7220201 | Ngôn ngữ Anh, 2 chuyên ngành: Ngôn ngữ Anh; Phiên dịch – Biên dịch tiếng Anh | D01; D14; D15 | 27.6 | |
28 | 7220201H | Ngôn ngữ Anh (Khu Hòa An) | D01; D14; D15 | 26.25 | |
29 | 7220203 | Ngôn ngữ Pháp | D01; D03; D14; D64 | 25.25 | |
30 | 7229001 | Triết học | C00; C19; D14; D15 | 26 | |
31 | 7229030 | Văn học | C00; D01; D14; D15 | 26.75 | |
32 | 7310101 | Kinh tế | A00; A01; C02; D01 | 27.75 | |
33 | 7310201 | Chính trị học | C00; C19; D14; D15 | 26.7 | |
34 | 7310301 | Xã hội học | A01; C00; C19; D01 | 26.75 | |
35 | 7310630 | Việt Nam học (Chuyên ngành Hướng dẫn viên du lịch) | C00; D01; D14; D15 | 27.25 | |
36 | 7310630H | Việt Nam học (Khu Hòa An) Chuyên ngành Hướng dẫn viên du lịch | C00; D01; D14; D15 | 2 | |
37 | 7320201 | Thông tin - thư viện | A01; D01; D03; D29 | 23.25 | |
38 | 7320104 | Truyền thông đa phương tiện | A00; A01; D01 | 28 | |
39 | 7340101 | Quản trị kinh doanh | A00; A01; C02; D01 | 28 | |
40 | 7340101H | Quản trị kinh doanh (Khu Hòa An) | A00; A01; C02; D01 | 25.75 | |
41 | 7340115 | Marketing | A00; A01; C02; D01 | 28.5 | |
42 | 7340120 | Kinh doanh quốc tế | A00; A01; C02; D01 | 28.5 | |
43 | 7340121 | Kinh doanh thương mại | A00; A01; C02; D01 | 27.75 | |
44 | 7340201 | Tài chính - Ngân hàng | A00; A01; C02; D01 | 28.25 | |
45 | 7340301 | Kế toán | A00; A01; C02; D01 | 28 | |
46 | 7340302 | Kiểm toán | A00; A01; C02; D01 | 27.25 | |
47 | 7380101 | Luật, 2 chuyên ngành: Luật hành chính; Luật tư pháp, | A00; C00; D01; D03 | 26.75 | |
48 | 7380101H | Luật (Khu Hòa An) Chuyên ngành Luật Hành chính | A00; C00; D01; D03 | 26.25 | |
49 | 7380107 | Luật kinh tế | A00; C00; D01; D03 | 27.5 | |
50 | 7420101 | Sinh học | A02; B00; B03; B08 | 25 | |
51 | 7420201 | Công nghệ sinh học | A00; B00; B08; D07 | 27.75 | |
52 | 7420203 | Sinh học ứng dụng | A00; A01; B00; B08 | 25 | |
53 | 7440112 | Hóa học | A00; B00; C02; D07 | 26.25 | |
54 | 7440301 | Khoa học môi trường | A00; A02; B00; D07 | 23 | |
55 | 7460112 | Toán ứng dụng | A00; A01; A02; B00 | 26 | |
56 | 7460201 | Thống kê | A00; A01; A02; B00 | 24.5 | |
57 | 7480101 | Khoa học máy tính | A00; A01 | 28.25 | |
58 | 7480102 | Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | A00; A01 | 27.25 | |
59 | 7480103 | Kỹ thuật phần mềm | A00; A01 | 28.5 | |
60 | 7480104 | Hệ thống thông tin | A00; A01 | 27.5 | |
61 | 7480106 | Kỹ thuật máy tính | A00; A01 | 27.25 | |
62 | 7480201 | Công nghệ thông tin | A00; A01 | 29 | |
63 | 7480201H | Công nghệ thông tin (Khu Hòa An) | A00; A01 | 26.75 | |
64 | 7480202 | An toàn thông tin | A00; A01 | 28.25 | |
65 | 7510401 | Công nghệ kỹ thuật hóa học | A00; A01; B00; D07 | 27.75 | |
66 | 7510601 | Quản lý công nghiệp | A00; A01; D01 | 27 | |
67 | 7510605 | Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng | A00; A01; D01 | 28.5 | |
68 | 7520103 | Kỹ thuật cơ khí, 2 chuyên ngành: Cơ khí chế tạo máy; Cơ khí ô tô, | A00; A01 | 27 | |
69 | 7520114 | Kỹ thuật cơ điện tử | A00; A01 | 26.5 | |
70 | 7520201 | Kỹ thuật điện | A00; A01; D07 | 26.75 | |
71 | 7520207 | Kỹ thuật điện tử - viễn thông | A00; A01 | 26.75 | |
72 | 7520216 | Kỹ thuật điều khiển và Tự động hóa | A00; A01 | 27.5 | |
73 | 7520309 | Kỹ thuật vật liệu | A00; A01; B00; D07 | 24.75 | |
74 | 7520320 | Kỹ thuật môi trường | A00; A01; B00; D07 | 23.25 | |
75 | 7520401 | Vật lý kỹ thuật | A00; A01; A02; C01 | 24.5 | |
76 | 7540101 | Công nghệ thực phẩm | A00; A01; B00; D07 | 27.5 | |
77 | 7540104 | Công nghệ sau thu hoạch | A00; A01; B00; D07 | 22.75 | |
78 | 7540105 | Công nghệ chế biến thủy sản | A00; A01; B00; D07 | 22.25 | |
79 | 7580101 | Kiến trúc | V00; V01; V02; V03 | 21.5 | |
80 | 7580105 | Quy hoạch vùng và đô thị | A00; A01; B00; D07 | 21 | |
81 | 7580201 | Kỹ thuật xây dựng | A00; A01 | 26.25 | |
82 | 7580202 | Kỹ thuật xây dựng công trình thủy | A00; A01 | 21 | |
83 | 7580205 | Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông | A00; A01 | 23.5 | |
84 | 7580213 | Kỹ thuật cấp thoát nước | A00; A01; B08; D07 | 20 | |
85 | 7620103 | Khoa học đất (Chuyên ngành Quản lý đất và CN phân bón) | A00; B00; B08; D07 | 21 | |
86 | 7620105 | Chăn nuôi | A00; A02; B00; B08 | 18 | |
87 | 7620109 | Nông học | B00; B08; D07 | 18 | |
88 | 7620110 | Khoa học cây trồng, 2 chuyên ngành: Khoa học cây trồng; Nông nghiệp công nghệ cao | A02; B00; B08; D07 | 20 | |
89 | 7620112 | Bảo vệ thực vật | B00; B08; D07 | 21.25 | |
90 | 7620113 | Công nghệ rau hoa quả và cảnh quan | A00; B00; B08; D07 | 21 | |
91 | 7620114H | Kinh doanh nông nghiệp (Khu Hòa An) | A00; A01; C02; D01 | 18 | |
92 | 7620115 | Kinh tế nông nghiệp | A00; A01; C02; D01 | 22.5 | |
93 | 7620115H | Kinh tế nông nghiệp (Khu Hòa An) | A00; A01; C02; D01 | 18 | |
94 | 7620301 | Nuôi trồng thủy sản | A00; B00; B08; D07 | 21 | |
95 | 7620302 | Bệnh học thủy sản | A00; B00; B08; D07 | 18 | |
96 | 7620305 | Quản lý thủy sản | A00; B00; B08; D07 | 18 | |
97 | 7640101 | Thú y | B00; A02; D07; B08 | 27.25 | |
98 | 7720203 | Hóa dược | A00; B00; C02; D07 | 28 | |
99 | 7810103 | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | A00; A01; C02; D01 | 27.5 | |
100 | 7850101 | Quản lý tài nguyên và môi trường | A00; A01; B00; D07 | 24 | |
101 | 7850102 | Kinh tế tài nguyên thiên nhiên | A00; A01; C02; D01 | 22.5 | |
102 | 7850103 | Quản lý đất đai | A00; A01; B00; D07 | 24 |
C. Phương án tuyển sinh Đại học Cần Thơ năm 2024
A. DANH MỤC NGÀNH VÀ CHỈ TIÊU TUYỂN SINH ĐẠI HỌC CHÍNH QUY NĂM 2024
Tổng chỉ tiêu tuyển sinh: 10.060
1. CHƯƠNG TRÌNH TIÊN TIẾN (CTTT), DỰ KIẾN CHƯƠNG TRÌNH CHẤT LƯỢNG CAO (CLC)
2. CÁC NGÀNH CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO ĐẠI TRÀ
Ghi chú:
Mã tổ hợp:
A00:T-L-H; A01:T-L-A; A02:T-L-S; A07:T-Sử-Đ; B00:T-H-S; B03:T-S-V; B08:T-S-A; C00: V-Sử-Đ; C01:T-V-L; C02:T-V-H; C04:T-V-Đ; C19:V-Sử-GDCD; D01: T-V-A; D03:T-V-P; D07:T-H-A; D09:T-Sử-A; D10:T-Đ-A; D14:V-Sử-A; D15:V-Đ-A; D24:T-H-P; D29:T-L-P; D44:V-Đ-P; D64:V-Sử-P; D66:V-GDCD-A; T00: T-S-NK TDTT; T01: T-V-NK TDTT; T06: T-H-NK TDTT, V00: T-L-Vẽ mỹ thuật, V01: T-V-Vẽ mỹ thuật, V02:T-A-Vẽ mỹ thuật; V03: T-H-Vẽ mỹ thuật; M01: V-Sử-NK GDMN; M06: V-T-NK GDMN; M11: V-A-NK GDMN.
Đối với các mã ngành tuyển sinh học tại khu Hòa An (*):
- Khu Hòa An là một cơ sở đào tạo của Trường ĐHCT, tọa lạc tại số 554, Quốc lộ 61, ấp Hòa Đức, xă Hòa An, huyện Phụng Hiệp, tỉnh Hậu Giang (cách TP. Cần Thơ 45 km)
- Sinh viên học tại Khu Hòa An là sinh viên đại học chính quy của Trường ĐHCT (do Khoa Phát triển Nông thôn quản lý). Chương trình đào tạo, giảng viên, điều kiện học tập, học phí, chế độ chính sách và bằng cấp hoàn toàn giống như sinh viên học tại Cần Thơ. Khi trúng tuyển, những sinh viên này sẽ học năm thứ nhất và năm thứ tư tại Cần Thơ, các năm còn lại học tại Khu Hòa An.
- Ký túc xá tại khu Hòa An: 450 chỗ.
Đối với các ngành có từ 2 chuyên ngành trở lên: thí sinh đăng ký tuyển sinh theo ngành, sau khi trúng tuyển và nhập học, thí sinh được đăng ký chọn 01 chuyên ngành theo học.
B. PHƯƠNG THỨC TUYỂN SINH
I. Tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển
1. TUYỂN THẲNG
1.1. Đối tượng tuyển thẳng
a) Anh hùng lao động, Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Chiến sĩ thi đua toàn quốc;
b) Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, quốc tế do Bộ GDĐT tổ chức, cử tham gia; thời gian đoạt giải không quá 3 năm tính tới thời điểm xét tuyển thẳng và tốt nghiệp THPT năm 2024;
c) Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, quốc tế do Bộ GDĐT tổ chức, cử tham gia; thời gian đoạt giải không quá 3 năm tính tới thời điểm xét tuyển thẳng và tốt nghiệp THPT năm 2024;
d) Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong các kỳ thi tay nghề khu vực ASEAN và thi tay nghề quốc tế do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội cử đi; thời gian đoạt giải không quá 3 năm tính tới thời điểm xét tuyển thẳng và tốt nghiệp THPT năm 2024;
đ) Thí sinh tham gia đội tuyển quốc gia thi đấu tại các giải quốc tế chính thức được Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch xác nhận đã hoàn thành nhiệm vụ, bao gồm: Giải vô địch thế giới, Cúp thế giới, Thế vận hội Olympic, Đại hội Thể thao châu Á (ASIAD), Giải vô địch châu Á, Cúp châu Á, Giải vô địch Đông Nam Á, Đại hội Thể thao Đông Nam Á (SEA Games), Cúp Đông Nam Á; thời gian đoạt giải không quá 4 năm tính tới thời điểm xét tuyển thẳng và tốt nghiệp THPT năm 2024;
e) Thí sinh đã trúng tuyển vào Trường ĐHCT nhưng có lệnh điều động đi nghĩa vụ quân sự hoặc đi thanh niên xung phong tập trung đã được bảo lưu kết quả trúng tuyển, nay đã hoàn thành nghĩa vụ, được phục viên, xuất ngũ;
g) Thí sinh là người khuyết tật đặc biệt nặng có giấy xác nhận khuyết tật của cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định có khả năng theo học một số ngành thuộc chương trình đại trà của Trường nhưng không có khả năng dự tuyển theo những phương thức tuyển sinh của Trường;
h) Thí sinh là người nước ngoài có kết quả kiểm tra kiến thức và năng lực Tiếng Việt đáp ứng quy định hiện hành của Bộ trưởng Bộ GDĐT.
1.2. Danh mục ngành tuyển thẳng
a) Thí sinh là đối tượng được quy định tại điểm b mục 1.1 được tuyển thẳng vào đại học theo ngành phù hợp với môn mà thí sinh đã đoạt giải hoặc được Bộ GDĐT cử tham gia.
b) Thí sinh là đối tượng được quy định tại điểm c hoặc điểm d mục 1.1 sẽ được tuyển thẳng vào đại học theo ngành phù hợp với nội dung đề tài dự thi hoặc phù hợp với nghề đã dự thi của thí sinh (Xem Danh mục ngành tuyển sinh đại học chính quy năm 2024). Thí sinh liên hệ Phòng Đào tạo để được hướng dẫn và tư vấn chọn ngành phù hợp.
c) Thí sinh là đối tượng được quy định tại điểm đ mục 1.1 được tuyển thẳng vào ngành Giáo dục thể chất (mã ngành 7140206).
đ) Thí sinh là đối tượng được quy định tại điểm e, điểm g hoặc điểm h mục 1.1 liên hệ Phòng Đào tạo để được hướng dẫn đăng ký và chọn ngành phù hợp.
Trường ĐHCT cấp học bổng khuyến khích học tập học kỳ I và học kỳ II, năm học 2024-2025 (6.000.000 đồng/1 học kỳ) cho những thí sinh tuyển thẳng thuộc đối tượng quy định tại điểm a, b, c, d, đ mục 1.1 sau khi nhập học.
Lưu ý: Những thí sinh đủ điều kiện tuyển thẳng vào ngành học theo danh mục tại điểm a hoặc điểm b mục 1.2 nếu không dùng quyền tuyển thẳng thì được ưu tiên xét tuyển vào ngành học khác do thí sinh chọn đăng ký (Xem mục 2).
2. ƯU TIÊN XÉT TUYỂN
2.1. Đối tượng:
Thí sinh có đủ các điều kiện trên và thuộc các đối tượng sau được ưu tiên xét tuyển vào đại học hệ chính quy:
a) Thí sinh là đối tượng được quy định tại điểm b, c, d, đ mục 1.1 được ưu tiên xét tuyển vào ngành học do thí sinh đăng ký xét tuyển (nếu không dùng quyền tuyển thẳng).
b) Thí sinh đoạt giải khuyến khích trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia; thí sinh đoạt giải tư trong cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia dự tuyển vào ngành phù hợp với môn thi hoặc nội dung đề tài dự thi đã đoạt giải; thời gian đoạt giải không quá 3 năm tính tới thời điểm xét tuyển.
c) Thí sinh đoạt huy chương vàng, bạc, đồng các giải thể dục thể thao cấp quốc gia tổ chức một lần trong năm và thí sinh được Tổng cục Thể dục thể thao có quyết định công nhận là kiện tướng quốc gia dự tuyển vào ngành Giáo dục thể chất (mã ngành 7140206); thời gian đoạt giải không quá 4 năm tính tới thời điểm xét tuyển.
Trường ĐHCT cấp học bổng khuyến khích học tập học kỳ I (6.000.000 đồng), năm học 2024-2025 cho những thí sinh được ưu tiên xét tuyển sau khi nhập học.
2.1. Điều kiện:
- Tốt nghiệp THPT trong năm 2024;
- Có điểm xét tuyển đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của ngành đăng ký ưu tiên xét tuyển với bất kỳ phương thức xét tuyển nào.
II. Xét tuyển điểm Kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2024
- Xét tuyển dựa vào điểm của Kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2024 theo tổ hợp 3 môn thi ứng với ngành do thí sinh đăng ký.
- Điểm môn năng khiếu trong tổ hợp xét tuyển do Trường ĐHCT tổ chức thi hoặc sử dụng kết quả thi do trường khác tổ chức thi.
- Không sử dụng điểm bảo lưu Kỳ thi tốt nghiệp THPT từ năm 2023 về trước.
- Không sử dụng điểm miễn môn ngoại ngữ; không nhân hệ số môn thi.
- Không xét học lực, hạnh kiểm THPT (kể cả các ngành đào tạo giáo viên).
- Ngành xét tuyển: tất cả các ngành chương trình tiên tiến, chương trình chất lượng cao và chương trình đại trà. Chỉ tiêu xét tuyển: tối thiểu 50% tổng chỉ tiêu của ngành.
- Đối tượng:
+ Thí sinh tốt nghiệp THPT từ năm 2024 trở về trước.
+ Thí sinh tốt nghiệp cao đẳng, đại học có nhu cầu học liên thông đại học.
- Điều kiện ĐKXT: Thí sinh đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào năm 2024 do Trường ĐHCT xác định và không có môn nào từ 1,0 điểm trở xuống (thang điểm 10); riêng môn năng khiếu phải đạt từ 5,0 điểm trở lên (thang điểm 10).
- Điểm xét tuyển: là tổng điểm các môn thi (thang điểm 10) của tổ hợp xét tuyển ứng với ngành do thí sinh đăng ký; cộng với điểm ưu tiên đối tượng, khu vực (Điều 7 của Quy chế tuyển sinh) và được làm tròn đến hai chữ số thập phân. Không nhân hệ số môn thi.
- Nguyên tắc xét tuyển:
+ Thí sinh được đăng ký không giới hạn số nguyện vọng và phải xếp theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp (ưu tiên 1 là nguyện vọng cao nhất). Đối với từng ngành, các thí sinh được xét tuyển bình đẳng theo điểm xét tuyển từ cao xuống thấp, không phân biệt thứ tự ưu tiên của nguyện vọng đăng ký.
+ Đối với mỗi thí sinh, tất cả các nguyện vọng đều được xét tuyển và chỉ trúng tuyển vào 1 nguyện vọng có ưu tiên cao nhất trong số các nguyện vọng đủ điều kiện trúng tuyển.
+ Điểm trúng tuyển giữa các tổ hợp môn trong cùng 1 ngành là bằng nhau và được xác định theo ngành. Đây chính là điểm xét tuyển của thí sinh cuối cùng trong danh sách trúng tuyển và gọi là điểm chuẩn trúng tuyển của ngành.
- Thời gian ĐKXT: từ ngày 18/7 đến 17g00 ngày 30/72024, thí sinh đăng ký, điều chỉnh, bổ sung nguyện vọng xét tuyển (NVXT) không giới hạn số lần trên Cổng thông tin tuyển sinh chung của Bộ GDĐT tại https://thisinh.thithptquocgia.edu.vn
- Lệ phí: Thí sinh phải nộp lệ phí xét tuyển theo số lượng NVXT bằng hình thức trực tuyết theo hướng dẫn của Bộ GDĐT từ ngày 31/7 đến 17g00 ngày 06/8/2024.
III. Xét tuyển điểm học bạ THPT (Các ngành ngoài sư phạm)
Nhận hồ sơ ĐKXT từ 02/05/2024 đến hết ngày 02/06/2024
Xét tuyển dựa vào Điểm trung bình môn 5 học kỳ (5 học kỳ: các học kỳ lớp 10, lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12) của 3 môn trong tổ hợp xét tuyển ứng với ngành do thí sinh đăng ký. Điểm mỗi môn (gọi là Điểm M) để tính điểm xét tuyển được tính bằng trung bình cộng của điểm trung bình môn trong 5 học kỳ (làm tròn đến hai chữ số thập phân), công thức tính Điểm M như sau:
Trong đó: ĐTBMHK là Điểm trung bình môn học kỳ (HK1L10: Học kỳ 1 Lớp 10)
- Điểm môn năng khiếu trong tổ hợp xét tuyển do Trường ĐHCT tổ chức thi hoặc sử dụng kết quả thi do trường khác tổ chức thi.
* Ngành xét tuyển
- Tất cả các ngành chương trình tiên tiến, chương trình chất lượng cao và chương trình đại trà (trừ các ngành đào tạo giáo viên).
- Chỉ tiêu xét tuyển: tối đa 30% chỉ tiêu của ngành tương ứng.
* Đối tượng
+ Thí sinh tốt nghiệp THPT từ năm 2024 trở về trước.
+ Thí sinh tốt nghiệp cao đẳng, đại học có nhu cầu học liên thông đại học.
* Điều kiện ĐKXT
Tổng điểm 3 môn theo tổ hợp xét tuyển ứng với ngành do thí sinh đăng ký từ 18 điểm trở lên (không cộng điểm ưu tiên, làm tròn đến hai chữ số thập phân), riêng môn năng khiếu từ 5 điểm trở lên. Công thức như sau:
Tổng điểm 3 môn = Điểm M1 + Điểm M2 + Điểm M3 ≥ 18
(Không xét học lực, hạnh kiểm)
* Điểm xét tuyển
Là tổng điểm 3 môn theo tổ hợp xét tuyển, cộng với điểm ưu tiên (đối tượng ưu tiên, khu vực ưu tiên quy định của Quy chế tuyển sinh). Không nhân hệ số và tính theo công thức:
ĐXT = (Điểm M1 + Điểm M2 + Điểm M3) + Điểm ưu tiên
* Nguyên tắc xét tuyển
- Thí sinh được đăng ký tối đa 05 nguyện vọng và phải xếp theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp (ưu tiên 1 là nguyện vọng cao nhất). Đối với từng ngành, các thí sinh được xét tuyển bình đẳng theo điểm xét tuyển và không phân biệt thứ tự ưu tiên. Xét theo điểm từ cao xuống thấp.
- Đối với mỗi thí sinh, tất cả các nguyện vọng đều được xét tuyển và chỉ trúng tuyển vào 1 nguyện vọng có ưu tiên cao nhất trong số các nguyện vọng đủ điều kiện trúng tuyển.
- Điểm trúng tuyển giữa các tổ hợp xét tuyển trong cùng 1 ngành là bằng nhau và được xác định theo ngành. Đây chính là điểm xét tuyển của thí sinh cuối cùng trong danh sách trúng tuyển và gọi là Điểm chuẩn trúng tuyển của ngành.
- Đối với những ngành có chuyên ngành, sau khi trúng tuyển và nhập học theo ngành, thí sinh được chọn chuyên ngành theo học.
Ví dụ minh họa: Một thí sinh chọn đăng ký 2 nguyện vọng (NV) như sau:
(1) ngành Kỹ thuật Xây dựng-CLC, chọn tổ hợp D07 (Toán, Hóa, Anh);
(2) ngành Kỹ thuật Cơ Khí, chọn tổ hợp A00 (Toán, Lý, Hóa) .
Thí sinh có điểm trung bình môn trong 5 học kỳ của mỗi môn ứng với tổ hợp xét tuyển và điểm mỗi môn (Điểm M) được tính như trong bảng sau:
Môn |
Điểm trung bình môn học kỳ (ĐTBMHK) |
Điểm mỗi môn (Điểm M) |
||||
HK1-L10 |
HK2-L10 |
HK1-L11 |
HK2-L11 |
HK1-L12 |
||
Toán |
7,2 |
7,0 |
6,9 |
7,3 |
7,2 |
7,12 |
Lý |
8,0 |
6,8 |
7,0 |
7,0 |
6,0 |
6,96 |
Hóa |
6,4 |
6,5 |
6,5 |
6,5 |
7,0 |
6,58 |
Anh |
4,0 |
4,0 |
4,5 |
4,3 |
4,5 |
4,26 |
Kiểm tra điều kiện đăng ký xét tuyển:
(1) Ngành Kỹ thuật Xây dựng-CLC, tổ hợp D07:
Điểm MTOÁN + Điểm MHÓA + Điểm MANH = 7,12 + 6,58 + 4,26 = 17,96 < 18 => Không đạt điều kiện => loại
(2) Ngành Kỹ thuật Cơ khí, tổ hợp A00:
Điểm MTOÁN + Điểm MLÝ + Điểm MHÓA = 7,12 + 6,96 + 6,58 = 20,66 > 18 => Đạt điều kiện đăng ký xét tuyển, đưa vào danh sách xét tuyển ngành Kỹ thuật Cơ khí
Như vậy, thí sinh đăng ký 2 NV, nhưng chỉ có 1 NV đủ điều kiện để xét tuyển.
Tính Điểm xét tuyển: Giả sử thí sinh thuộc đối tượng ưu tiên 01 (được +2đ) và khu vực ưu tiên là KV2-NT (được +0,5đ) thì ĐXT của thí sinh dùng để xét tuyển vào ngành Kỹ thuật Cơ khí là: ĐXT = (7,12 + 6,96 + 6,58) + 2,0 + 0,5 = 23,16
* Thời gian và hồ sơ ĐKXT
Đăng ký xét tuyển dự kiến từ ngày 02/05/2024 đến 02/06/2024 theo quy trình như sau:
Bước 1: Đăng ký trực tuyến tại website https://xettuyen.ctu.edu.vn/ (để tránh mọi sai sót, thí sinh cần đọc kỹ hướng dẫn trên hệ thống trước khi đăng ký).
Bước 2: Sau khi đăng ký trực tuyến và chắc chắn không còn chỉnh sửa, thí sinh gửi hồ sơ về Trường gồm có:
- Phiếu đăng ký xét tuyển (in từ hệ thống đăng ký trực tuyến của Trường);
- 01 bản photo Học bạ (không cần công chứng) hoặc bản gốc Giấy xác nhận kết quả học tập THPT (đủ 5 học kỳ xét);
- Đối với thí sinh đã tốt nghiệp THPT từ năm 2024 trở về trước thì nộp thêm 01 bản photo Bằng tốt nghiệp THPT (không công chứng) hoặc Bản gốc Giấy chứng nhận tốt nghiệp THPT tạm thời;
- Phí đăng ký: 30.000đ/ 1 nguyện vọng
Bước 3: Gửi hồ sơ về Trường ĐHCT
Thí sinh chọn 1 trong 2 cách dưới đây để nộp hồ sơ xét tuyển cho Trường ĐHCT:
CÁCH 1: Nộp trực tiếp tại PHÒNG ĐÀO TẠO
Địa chỉ: Khu II, Đường 3/2, P. Xuân Khánh, Q. Ninh Kiều, TP. Cần Thơ
Thời gian nhận hồ sơ: dự kiến từ ngày 02/05/2024 đến 02/06/2024 (Kể cả Thứ 7 và Chủ nhật)
- Sáng từ 7 giờ 00 đến 11 giờ 00
- Chiều từ 13 giờ 00 đến 17 giờ 00
CÁCH 2: Sử dụng dịch vụ GỬI HỒ SƠ XÉT TUYỂN CỦA BƯU ĐIỆN VIỆT NAM
1. Thí sinh mang đầy đủ hồ sơ xét tuyển đến Bưu cục giao dịch của BƯU ĐIỆN VIỆT NAM (hoặc điểm Bưu điện văn hóa xã) để gửi chuyển phát HSXT. Thí sinh có thể tra cứu tìm địa chỉ của bưu cục gần nơi ở của thí sinh tại website http://www.vnpost.vn/vi-vn/buu-cuc/tim-kiem
2. Khi hoàn tất thủ tục nhận, giao dịch viên ở Bưu cục sẽ giao cho thí sinh 01 Vận đơn, trên đó có Mã bưu gửi. Thí sinh phải giữ gìn cẩn thận Vận đơn này để đối chiếu khi cần thiết.
3. Một số lưu ý:
- Địa chỉ nơi nhận: PHÒNG ĐÀO TẠO – TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
Khu II, Đường 3/2, P. Xuân Khánh, Q. Ninh Kiều, TP. Cần Thơ
- Ghi họ tên, số điện thoại di động, số CMND/CCCD/Mã định danh công dân của thí sinh ngoài bì thư để liên lạc khi cần thiết.
- Sau khi Trường ĐHCT nhận được Hồ sơ của thí sinh, Trường sẽ cập nhật tình trạng hồ sơ và thí sinh có thể kiểm tra được trong menu “Hồ sơ của tôi” trên hệ thống Đăng ký.
- Muốn biết hồ sơ của mình đã được vận chuyển đến Trường ĐHCT hay chưa, thí sinh có thể tra cứu bưu phẩm tại website http://www.vnpost.vn/ (sử dụng “Mã bưu gửi” trên Vận đơn để “Tra cứu - định vị” bưu phẩm)
IV. Xét vào ngành Sư phạm bằng điểm học bạ THPT
Nhận hồ sơ ĐKXT từ 02/05/2024 đến hết ngày 02/06/2024
Xét tuyển dựa vào Điểm trung bình môn 6 học kỳ của 3 môn trong tổ hợp xét tuyển ứng với ngành do thí sinh đăng ký. Điểm mỗi môn (gọi là Điểm M) để tính điểm xét tuyển được tính bằng trung bình cộng của điểm trung bình môn trong 6 học kỳ (làm tròn đến hai chữ số thập phân), công thức tính Điểm M như sau:
Trong đó: ĐTBMHK là Điểm trung bình môn học kỳ (HK1L10: Học kỳ 1 Lớp 10)
- Điểm môn năng khiếu trong tổ hợp xét tuyển do Trường ĐHCT tổ chức thi hoặc sử dụng kết quả thi do trường khác tổ chức thi.
* Ngành xét tuyển
- 15 ngành đào tạo giáo viên
- Chỉ tiêu xét tuyển: tối đa 40% chỉ tiêu của ngành tương ứng.
* Đối tượng
+ Thí sinh tốt nghiệp THPT từ năm 2024 về trước
+ Thí sinh tốt nghiệp cao đẳng, đại học có nhu cầu học liên thông đại học.
* Điều kiện đăng ký xét tuyển
Thí sinh đạt điều kiện dưới đây được đăng ký xét tuyển
- Đối với ngành Giáo dục thể chất: Học lực cả năm lớp 12 được xếp loại khá trở lên; Những trường hợp sau đây chỉ yêu cầu học lực cả năm lớp 12 xếp loại trung bình trở lên:
+ Thí sinh là vận động viên cấp 1, kiện tướng, vận động viên đã từng đoạt huy chương tại Hội khỏe Phù Đổng, các giải trẻ quốc gia và quốc tế hoặc giải vô địch quốc gia và quốc tế.
+ Thí sinh có điểm thi môn Năng khiếu TDTT (do Trường ĐHCT tổ chức thi) từ 9,0 trở lên (theo thang điểm 10).
- Đối với những ngành sư phạm khác: Học lực cả năm lớp 12 được xếp loại GIỎI.
- Riêng môn năng khiếu từ 5 điểm trở lên.
* Điểm xét tuyển
Là tổng điểm 3 môn theo tổ hợp xét tuyển, cộng với điểm ưu tiên (đối tượng ưu tiên, khu vực ưu tiên theo quy định của Quy chế tuyển sinh). Không nhân hệ số và tính theo công thức:
ĐXT = (ĐiểmM1 + ĐiểmM2 + ĐiểmM3) + Điểm ưu tiên
* Nguyên tắc xét tuyển
+ Thí sinh được đăng ký tối đa 03 nguyện vọng và phải xếp theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp (ưu tiên 1 là nguyện vọng cao nhất). Đối với từng ngành, các thí sinh được xét tuyển bình đẳng theo điểm xét tuyển và không phân biệt thứ tự ưu tiên. Xét theo điểm từ cao xuống thấp.
+ Đối với mỗi thí sinh, tất cả các nguyện vọng đều được xét tuyển và chỉ trúng tuyển vào 1 nguyện vọng có ưu tiên cao nhất trong số các nguyện vọng đủ điều kiện trúng tuyển.
+ Điểm trúng tuyển giữa các tổ hợp xét tuyển trong cùng 1 ngành là bằng nhau và được xác định theo ngành. Đây chính là điểm xét tuyển của thí sinh cuối cùng trong danh sách trúng tuyển và gọi là Điểm chuẩn trúng tuyển của ngành.
* Thời gian và hồ sơ ĐKXT
Đăng ký xét tuyển dự kiến từ ngày 02/05/2024 đến 02/06/2024 theo quy trình như sau:
Bước 1: Đăng ký trực tuyến tại website https://xettuyen.ctu.edu.vn/ (để tránh mọi sai sót, thí sinh cần đọc kỹ các nội dung hướng dẫn trên hệ thống trước khi đăng ký).
Bước 2: Sau khi đăng ký trực tuyến và chắc chắn không còn chỉnh sửa, thí sinh gửi hồ sơ về Trường gồm có:
- Phiếu đăng ký xét tuyển (in từ hệ thống đăng ký trực tuyến của Trường);
- 01 bản photo Học bạ hoặc Giấy xác nhận kết quả học tập THPT (đủ 6 học kỳ xét);
- Đối với thí sinh đã tốt nghiệp THPT từ năm 2023 trở về trước thì nộp thêm 01 bản photo Bằng tốt nghiệp THPT (không công chứng) hoặc Bản gốc Giấy chứng nhận tốt nghiệp THPT tạm thời
- Đối với thí sinh học lực trung bình đăng ký vào ngành Giáo dục thể chất: nếu là vận động viên cấp 1, kiện tướng, vận động viên đã từng đoạt huy chương tại Hội khỏe Phù Đổng, các giải trẻ quốc gia và quốc tế hoặc giải vô địch quốc gia và quốc tế thì nộp thêm bản photo giấy chứng nhận có liên quan đến thành tích trên.
- Phí đăng ký: 30.000đ/ 1 nguyện vọng
Bước 3: Gửi hồ sơ về Trường ĐHCT
Thí sinh chọn 1 trong 2 cách dưới đây để nộp hồ sơ xét tuyển cho Trường ĐHCT:
CÁCH 1: Nộp trực tiếp tại PHÒNG ĐÀO TẠO
Địa chỉ: Khu II, Đường 3/2, P. Xuân Khánh, Q. Ninh Kiều, TP. Cần Thơ
Thời gian nhận hồ sơ: dự kiến từ ngày 02/05/2024 đến 02/06/2024 (Kể cả Thứ 7 và Chủ nhật)
- Sáng từ 7 giờ 00 đến 11 giờ 00
- Chiều từ 13 giờ 00 đến 17 giờ 00
CÁCH 2: Sử dụng dịch vụ GỬI HỒ SƠ XÉT TUYỂN CỦA BƯU ĐIỆN VIỆT NAM
1. Thí sinh mang đầy đủ hồ sơ xét tuyển đến Bưu cục giao dịch của BƯU ĐIỆN VIỆT NAM (hoặc điểm Bưu điện văn hóa xã) để gửi chuyển phát HSXT. Thí sinh có thể tra cứu tìm địa chỉ của bưu cục gần nơi ở của thí sinh tại website http://www.vnpost.vn/vi-vn/buu-cuc/tim-kiem
2. Khi hoàn tất thủ tục nhận, giao dịch viên ở Bưu cục sẽ giao cho thí sinh 01 Vận đơn, trên đó có Mã bưu gửi. Thí sinh phải giữ gìn cẩn thận Vận đơn này để đối chiếu khi cần thiết.
3. Một số lưu ý:
- Địa chỉ nơi nhận: PHÒNG ĐÀO TẠO – TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ Khu II, Đường 3/2, P. Xuân Khánh, Q. Ninh Kiều, TP. Cần Thơ
- Ghi họ tên, số điện thoại di động, số CMND của thí sinh ngoài bì thư để liên lạc khi cần thiết.
- Sau khi Trường ĐHCT nhận được Hồ sơ của thí sinh, Trường sẽ cập nhật tình trạng hồ sơ và thí sinh có thể kiểm tra được trong menu “Hồ sơ của tôi” trên hệ thống Đăng ký.
- Muốn biết hồ sơ của mình đã được vận chuyển đến Trường ĐHCT hay chưa, thí sinh có thể tra cứu bưu phẩm tại website http://www.vnpost.vn/ (sử dụng “Mã bưu gửi” trên Vận đơn để “Tra cứu - định vị” bưu phẩm)
V. Xét điểm thi V-SAT
Nhận hồ sơ ĐKXT từ 20/05/2024 đến hết ngày 15/06/2024
- V-SAT là Kỳ thi đánh giá đầu vào đại học do Trường ĐHCT hoặc trường đại học khác phối hợp với Bộ GD&ĐT tổ chức thi hàng năm.
- Xét tuyển dựa vào điểm thi V-SAT theo tổ hợp 3 môn thi ứng với ngành do thí sinh đăng ký. Đối với môn năng khiếu trong tổ hợp xét tuyển, sử dụng kết quả do Trường ĐHCT hoặc trường khác tổ chức thi.
- Thí sinh có thể sử dụng điểm thi V-SAT do Trường ĐHCT tổ chức thi hoặc do các trường đại học khác tổ chức thi (sẽ cập nhật danh sách trường sau).
- Ngành xét tuyển: tất cả các ngành (trừ các ngành đào tạo giáo viên, Văn học và Báo chí). Xét tối đa 20% tổng chỉ tiêu.
Đối tượng:
+ Thí sinh tốt nghiệp THPT từ năm 2024 trở về trước;
+ Thí sinh tốt nghiệp trình độ cao đẳng, đại học có nhu cầu học liên thông trình độ đại học.
Điều kiện ĐKXT: tổng điểm 3 môn theo tổ hợp xét tuyển đạt Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào ứng với điểm thi V-SAT do Trường ĐHCT xác định và công bố sau, riêng môn năng khiếu trong tổ hợp xét tuyển phải đạt từ 5,0 điểm trở lên.
Thời gian ĐKXT: dự kiến từ ngày 20/05/2024 đến 15/06/2024 (Hướng dẫn ĐKXT sau)
Lưu ý: Thí sinh phải đăng ký dự thi kỳ thi V-SAT để lấy điểm. Đăng ký tại https://vsat.ctu.edu.vn
VI. Tuyển chọn vào chương trình tiên tiến và chất lượng cao
- Tuyển chọn thí sinh trúng tuyển đại học chính quy năm 2024 bất kỳ ngành nào theo phương thức 1, 2, 3, 4 và 5; đã nhập học chính thức vào Trường ĐHCT có nhu cầu chuyển sang học ngành thuộc chương trình tiên tiến hoặc chương trình chất lượng cao.
- Điều kiện ĐKXT: thí sinh có điểm 3 môn ứng với tổ hợp xét tuyển theo ngành
- Thời gian ĐKXT: theo hướng dẫn của Trường ĐHCT khi làm thủ tục nhập học
VII. Về việc xét tuyển thẳng vào học bổ sung kiến thức năm 2024
1. ĐỐI TƯỢNG
a) Thí sinh là người dân tộc thiểu số rất ít người theo quy định hiện hành của Chính phủ: Cống, Mảng, Pu Péo, Si La, Cờ Lao, Bố Y, La Ha, Ngái, Chứt, Ơ Đu, Brâu, Rơ Măm, Lô Lô, Lự, Pà Thẻn, La Hủ.
b) Thí sinh 20 huyện nghèo biên giới, hải đảo thuộc khu vực Tây Nam Bộ; Thí sinh có nơi thường trú từ 3 năm trở lên, học 3 năm và tốt nghiệp THPT tại các huyện nghèo (học sinh học phổ thông dân tộc nội trú tính theo nơi thường trú) theo quy định của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ.
2. ĐIỀU KIỆN VÀ NGUYÊN TẮC XÉT TUYỂN
Thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2024 và thuộc một trong những đối tượng nói trên được tuyển thẳng vào học bổ sung kiến thức một năm trước khi vào đại học chính quy.
3. NGÀNH XÉT TUYỂN
Xét tuyển vào tất cả các ngành chương trình đào tạo đại trà tuyển sinh năm 2024 của Trường, trừ các ngành đào tạo giáo viên.
4. QUY ĐỊNH ĐÀO TẠO
Sau khi nhập học, những thí sinh này phải học bổ sung kiến thức 01 năm theo chương trình bổ sung kiến thức các môn văn hóa (Toán học, Ngữ văn, Tin học và Tiếng Anh) và phải đạt kết quả theo Quy định số 2734/QĐ-ĐHCT ngày 22/9/2020 của Hiệu trưởng Trường ĐHCT ban hành Quy định tổ chức đào tạo bổ sung kiến thức cho học sinh được xét tuyển thẳng (tham dự đầy đủ các kỳ kiểm tra và thi các môn học; điểm trung bình chung năm học đạt từ 5,0 điểm trở lên và điểm tổng kết môn học đạt trên 1,0 điểm; xếp loại rèn luyện cả năm đạt từ loại khá trở lên) mới được xét tuyển vào học chính thức chương trình đại học chính quy từ học kỳ I của năm học 2025-2026.
5. HỌC PHÍ
- Học phí bổ sung kiến thức: 10.000.000đ/năm học hoặc 5.000.000đ/học kỳ.
- Học phí đại học chính quy bằng mức học phí chương trình đào tạo đại trà tương ứng.
Xem thêm các thông tin tuyển sinh của Đại học Cần Thơ hay, chi tiết khác:
Phương án tuyển sinh trường Đại học Cần Thơ năm 2024 mới nhất
Điểm chuẩn Đại học Cần Thơ năm 2024 mới nhất
Điểm chuẩn Đại học Cần Thơ năm 2023 chính xác nhất