Tailieumoi.vn giới thiệu giải Chuyên đề học tập Toán lớp 12 Bài tập cuối chuyên đề 3 sách Chân trời sáng tạo hay, chi tiết giúp học sinh xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm Chuyên đề Toán 12. Mời các bạn đón xem:
Giải Chuyên đề Toán 12 Bài tập cuối chuyên đề 3
Bài 1 trang 71 Chuyên đề Toán 12: Cho biến ngẫu nhiên rời rạc X có bảng phân bố xác suất như sau:
X |
–5 |
1 |
5 |
P |
0,2 |
0,4 |
0,4 |
a) Xác suất của biến cố “X lớn hay bằng 2” là
A. 0.
B. 0,4.
C. 0,8.
D. 0,2.
b) Kì vọng của X là
A. –1.
B. 0,4.
C. 1.
D. 1,4.
c) Phương sai của X là
A. 13,44.
B. 15,4.
C. 1,96.
D. 12,6.
Lời giải:
a) Đáp án đúng là: B
Xác suất của biến cố “X lớn hay bằng 2” là:
P(X ≥ 2) = P(X = 5) = 0,4.
b) Đáp án đúng là: D
Kì vọng của X là:
E(X) = (–5) . 0,2 + 1 . 0,4 + 5 . 0,4 = 1,4.
c) Đáp án đúng là: A
Phương sai của X là:
V(X) = (–5)2 . 0,2 + 12 . 0,4 + 52 . 0,4 – 1,42 = 13,44.
Bài 2 trang 71 Chuyên đề Toán 12: Cho biến ngẫu nhiên rời rạc X có phân bố nhị thức B(5; 0,2).
a) Xác suất của biến cố “X bằng 2” là
A. 0,2048.
B. 0,0512.
C. 0,0205.
D. 0,4.
b) Kì vọng của X là
A. 0,2.
B. 1.
C. 0,8.
D. 5.
c) Phương sai của X là
A. 0,8.
B. 0,89.
C. 0,64.
D. 1.
Lời giải:
Với biến ngẫu nhiên rời rạc X có phân bố nhị thức B(5; 0,2) ta có:
với k = 0, 1, 2, 3, 4, 5.
a) Đáp án đúng là: A
Xác suất của biến cố “X bằng 2” là:
b) Đáp án đúng là: B
Kì vọng của X là:
E(X) = np = 5 . 0,2 = 1.
c) Đáp án đúng là: A
Phương sai của X là:
V(X) = np(1 – p) = 5 . 0,2 . (1 – 0,2) = 0,8.
Chọn ngẫu nhiên 1 cây giống trong 50 cây đó và gọi X là chiều cao của cây (đơn vị: cm, làm tròn đến hàng đơn vị). Hãy tính kì vọng và độ lệch chuẩn của X.
Lời giải:
Do có 5 cây có chiều cao 18 cm nên số kết quả thuận lợi cho biến cố “X bằng 18” là 5. Xác suất của biến cố “X bằng 18” là
Tương tự, ta có
Ta có bảng phân bố xác suất của X là:
X |
18 |
19 |
20 |
21 |
P |
0,1 |
0,42 |
0,34 |
0,14 |
Kì vọng của X là:
E(X) = 18 . 0,1 + 19 . 0,42 + 20 . 0,34 + 21 . 0,14 = 19,52.
Phương sai của X là:
V(X) = 182 . 0,1 + 192 . 0,42 + 202 . 0,34 + 212 . 0,14 – 19,522 = 0,7296.
Độ lệch chuẩn của X là:
Lời giải:
Số cổ phiếu DEF cô Hà mua được là:
2 . 106 : 20 000 = 100 (cổ phiếu).
Số tiền vốn và lãi cô Hà phải trả cho ngân hàng sau 1 năm là:
2 . 106 . (1 + 9,5%) = 2 190 000 (đồng).
Nếu cuối năm cổ phiếu DEF có giá là 25 000 đồng thì khoản lãi cô Hà thu được sau 1 năm là:
100 . 25 000 – 2 190 000 = 310 000 (đồng) với xác suất 0,3.
Nếu cuối năm cổ phiếu DEF có giá là 31 000 đồng thì khoản lãi cô Hà thu được sau 1 năm là:
100 . 31 000 – 2 190 000 = 910 000 (đồng) với xác suất 0,7.
Ta có bảng phân bố xác suất của X là:
X |
310 000 |
910 000 |
P |
0,3 |
0,7 |
Lời giải:
Tập các giá trị của X là {0; 5; 10; 15}.
Tổng số kết quả có thể xảy ra khi lấy ngẫu nhiên đồng thời 2 thẻ từ hộp là:
Biến cố “X bằng 0” xảy ra khi cả hai thẻ không đổi được điểm (thẻ đánh số 1 hoặc số 3) nên số các kết quả thuận lợi cho biến cố “X bằng 0” là 1.
Xác suất của biến cố “X bằng 0” là:
Tương tự, ta có:
Ta có bảng phân bố xác suất của X là:
X |
0 |
5 |
10 |
15 |
P |
0,1 |
0,4 |
0,3 |
0,2 |
Kì vọng của X là:
E(X) = 0 . 0,1 + 5 . 0,4 + 10 . 0,3 + 15 . 0,2 = 8.
Phương sai của X là:
V(X) = 02 . 0,1 + 52 . 0,4 + 102 . 0,3 + 152 . 0,2 – 82 = 21.
Lời giải:
Tập các giá trị của X là {2; 3; 4}.
Tổng số kết quả có thể xảy ra khi lấy ngẫu nhiên đồng thời 2 quả trứng từ hộp là:
Biến cố “X bằng 2” xảy ra khi cả hai quả trứng đều chỉ có 1 lòng đỏ nên số các kết quả thuận lợi cho biến cố “X bằng 2” là
Xác suất của biến cố “X bằng 2” là:
Tương tự, ta có:
Ta có bảng phân bố xác suất của X là:
X |
2 |
3 |
4 |
P |
|
|
|
Kì vọng của X là:
Lời giải:
Gọi T là phép thử “Chọn ngẫu nhiên một người trong cộng đồng dân cư”. Theo đề bài, phép thử T được lặp lại 5 lần một cách độc lập. Gọi A là biến cố “Người đó là người cao tuổi”. Ta có P(A) = 23% = 0,23.
Do phép thử T được thực hiện 5 lần một cách độc lập với nhau và xác suất xảy ra biến cố A trong mỗi lần thử đều bằng 0,23 nên X là biến cố ngẫu nhiên rời rạc có phân bố nhị thức B(5; 0,23).
Kì vọng của X là: E(X) = np = 5 . 0,23 = 1,15.
Phương sai của X là: V(X) = np(1 – p) = 5 . 0,23 . (1 – 0,23) = 0,8855.
A: “Có đúng 8 trong 10 lần ghép thành công”;
B: “Có ít nhất 8 trong 10 lần ghép thành công”.
Lời giải:
Gọi T là phép thử “Ghép ngẫu nhiên một cành”. Theo đề bài, phép thử T được lặp lại 10 lần một cách độc lập. Gọi A là biến cố “Ghép cành thành công”. Ta có P(A) = 0,75.
Do phép thử T được thực hiện 10 lần một cách độc lập với nhau và xác suất xảy ra biến cố A trong mỗi lần thử đều bằng 0,75 nên X là biến cố ngẫu nhiên rời rạc có phân bố nhị thức B(10; 0,75). Do đó:
với k = 0, 1, …, 10.
Xác suất của biến cố A “Có đúng 8 trong 10 lần ghép thành công” là:
Xác suất của biến cố B “Có ít nhất 8 trong 10 lần ghép thành công” là:
P(X ≥ 8) = P(X = 8) + P(X = 9) + P(X = 10)
≈ 0,282 + 0,188 + 0,056 = 0,526.
Biểu đồ bên biểu diễn tỉ lệ trẻ em theo số liều vắc xin phòng bệnh Viêm gan B đã được tiêm cho đến khi được 18 tháng tuổi ở khu vực đó.
a) Trung bình mỗi trẻ em ở khu vực đó được tiêm bao nhiêu liều vắc xin phòng bệnh Viêm gan B trước khi được 18 tháng tuổi?
b) Chọn ngẫu nhiên một cách độc lập 50 trẻ em từ khu vực đó. Gọi X là số trẻ em đã được tiêm ít nhất 3 mũi vắc xin phòng bệnh Viêm gan B trước khi được 18 tháng tuổi. Hãy tính kì vọng và phương sai của X.
Lời giải:
a) Gọi Y là số mũi vắc xin phòng bệnh Viêm gan B mà mỗi trẻ em ở khu vực đó được tiêm trước khi được 18 tháng tuổi.
Ta có bảng phân bố xác suất của Y là:
Y |
1 |
2 |
3 |
4 |
P |
0,05 |
0,15 |
0,3 |
0,5 |
Kì vọng của Y là:
E(Y) = 1 . 0,05 + 2 . 0,25 + 3 . 0,3 + 4 . 0,5 = 3,25.
Vậy trung bình mỗi trẻ em ở khu vực đó được tiêm 3,25 liều vắc xin phòng bệnh Viêm gan B trước khi được 18 tháng tuổi.
b) Theo câu a, ta có xác suất trẻ em được tiêm ít nhất 3 mũi vắc xin phòng bệnh Viêm gan B trước khi được 18 tháng tuổi là:
P(Y ≥ 3) = P(Y = 3) + P(Y = 4) = 0,3 + 0,5 = 0,8.
Gọi T là phép thử “Chọn ngẫu nhiên một trẻ em từ khu vực đó”. Theo đề bài, phép thử T được lặp lại 50 lần một cách độc lập. Gọi A là biến cố “Trẻ em đó được tiêm ít nhất 3 mũi vắc xin phòng bệnh Viêm gan B trước khi được 18 tháng tuổi”. Ta có P(A) = 0,8.
Do phép thử T được thực hiện 50 lần một cách độc lập với nhau và xác suất xảy ra biến cố A trong mỗi lần thử đều bằng 0,8 nên X là biến cố ngẫu nhiên rời rạc có phân bố nhị thức B(50; 0,8).
Kì vọng của X là:
E(X) = np = 50 . 0,8 = 40.
Phương sai của X là:
V(X) = np(1 – p) = 50 . 0,8 . (1 – 0,8) = 8.
Lời giải:
Gọi T là phép thử “Chọn ngẫu nhiên một câu hỏi”. Theo đề bài, phép thử T được lặp lại m lần một cách độc lập. Gọi A là biến cố “Trả lời đúng câu hỏi đó”. Ta có
Gọi X là số câu trả lời đúng trong tổng số m câu hỏi.
Do phép thử T được thực hiện m lần một cách độc lập với nhau và xác suất xảy ra biến cố A trong mỗi lần thử đều bằng nên X là biến cố ngẫu nhiên rời rạc có phân bố nhị thức
Kì vọng của X là:
Phương sai của X là:
Theo bài, ta có: và
Suy ra
Mà cô An muốn số phương án trả lời k ít nhất có thể nên ta lấy k = 5.
Khi đó,
Vậy m = 50 và k = 5.
Xem thêm các bài giải Chuyên đề học tập Toán 12 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác: