Tài liệu chuyên đề Tam giác Toán lớp 7 gồm lý thuyết và các dạng bài tập từ cơ bản đến nâng cao với phương pháp giải chi tiết và bài tập tự luyện đa dạng giúp Giáo viên có thêm tài liệu giảng dạy Toán lớp 7.
Chỉ từ 500k mua trọn bộ Chuyên đề dạy thêm Toán lớp 7 word có lời giải chi tiết:
B1: Gửi phí vào tài khoản0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
B2: Nhắn tin tới zalo Vietjack Official - nhấn vào đây
Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu
Chuyên đề Tam giác
A. PHƯƠNG PHÁP
Ta có định lý: Trong một tam giác tổng số đo ba góc của một tam giác bằng
Do đó: Hai tam giác có thể khác nhau về kích thước và hình dạng, nhưng tổng 3 góc của tam giác này luôn bằng tổng 3 góc của tam giác kia
Chứng minh bài tập:
Cho bất kỳ, chứng minh rằng:
Ta có:
GT |
là một tam giác bất kỳ |
KL |
Qua A kẻ xy // BC.
Do: xy // BC nên (1)( slt)
Mặt khác: xy // BC nên (2) (slt)
Từ (1) và (2) suy ra:
* Ngoài ra ta cũng còn có các mối quan hệ về góc mà đã học ở chương trước.
Chẳng hạn: Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau, hai góc so le trong thì bằng nhau, hai góc đồng vị thì bằng nhau, hai góc kề bù nhau thì có tổng số đo bằng .
Đặc biệt
a. Góc ngoài của bằng tổng hai góc còn lại của
GT |
có là góc ngoài |
KL |
Thật vậy: Qua C kẻ tia Cy //AB.
Khi đó ta có nhận xét:
+ (hai góc so le trong bằng nhau )
+ (hai góc đồng vị bằng nhau )
Từ đây ta có: (đccm)
b. Trong một tam giác vuông, tổng hai góc nhọn bằng .
Hay nói cách khác hai góc nhọn của một tam giác vuông phụ nhau.
GT |
|
KL |
Ta có: Tổng ba góc của một tam giác bằng nên
+ Do
Nên: (đccm)
B. BÀI TẬP MẪU CÓ HƯỚNG DẪN GIẢI
Bài tập mẫu 1: Tìm x, y trong các trường hợp sau:
Hướng dẫn giải
a. Tổng ba góc của một tam giác bằng .
Nên:
Suy ra:
b. Tổng ba góc của một tam giác bằng
Nên:
Suy ra:
c. Tổng ba góc của một tam giác bằng
Nên:
Suy ra:
d. Trong ta có:
Bài tập mẫu 2: Tìm x trong hình vẽ sau:
|
Hướng dẫn giải
Trong ta có:
Áp dụng tính chất góc ngoài của tam giác
Ta có:
Do IK// EF nên
Ta có:
Mặt khác:
Ta có:
Trong áp dụng tổng ba góc của một tam giác bằng ta được:
Suy ra: x =
Vậy là giá trị cần tìm.
Bài tập mẫu 3: Cho vuông tại A, như hình vẽ. Kẻ AH BC (H thuộc vào BC). Tính số đo của góc . Biết rằng
Hướng dẫn giải
Ta có: vuông tại H.
Nên:
Mặt khác: (gt)
Suy ra: (cùng phụ với góc )
Bài tập mẫu 4: Cho hình vẽ :
a. Có bao nhiêu tam giác vuông trong hình vẽ trên b. Tính số đo các góc nhọn ở các đỉnh ? |
Hướng dẫn giải
a. Trong hình vẽ trên ta có
Các tam giác vuông tại B là các
Các tam giác vuông tại C là các
Các tam giác vuông tại D là
Vậy trong hình vẽ trên có tất cả 5 tam giác vuông.
b. + Trong vuông tại B
Ta có: (hai góc nhọn tam giác phụ nhau)
Suy ra:
Mặt khác: , thay vào:
+ Trong vuông tại C:
Nên:
+ Mặt khác:
Nên:
+ Trong vuông tại C:
Thay vào:
Vậy ta có số đo các góc nhọn trong hình vẽ như sau:
Bài tập mẫu 5: Tính giá trị của x, y trong hình vẽ sau: |
Hướng dẫn giải
Trong vuông tại H
Ta có:
Mặt khác: Trong vuông tại A
Ta lại có:
Vậy là các giá trị cần tìm.
................................
................................
................................