Giải Toán 8 trang 60 Tập 2 Chân trời sáng tạo

410

Với lời giải Toán 8 trang 60 Tập 2 chi tiết trong Bài tập cuối chương 7 sách Chân trời sáng tạo giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Toán 8. Mời các bạn đón xem:

Giải Toán 8 Bài tập cuối chương 7

Bài 13 trang 60 Toán 8 Tập 2: Tính độ dài x trong Hình 8.

Bài 13 trang 60 Toán 8 Tập 2 Chân trời sáng tạo | Giải Toán 8

Lời giải:

a) Xét tam giác ABC có MN // BC, theo định lí Thalès, ta có: 

AMMB=ANNC24=x7x=72.

Vậy  x=72.

b) Do CA ⊥ BD, DE ⊥ BD nên AC // DE.

Xét tam giác ABC có AC // DE.

Theo định lí Thalès, ta có: 

ABBD=BCBE3x=55+3,5x=5,1.

Vậy x = 5,1.

c) Xét tam giác HIK có PQ // IK.

Theo định lí Thalès, ta có: 

HPHI=HQHKx8=6,56,5+3,5x=5,2.

Vậy x = 5,2.

Bài 14 trang 60 Toán 8 Tập 2: Tính độ dài x trong Hình 9.

Bài 14 trang 60 Toán 8 Tập 2 Chân trời sáng tạo | Giải Toán 8

Lời giải:

a) Xét tam giác ABC có AD là tia phân giác góc A nên ta có:

BCCD=ABACx5=4,57,2x=5.4,57,2=3,125.

Vậy x = 3,125.

b) Xét tam giác MNP có MI là phân giác góc M nên ta có: 

INIP=MNMP3x-3=58,5x-3=3.8,55=5,1.

Do đó x = 8,1.

Bài 15 trang 60 Toán 8 Tập 2: Cho tứ giác ABCD có AC và BD cắt nhau tại O. Qua O, kẻ đường thẳng song song với BC cắt AB tại E, kẻ đường thẳng song song với CD cắt AD tại F.

a) Chứng minh FE // BD;

b) Từ O kẻ đường thẳng song song với AB cắt BC tại G và đường thẳng song song với AD cắt CD tại H. Chứng minh rằng CG.DH = BG.CH.

Lời giải:

Bài 15 trang 60 Toán 8 Tập 2 Chân trời sáng tạo | Giải Toán 8

a) Tam giác ABC có OE // BC (gt)

Suy ra  AEAB=AOAC (theo định lí Thalès) (1)

Tam giác ADC có OF // CD (gt)

Suy ra  AOAC=AFAD (theo định lí Thalès) (2)

Từ (1) và (2) suy ra AEAC=AFAD

Tam giác ADB có  AEAC=AFAD

Suy ra EF // BD (theo định lí Thalès đảo)

b) Tam giác ABC có OG // AB (gt)

Suy ra CGBG=COAO (theo định lí Thalès) (3)

Tam giác ACD có OH // AD (gt)

Suy ra  COAO=CHDH (theo định lí Thalès) (4)

Từ (3) (4) suy ra  CGBG=CHDH ⇒ CG.DH = BG.CH

Bài 16 trang 60 Toán 8 Tập 2: Cho hình bình hành ABCD. Đường thẳng a đi qua A cắt BD, BC, DC lần ượt tại E, K, G (Hình 10). Chứng minh rằng:

a) AE2 = EK.EG.

b)  1AE=1AK+1AG .

Bài 16 trang 60 Toán 8 Tập 2 Chân trời sáng tạo | Giải Toán 8

Lời giải:

a) Vì ABCD là hình bình hành nên :

• AD // BC hay AD // BK

• AB // CD hay AB // DG

Áp dụng định lí Thalès ta có:

• AD // BK suy ra  AEEK=EDEB (1)

• AB // DG suy ra  EDEB=EGAE  (2)

Từ (1) và (2) suy ra AEEK=EGAE .

Do đó AE2 = EK.EG (đpcm).

b) AB // DG suy ra AEAG=BEBD

AD // BC suy ra AEAK=DEBD

Suy ra  AEAK+AEAG=DEBD+BEBD=BE+DEBD=1  (3)

Chia cả hai vế (3) cho AE ta được: 1AK+1AG=1AE  (đpcm).

Bài 17 trang 60 Toán 8 Tập 2: a) Quan sát Hình 11, chứng minh AK là đường phân giác của góc A trong tam giác ABC.

b) Dựa vào kết quả của câu a, hãy nêu cách vẽ đường phân giác của một góc trong tam giác bằng đường kẻ và êke.

Bài 17 trang 60 Toán 8 Tập 2 Chân trời sáng tạo | Giải Toán 8

Lời giải:

a) Xét tam giác ABH có AHB^=90°

Suy ra  HAB^+AHB^=90° (1)

Lại có: HAK^=90° suy ra  HAB^+BAK^=90° (2)

Từ (1) và (2) suy ra  ABH^=BAK^ (3)

Mà hai góc này ở vị trí so le trong nên HB // AK.

Do đó  KAC^=BDA^ (hai góc đồng vị) (4)

Tam giác ABD có AD = AB.

Suy ra tam giác ABD cân tại A nên  BDA^=ABH^ (5)

Từ (3), (4), (5) suy ra  BAK^=KAC^.

Vậy AK là phân giác góc  BAC^.

b)

Bài 17 trang 60 Toán 8 Tập 2 Chân trời sáng tạo | Giải Toán 8

Giả sử để vẽ tia phân giác giác của góc xOy ta làm như sau:

- Ox' là tia đối của tia Ox.

- Trên Ox' và Oy lần lượt lấy H và K sao cho OH = OK, nối H với K.

- Từ O kẻ tia Oz song song với HK.

- Ta được Oz là tia phân giác góc xOy.

Đánh giá

0

0 đánh giá