Giải Toán 8 trang 120 Tập 2 Kết nối tri thức

218

Với lời giải Toán 8 trang 120 Tập 2 chi tiết trong Bài 39: Hình chóp tứ giác đều sách Kết nối tri thức giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Toán 8. Mời các bạn đón xem:

Giải Toán 8 Bài 39: Hình chóp tứ giác đều

Bài 10.5 trang 120 Toán 8 Tập 2: Hãy cho biết đỉnh, cạnh bên, mặt bên, mặt đáy, đường cao và một trung đoạn của hình chóp tứ giác đều S.EFGH trong Hình 10.24.

Bài 10.5 trang 120 Toán 8 Tập 2 | Kết nối tri thức Giải Toán

Lời giải:

– Đỉnh: S.

– Các cạnh bên: SE, SF, SG, SH.

– Các mặt bên: SEF, SFG, SGH, SEH.

– Mặt đáy: EFGH.

– Đường cao: SI.

– Một trung đoạn: SK.

Bài 10.6 trang 120 Toán 8 Tập 2: Trong các miếng bìa ở Hình 10.25, hình nào gấp lại cho ta một hình chóp tứ giác đều?

Bài 10.6 trang 120 Toán 8 Tập 2 | Kết nối tri thức Giải Toán

Lời giải:

Hình b) gấp lại thành một hình chóp tứ giác đều.

Hình a) không thỏa mãn do chỉ có 3 mặt bên, hình c) không thỏa mãn do khi gấp lại ta thấy có 2 mặt bên trùng nhau nên không tạo thành 4 mặt bên.

Bài 10.7 trang 120 Toán 8 Tập 2: Từ tờ giấy cắt ra một hình vuông rồi thực hiện thao tác như Hình 10.26 để có thể ghép được các mặt bên của hình chóp tứ giác đều

Bài 10.7 trang 120 Toán 8 Tập 2 | Kết nối tri thức Giải Toán

Lời giải:

Học sinh tự thực hiện theo hướng dẫn ở đề bài.

Bài 10.8 trang 120 Toán 8 Tập 2: Cho hình chóp tứ giác đều S.ABCD có độ dài cạnh đáy bằng 10 cm, trung đoạn bằng 13 cm (H.10.27).

a) Tính diện tích xung quanh của hình chóp.

b) Tính diện tích toàn phần của hình chóp.

Bài 10.8 trang 120 Toán 8 Tập 2 | Kết nối tri thức Giải Toán

Lời giải:

a) Nửa chu vi mặt đáy ABCD của hình chóp là: p = (10 . 4) : 2 = 20 (cm). 

Diện tích xung quanh của hình chóp S.ABCD là

Sxq = p . d = 20 . 13 = 260 (cm2).

b) Diện tích mặt đáy ABCD là: Sđ = 10 . 10 = 100 (cm2).

Diện tích toàn phần của hình chóp S.ABCD là: 

Stp = Sxq + Sđ = 260 + 100 = 360 (cm2).

Bài 10.9 trang 120 Toán 8 Tập 2: Bánh ít trong Hình 10.28 có dạng hình chóp tứ giác đều với độ dài cạnh đáy bằng 3 cm, chiều cao bằng 3 cm. Tính thể tích một chiếc bánh ít.

Bài 10.9 trang 120 Toán 8 Tập 2 | Kết nối tri thức Giải Toán

Lời giải:

Diện tích đáy là: 3 . 3 = 9 (cm2).

Thể tích một chiếc bánh ít là:  V=13Sh=1393=9(cm3).

Bài 10.10 trang 120 Toán 8 Tập 2: Một khối bê tông có dạng như Hình 10.29. Phần dưới của khối bê tông có dạng hình hộp chữ nhật, đáy là hình vuông có cạnh 40 cm, chiều cao 25 cm. Phần trên của khối bê tông có dạng hình chóp tứ giác đều, chiều cao 100 cm. Tính thể tích của khối bê tông đó.

Bài 10.10 trang 120 Toán 8 Tập 2 | Kết nối tri thức Giải Toán

Lời giải:

Thể tích của hình hộp chữ nhật là: Vhhcn = 40 . 40 . 25 = 40 000 (cm3). 

Diện tích đáy của hình chóp tứ giác đều là: S = 40 . 40 = 1 600 (cm2).

Thể tích của khối chóp tứ giác đều là:

Vhc=13Sh=131  600100=160  0003 (cm3).

Thể tích của khối bê tông là:

V = Vhhcn + Vhc = 40 000 + 160  0003=280  0003  ≈ 93 333,3 (cm3).

Đánh giá

0

0 đánh giá