Giải Toán 8 trang 95 Tập 2 Kết nối tri thức

186

Với lời giải Toán 8 trang 95 Tập 2 chi tiết trong Bài 35: Định lí Pythagore và ứng dụng sách Kết nối tri thức giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Toán 8. Mời các bạn đón xem:

Giải Toán 8 Bài 35: Định lí Pythagore và ứng dụng

Luyện tập 1 trang 95 Toán 8 Tập 2: Trên giấy kẻ ô vuông (cạnh ô vuông bằng 1 cm), cho các điểm A, B, C như Hình 9.35. Tính độ dài các cạnh của tam giác ABC.

Luyện tập 1 trang 95 Toán 8 Tập 2 | Kết nối tri thức Giải Toán

Lời giải:

Luyện tập 1 trang 95 Toán 8 Tập 2 | Kết nối tri thức Giải Toán

Từ A kẻ AM sao cho AM ⊥ MB như hình vẽ trên.

Từ C kẻ CN sao cho CN ⊥ NB như hình vẽ trên.

Từ C kẻ EC sao cho EC ⊥ EA như hình vẽ trên.

- Xét ΔAMB có AM ⊥ MB 

Suy ra ΔAMB là tam giác vuông tại M.

Ta có: AB2 = AM2 + MB2 (định lí Pythagore).

Khi đó AB2 = 22 + 32 = 13. Suy ra AB = 13  cm.

- Xét ΔBNC có CN ⊥ NB

Suy ra ΔBNC là tam giác vuông tại N.

Ta có: BC2 = NB2 + NC2 (định lí Pythagore).

Khi đó BC2 = 32 + 12 = 10. Suy ra BC = 10  cm.

- Xét ΔAEC có EC ⊥ EA.

Suy ra ΔAEC là tam giác vuông tại E

Ta có: AC2 = AE2 + EC2 (định lí Pythagore).

Khi đó AC2 = 12 + 22 = 5. Suy ra AC = 5  cm.

Vận dụng 1 trang 95 Toán 8 Tập 2: Em hãy giải bài toán mở đầu.

Bạn Lan vẽ một hình chữ nhật với chiều rộng và chiều dài lần lượt là 1; 3 (đơn vị đo độ dài). Sau đó Lan đặt lên trục số đoạn OM có độ dài bằng độ dài đường chéo hình chữ nhật vừa vẽ (trục số nằm ngang và M nằm bên phải gốc O). Hỏi điểm M biểu diễn số thực nào? Biết rằng đơn vị độ dài đo kích thước hình chữ nhật là như nhau.

Lời giải:

Nếu điểm M biểu diễn cho số thực x thì đoạn thẳng OM có độ dài x (đơn vị độ dài).

Đoạn thẳng OM là cạnh huyền của một tam giác vuông với hai cạnh góc vuông là hai cạnh của hình chữ nhật.Theo định lí Pythagore ta có x2 = 12 + 32 = 10. Suy ra x=10

Vậy điểm M biểu diễn số thực 10 .

2. Ứng dụng định lí Pythagora

Luyện tập 2 trang 95 Toán 8 Tập 2: Cho tam giác vuông với kích thước như Hình 9.37. Hãy tính độ dài x và cho biết những tam giác nào đồng dạng, viết đúng kí hiệu đồng dạng.

Luyện tập 2 trang 95 Toán 8 Tập 2 | Kết nối tri thức Giải Toán

Lời giải:

Tam giác ABC vuông tại A nên theo định lí Pythagore ta có: AB2 + AC2 = BC2.

Hay x2 + 122 = 132. Suy ra x2 =132 – 122 = 25. Suy ra x = 5.

Vậy ∆ABC = ∆EDF (cạnh huyền – cạnh góc vuông).

Khi đó ∆ABC ∽ ∆EDF. (1)

Lại có ABMP=ACMN=2;  BAC^=NMP^=90° .

Do đó: ∆ABC ∽ ∆MPN (c.g.c). (2)

Từ (1) và (2) suy ra  ∆MPN ∽ ∆EDF.

Đánh giá

0

0 đánh giá