Với giải Thử thách trang 83 Vở bài tập Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo chi tiết trong Bài 28: Dãy số tự nhiên giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Toán lớp 4. Mời các bạn đón xem:
Giải vở bài tập Toán lớp 4 Bài 28: Dãy số tự nhiên
Vở bài tập Toán lớp 4 trang 83 Thử thách: Viết ba số tiếp theo của dãy số: 1; 1; 2; 3; 5; 8; 13; .....; .....; .....
Lời giải
Ba số tiếp theo của dãy số đó là: 21; 34; 55.
Giải thích
Ta thấy quy luật của dãy số trên là: Cộng tổng hai số đứng trước ta được số đứng sau, riêng số 1 không có số đứng trước nên ta cộng với 0.
1 + 0 = 1;
1 + 1 = 2;
1 + 2 = 3;
2 + 3 = 5;
3 + 5 = 8;
5 + 8 = 13;
Tương tự ta có:
8 + 13 = 21
Ta được: 1; 1; 2; 3; 5; 8; 13; 21; ...
13 + 21 = 34
Ta được: 1; 1; 2; 3; 5; 8; 13; 21; 34; ...
21 + 34 = 55
Ta được: 1; 1; 2; 3; 5; 8; 13; 21; 34; 55; ...
Lý thuyết Dãy số tự nhiên
Các số tự nhiên sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn tạo thành dãy số tự nhiên
0 ; 1 ; 2 ; 3 ; 4 ; 5 ; 6 ; 7 ; 8 ; .....
Trong dãy số tự nhiên:
- Thêm 1 vào một số, ta được số tự nhiên liền sau số đó
Không có số tư nhiên lớn nhất, dãy số tự nhiên có thể kéo dài mãi
- Bớt 1 ở một số (khác số 0), ta được số tự nhiên liền trước số đó
Không có số tự nhiên liền trước số 0, số 0 là số tự nhiên bé nhất
Hai số tự nhiên liên tiếp nhau thì hơn hoặc kém nhau 1 đơn vị
Mỗi số tự nhiên ứng với một điểm trên tia số. Số 0 ứng với điểm gốc của tia số.
Với hai số tự nhiên trên tia số, số gần gốc 0 hơn là số bé hơn; số xa gốc 0 hơn là số lớn hơn
Xem thêm các bài giải vở bài tập Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo hay, chọn lọc khác:
Vở bài tập Toán lớp 4 trang 82 Cùng học: Viết vào chỗ chấm....
Vở bài tập Toán lớp 4 trang 83 Thực hành 1: Viết vào chỗ chấm....
Vở bài tập Toán lớp 4 trang 83 Luyện tập 1: Số?...
Vở bài tập Toán lớp 4 trang 83 Luyện tập 2: Viết ba số tiếp theo của mỗi dãy số dưới đây....
Xem thêm các bài giải VBT Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Bài 27: So sánh và xếp thứ tự các số tự nhiên