Viết ba số tiếp theo của mỗi dãy số dưới đây. 994; 995; 996; 997; 998

110

Với giải Luyện tập 2 trang 83 Vở bài tập Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo chi tiết trong Bài 28: Dãy số tự nhiên giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Toán lớp 4. Mời các bạn đón xem:

Giải vở bài tập Toán lớp 4 Bài 28: Dãy số tự nhiên

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 83 Luyện tập 2: Viết ba số tiếp theo của mỗi dãy số dưới đây.

a) 994; 995; 996; 997; 998; .........; .........; .........

b) 0; 2; 4; 6; 8; .........; .........; .........

c) 1; 3; 5; 7; 9; .........; .........; .........

d) 3; 8; 13; 18; 23; .........; .........; .........

Lời giải

a) 994; 995; 996; 997; 998; 999; 1 000; 1 001

b) 0; 2; 4; 6; 8; 10; 12; 14

c) 1; 3; 5; 7; 9; 111315

d) 3; 8; 13; 18; 23; 283338

Lý thuyết Dãy số tự nhiên

  • Dãy số tự nhiên

Các số tự nhiên sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn tạo thành dãy số tự nhiên

0 ; 1 ; 2 ; 3 ; 4 ; 5 ; 6 ; 7 ; 8 ; .....

Trong dãy số tự nhiên:

- Thêm 1 vào một số, ta được số tự nhiên liền sau số đó

Không có số tư nhiên lớn nhất, dãy số tự nhiên có thể kéo dài mãi

- Bớt 1 ở một số (khác số 0), ta được số tự nhiên liền trước số đó

Không có số tự nhiên liền trước số 0, số 0 là số tự nhiên bé nhất

Hai số tự nhiên liên tiếp nhau thì hơn hoặc kém nhau 1 đơn vị

  • Có thể biểu diễn dãy số tự nhiên trên tia số

Mỗi số tự nhiên ứng với một điểm trên tia số. Số 0 ứng với điểm gốc của tia số.

Với hai số tự nhiên trên tia số, số gần gốc 0 hơn là số bé hơn; số xa gốc 0 hơn là số lớn hơn

Đánh giá

0

0 đánh giá