Tailieumoi sưu tầm và biên soạn giải vở bài tập Toán lớp 4 Bài 29: Em làm được những gì? chi tiết trong Chân trời sáng tạo. Mời các bạn đón xem:
Giải vở bài tập Toán lớp 4 Bài 29: Em làm được những gì?
Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 1 trang 84
Vở bài tập Toán lớp 4 trang 84 Luyện tập 1: Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng.
a) Số 380 105 690 đọc là:
A. Ba mươi tám triệu một trăm linh năm nghìn sáu trăm chín mươi.
B. Ba trăm tám mươi triệu một trăm năm nghìn sáu trăm chín mươi.
C. Ba trăm tám mươi triệu một trăm linh năm nghìn sáu trăm chín mươi.
D. Ba tám không một không năm sáu chín không.
b) Chữ số 8 trong số 380 105 có giá trị là:
A. 800 B. 8 000 C. 80 000 D. 8 000 000
c) Làm tròn số 380 690 đến hàng trăm nghìn thì được số:
A. 380 700 B. 400 000 C. 380 000 D. 200 000
Lời giải
a) Đáp án đúng là: C
Số 380 105 690 đọc là: Ba trăm tám mươi triệu một trăm linh năm nghìn sáu trăm chín mươi.
b) Đáp án đúng là: C
Chữ số 8 trong số 380 105 có giá trị là: 80 000
c) Đáp án đúng là: B
Làm tròn số 380 690 đến hàng trăm nghìn ta xét chữ số hàng chục nghìn, chữ số hàng chục nghìn là 8 > 5 nên ta làm tròn lên. Ta được số: 400 000
Vở bài tập Toán lớp 4 trang 84 Luyện tập 2: Viết số thành tổng theo các hàng.
7 180 = ...................................................
5 071 807 = .............................................
Lời giải
7 180 = 7 000 + 100 + 80
5 071 807 = 5 000 000 + 70 000 + 1 000 + 800 + 7
Vở bài tập Toán lớp 4 trang 84 Luyện tập 3: Mỗi số dưới đây có thể thuộc những dãy số nào?
Hãy nối mỗi số với những dãy số thích hợp.
Lời giải
...................; .....................; ....................; .................
Lời giải
Sắp xếp dãy số trên theo thứ tự từ lớn đến bé ta được:
2 007 659; 7 660; 7 659; 985
Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 1 trang 85
Vở bài tập Toán lớp 4 trang 85 Luyện tập 5: Quan sát hình ảnh trong SGK rồi viết vào chỗ chấm.
Mặt hàng có giá cao nhất là ……………………………………...
Mặt hàng có giá thấp nhất là ……………………………………..
Lời giải
Mặt hàng có giá cao nhất là tủ lạnh
Mặt hàng có giá thấp nhất là quạt máy
Bài giải
............................................................................
............................................................................
............................................................................
............................................................................
Lời giải
Bài giải
1 kg cam cùng loại có giá là:
75 000 : 3 = 25 000 (đồng)
2 kg cam có giá là:
25 000 × 2 = 50 000 (đồng)
Mẹ mua 2 kg cam và 1 kg quýt hết số tiền là:
50 000 + 45 000 = 95 000 (đồng)
Đáp số: 95 000 đồng.
Vở bài tập Toán lớp 4 trang 85 Luyện tập 7: Có thể, chắn chắn, không thể?
Trong hộp có ba thẻ số:
Không nhìn vào hộp, lấy ra một thẻ.
a) ......................... lấy được thẻ ghi số tự nhiên.
b) ......................... lấy được thẻ ghi số lẻ.
c) ......................... lấy được thẻ ghi số lớn hơn 4 000 000.
Lời giải
a) Chắc chắn lấy được thẻ ghi số tự nhiên.
b) Có thể lấy được thẻ ghi số lẻ.
c) Không thể lấy được thẻ ghi số lớn hơn 4 000 000.
Giải thích
a) Vì cả ba thẻ số đều là số tự nhiên nên chắc chắn lấy được thẻ ghi số tự nhiên.
b) Trong 3 số thì có 1 số đó là: 492 735 là số lẻ nên có thể lấy được thẻ ghi số lẻ.
c) Cả ba số đều nhỏ hơn 4 000 000 nên không thể lấy được thẻ ghi số lớn hơn 4 000 000.
Vở bài tập Toán lớp 4 trang 85 Luyện tập 8: Đọc nội dung trong SGK rồi viết vào chỗ chấm.
a) Bạn A: …… (… lần); Bạn B: …… (… lần); Bạn C: …… (… lần)
b) Lập bảng thống kê số lần lấy được thẻ có một chấm tròn (cả lớp).
Số lần |
0 |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
Số học sinh |
......... |
......... |
......... |
......... |
......... |
......... |
Có …… học sinh lấy được tấm thẻ có một chấm tròn 4 hoặc 5 lần.
Lời giải
Em thực hành trên lớp theo sự hướng dẫn của giáo viên hoặc tổ chức chơi cùng nhóm bạn.
Mỗi bạn lấy được bao nhiêu lần tấm thẻ có 1 chấm tròn?
a) Thực hành nhóm ba.
- Trong hộp có 3 tấm thẻ.
- Không nhìn vào hộp, các bạn thay nhau mỗi lần lấy một tấm thẻ, đếm số chấm tròn rồi đặt lại thẻ vào hộp.
Nếu thẻ vừa lấy có 1 chấm tròn thì vẽ 1 vạch.
- Mỗi bạn thực hiện 5 lần.
Ví dụ: Kết quả lấy được thẻ có một chấm tròn của các bạn như sau:
Bình: || (2 lần); An: ||| (3 lần) Hòa: | (1 lần)
b) Giáo viên lập bảng thống kê số lần lấy được tấm thẻ có một chấm tròn của học sinh cả lớp.
Số lần |
0 |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
Số học sinh |
...?... |
...?... |
...?... |
...?... |
...?... |
...?... |
Có bao nhiêu học sinh lấy được tấm thẻ có một chấm tròn 4 hoặc 5 lần?
Xem thêm các bài giải VBT Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Bài 30: Đo góc - Góc nhọn, góc tù, góc bẹt
Bài 31: Hai đường thẳng vuông góc
Bài 32: Hai đường thẳng song song