Với lời giải Toán 11 trang 106 Tập 2 chi tiết trong Bài tập ôn tập cuối năm sách Kết nối tri thức giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Toán 11. Mời các bạn đón xem:
Giải Toán 11 Bài tập ôn tập cuối năm
Bài 9 trang 106 Toán 11 Tập 2: Nếu f(x) = sin2x + xe2x thì f"(0) bằng
A. 4.
B. 5.
C. 6.
D. 0.
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
Ta có f'(x) = 2sinxcosx + e2x + 2xe2x = sin2x + e2x + 2xe2x;
f"(x) = 2cos2x + 2e2x + 2e2x + 4xe2x = 2cos2x + 4e2x + 4xe2x .
Ta có f"(0) = 2cos0 + 4 = 2 + 4 = 6.
A. y = 18x + 49.
B. y = 18x − 49.
C. y = −18x − 49.
D. y = −18x + 49.
Lời giải:
Đáp án đúng là: D
Ta có y' = −6x2 + 12x, y'(3) = −18.
Phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số y = −2x3 + 6x2 – 5 tại điểm M(3; −5) là
y = −18(x – 3) – 5 hay y = −18x + 49.
A. .
B. .
C. .
D. .
Lời giải:
Đáp án đúng là: B
Kẻ AD BC tại D.
Vì SA (ABC) nên SA BC mà AD ^ BC nên BC (SAD), suy ra (SBC) (SAD).
Kẻ AF SD tại F.
Vì (SBC) (SAD), (SBC) (SAD) = SD, AF SD nên AF (SBC).
Suy ra d(A, (SBC)) = AF.
Vì tam giác ABC đều cạnh a, AD là đường cao nên AD = .
Vì SA (ABC) nên SA AD hay tam giác SAD vuông tại A.
Xét tam giác SAD vuông tại A, AF là đường cao nên ta có
.
Vậy d(A, (SBC)) = .
A. 8a3.
B. 6a3.
C. 4a3.
D. a3.
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
Xét tam giác ABC vuông tại B, có AC2 = AB2 + BC2.
Ta có SABCD = AB . BC ≤ . Dấu “=” xảy ra khi AB = BC.
Gọi H là hình chiếu của A' trên mặt phẳng (ABCD). Khi đó A'H (ABCD). Khi đó AH là hình chiếu của AA' trên mặt phẳng (ABCD).
Gọi là góc tạo bởi đường thẳng AA' và mặt phẳng (ABCD). Khi đó .
Xét tam giác A'AH vuông tại H có A'H = AA' . sin ≤ AA' = 2a.
Dấu bằng xảy ra khi = 90° hay AA' (ABCD).
Do đó VABCD.A'B'C'D' = SABCD . A'H ≤ 2a2 . 2a = 4a3.
Vậy giá trị lớn nhất của thể tích hình hộp ABCD.A'B'C'D' bằng 4a3.
A. .
B. .
C. .
D. .
Lời giải:
Đáp án đúng là: B
Gọi G là tâm của tam giác BCD. Vì tứ diện ABCD đều nên G là trọng tâm đồng thời là trực tâm của tam giác BCD và AG (BCD).
Kẻ BG cắt CD tại P, suy ra P là trung điểm của CD và BG = BP .
Xét tam giác BCD đều cạnh a có BP là đường cao nên BP = , suy ra BG = .
Xét tam giác ABG vuông tại G, có AG = .
Vì tam giác BCD đều cạnh a nên .
Ta có .
Vì M, N lần lượt là trung điểm của cạnh AC và cạnh AD nên .
Có .
Mà VA.BMN + VB.CMND = VABCD nên .
A. .
B. .
C. .
D. .
Lời giải:
Đáp án đúng là: A
Vì ABC.A'B'C' là lăng trụ tam giác đều nên AA' (ABC) và tam giác ABC đều có cạnh bằng 1 nên .
Do đó .
A. .
B. .
C. .
D. .
Lời giải:
Đáp án đúng là: B
Gọi O là giao điểm của AC và BD. Vì ABCD là hình vuông nên O là trung điểm của AC, BD và AC BD.
Có AD // B'C' và AD = B'C' (vì cùng song song và bằng BC) nên ADC'B' là hình bình hành, suy ra AB' // DC'. Do đó AB' // (BDC').
Khi đó d(AB', BC') = d(AB', (BDC')) = d(A, (BDC')) = d(C, (BDC')) .
Giả sử hình lập phương ABCD.A'B'C'D' có cạnh là a.
Xét tam giác ABC vuông tại B có .
Vì CC' (ABCD) nên CC' AC hay tam giác ACC' vuông tại C.
Xét tam giác ACC' vuông tại C, có .
Do đó hình lập phương ABCD.A'B'C'D' có cạnh là 1 nên AC = .
Vì O là trung điểm của AC nên CO = .
Có AC BD, BD AA' (do AA' (ABCD)), suy ra BD (ACC'A') mà BD (BDC') nên (BDC') (ACC'A') .
Kẻ CE C'O tại E.
Vì (BDC') (ACC'A'), (BDC') (ACC'A') = C'O mà CE C'O nên CE (BDC').
Khi đó d(C, (BDC')) = CE.
Xét tam giác C'CO vuông tại C, CE là đường cao có:
.
Vậy d(AB', BC') .
Mức thu nhập (triệu đồng/tháng) |
[0; 5) |
[5; 10) |
[10; 15) |
[15; 20) |
[20; 25) |
Số công nhân |
7 |
18 |
35 |
57 |
28 |
Nhóm chứa trung vị là
A. [5; 10).
B. [10; 15).
C. [15; 20).
D. [20; 25).
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
Cỡ mẫu là n = 7 + 18 + 35 + 57 + 28 = 145.
Giả sử x1; x2; …; x145 là mức thu nhập của 145 công nhân được sắp xếp theo thứ tự tăng dần. Khi đó trung vị là x73 mà x73 thuộc nhóm [15; 20). Vậy nhóm chứa trung vị là [15; 20).
Mức thu nhập (triệu đồng/tháng) |
[0; 5) |
[5; 10) |
[10; 15) |
[15; 20) |
[20; 25) |
Số công nhân |
7 |
18 |
35 |
57 |
28 |
Nhóm chứa mốt là
A. [5; 10).
B. [10; 15).
C. [15; 20).
D. [20; 25).
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
Tần số lớn nhất là 57 nên nhóm chứa mốt là [15; 20).
A. 0,04.
B. 0,035.
C. 0,05.
D. 0,045.
Lời giải:
Đáp án đúng là: A
Gọi biến cố A: “Lần thứ nhất Tùng bắn trúng vòng 10”;
Biến cố B: “Lần thứ hai Tùng bắn trúng vòng 10”.
Biến cố C: “Tùng đạt huy chương vàng”.
Theo đề có P(A) = 0,2; P(B) = 0,2.
Ta có C = AB. Vì A, B là độc lập nên P(C) = P(A) . P(B) = 0,2 . 0,2 = 0,04.
Vậy xác suất để Tùng đạt huy chương vàng là 0,04.
Xem thêm các lời giải bài tập Toán lớp 11 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác
Bài 1 trang 105 Toán 11 Tập 2:Khẳng định nào sau đây là sai?...
Bài 2 trang 105 Toán 11 Tập 2: Khẳng định nào sau đây là đúng?....
Bài 3 trang 105 Toán 11 Tập 2: Cho dãy số (un) với un = 5n. Số hạng u2n bằng..
Bài 5 trang 105 Toán 11 Tập 2: Khẳng định nào sau đây là sai?...
Bài 6 trang 105 Toán 11 Tập 2:Hàm số nào dưới đây không liên tục trên ℝ?...
Bài 7 trang 105 Toán 11 Tập 2: Cho 0 < a ≠ 1. Giá trị của biểu thức bằng...
Bài 9 trang 106 Toán 11 Tập 2: Nếu f(x) = sin2x + xe2x thì f"(0) bằng...
Bài 21 trang 107 Toán 11 Tập 2: Rút gọn các biểu thức sau:...
Bài 25 trang 108 Toán 11 Tập 2: Tính các giới hạn sau:....
Bài 26 trang 108 Toán 11 Tập 2: Tìm các giá trị của tham số m để:...
Bài 27 trang 108 Toán 11 Tập 2: Giải các phương trình và bất phương trình sau:..
Bài 29 trang 108 Toán 11 Tập 2: Tính đạo hàm của các hàm số sau:...
Xem thêm các bài giải SGK Toán lớp 11 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác: