Tailieumoi.vn xin giới thiệu Trắc nghiệm Toán lớp 8 Bài 4: Hình bình hành – Hình thoi sách Chân trời sáng tạo. Bài viết gồm 20 câu hỏi trắc nghiệm với đầy đủ các mức độ và có hướng dẫn giải chi tiết sẽ giúp học sinh ôn luyện kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài trắc nghiệm Toán 8.
Trắc nghiệm Toán 8 Bài 4: Hình bình hành – Hình thoi
Câu 1 : Hãy chọn câu trả lời đúng
Đáp án : D
Dấu hiệu nhận biết: Tứ giác có các cạnh đối song song là hình bình hành.
Câu 2: Hãy chọn câu trả lời “sai”
Đáp án : B
Dấu hiệu nhận biết:
+ Tứ giác có các cạnh đối song song là hình bình hành nên A đúng.
+ Tứ giác có các cạnh đối bằng nhau là hình bình hành nên C đúng.
+ Tứ giác có các góc đối bằng nhau là hình bình hành nên D đúng.
Câu 3 : Hãy chọn câu trả lời “sai”
Đáp án : C
Dấu hiệu nhận biết:
+ Tứ giác có hai cạnh đối song song và bằng nhau là hình bình hành nên A, B đúng.
+ Tứ giác có hai cạnh đối song song và bằng nhau là hình bình hành nên D đúng.
Câu 4 : Hình bình hành ABCD thỏa mãn:
Đáp án : B
Câu 5 : Hãy chọn câu trả lời đúng
Đáp án : D
Trong hình bình hành hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường.
Câu 6: Điền cụm từ thích hợp vào chỗ trống: “Tứ giác có hai đường chéo … thì tứ giác đó là hình bình hành”.
Đáp án : C
Câu 7 : Cho hình bình hành ABCD có , các góc còn lại của hình bình hành là:
Đáp án : A
Nên
Hình bình hành có các góc đối bằng nhau
Câu 8 : Cho hình bình hành ABCD. Qua giao điểm O của các đường chéo, vẽ một đường thẳng cắt các cạnh đối BC và AD theo thứ tự E và F (đường thẳng này không đi qua trung điểm của BC và AD). Chọn các khẳng định đúng:
Đáp án : A
(g – c – g) suy ra AF = CE
Câu 9 : Cho hình bình hành ABCD. Gọi H, K lần lượt là hình chiếu của A, C trên đường thẳng BD. Chọn khẳng định đúng:
Đáp án : D
Xét tam giác AHB và CKD có: ; AB = CD;
Lại có:
Từ (1), (2) suy ra AHCK là hình bình hành.
Câu 10 : Chu vi của hình bình hành ABCD bằng 10 cm, chu vi của tam giác ABD bằng
9 cm. Khi đó độ dài BD là:
Đáp án : A
Vì chu vi của hình bình hành ABCD bằng 10 cm nên:
AB + BC + CD + DA = 10
Chu vi của tam giác ABD bằng 9 cm nên:
Câu 11 : Hãy chọn câu đúng. Cho hình bình hành ABCD có các điều kiện như hình vẽ, trong hình có:
Đáp án : A
+ Vì ABCD là hình bình hành nên AB // CD, AD // BC
+ Xét tam giác AEFD có AE = FD; AE // FD (do AB // CD) nên AEFD là hình bình hành.
+ Xét tứ giác BEFC có BE = FC; BE // FC (do AB // CD) nên BEFC là hình bình hành
+ Xét tứ giác AECF có AE = FC; AE // FC (do AB // CD) nên AEFC là hình bình hành
+ Xét tứ giác BEDF có BE = FD, BE //FD (do AB // CD) nên BEDF là hình bình hành
+ Vì AECF là hình bình hành nên AF // EC ⇒ EH // GF; vì BEDF là hình bình hành nên ED // BF ⇒ EG // HF
Suy ra EGHF là hình bình hành
Vậy có tất cả 6 hình bình hành: ABCD; AEFD; BEFC; AECF; BEDF; EGHF
Câu 12 : Hãy chọn câu đúng. Cho hình bình hành ABCD, gọi E là trung điểm của AB, F là trung điểm của CD. Khi đó:
Đáp án : A
Vì ABCD là hình bình hành nên AB // CD; AB = CD
+ Xét tứ giác BEDF có BE =FD; BE // FD (do AB // CD) nên BFDE là hình bình hành.
Từ đó: DE = BF (tính chất hình bình hành)
Câu 13 : Hai góc kề nhau của một hình bình hành không thể có số đo là:
Đáp án : B
Trong hình bình hành có các góc đối nhau và tổng các góc trong hình bình hành phải bằng 3600 nên ta có:
600.2 + 1200.2 = 3600
400.2 + 500.2 = 1800 ≠ 3600
1300.2 + 500.2 = 3600
1050.2 + 750.2 = 3600
Do đó hai góc kề của hình bình hành không thể có số đo 400; 500
Câu 14 : Cho tam giác ABC và H là trực tâm. Các đường thẳng vuông góc với AB tại B, vuông góc với AC tại C cắt nhau ở D. Chọn câu trả lời đúng nhất. Tứ giác BDCH là hình gì?
Đáp án : B
Gọi BK, CI là các đường cao của tam giác ABC. Khi đó BK ⊥ AC; CI ⊥ AB hay BH ⊥ AC; CH ⊥ AB (vì H là trực tâm).
Lại có BD ⊥ AB; CD ⊥ AC (giả thiết) nên BD // CH (cùng vuông với AB) và CD // BH (cùng vuông với AC)
Suy ra tứ giác BHCD là hình bình hành
Câu 15 : Cho tam giác ABC và H là trực tâm. Các đường thẳng vuông góc với AB tại B, vuông góc với AC tại C cắt nhau ở D. Chọn câu sai.
Đáp án : D
Gọi BK, CI là các đường cao của tam giác ABC. Khi đó BK ⊥ AC; CI ⊥ AB hay BH ⊥ AC; CH ⊥ AB (vì H là trực tâm).
Lại có BD ⊥ AB; CD ⊥ AC (giả thiết) nên BD // CH (cùng vuông với AB) và CD // BH (cùng vuông với AC)
Suy ra tứ giác BHCD là hình bình hành (dhnb)
Từ đó HB = CD; CH = BD nên D sai (ta chưa đủ điều kiện để chỉ ra được HB = HC)
Câu 16 : Cho tứ giác ABCD. Gọi E, F lần lượt là giao điểm của AB và CD, AD và BC; M, N, P, Q lần lượt là các điểm sao cho MN // AC; ; PQ // AC; . Khi đó MNPQ là hình gì? Chọn đáp án đúng nhất.
Đáp án : A
Nối AC.
Xét tam giác EAC suy ra MN // AC; (1)
Xét tam giác FAC suy ra PQ // AC; (2)
Từ (1) và (2) suy ra PQ // NM; PQ = MN nên MNPQ là hình bình hành.
Câu 17 : Tỉ số độ dài hai cạnh của hình bình hành là 3 : 5. Còn chu vi của nó bằng 48cm. Độ dài cạnh kề của hình bình hành là:
Đáp án : D
Gọi độ dài hai cạnh của hình bình hành là a và b với a, b > 0
Theo bài ra ta có:
Nửa chu của hình bình hành là: 48 : 2 = 24cm
Suy ra: a + b = 24cm. Theo tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta có:
⇒ a = 3.3 = 9; b = 3.5 = 15
Vậy hai cạnh của hình bình hành là 9cm và 15cm
Câu 18 : Cho hình bình hành ABCD. Trên đường chéo BD lấy hai điểm E và F sao cho . Chọn khẳng định đúng.
Đáp án : A
Gọi O là giao điểm của AC và BD. Ta có OA = OC, OB = OD
Mà BE = DF (gt) ⇒ OE = FO.
Tứ giác AECF có hai đường chéo AC và EF cắt nhau tại trung điểm O nên AECF là hình bình hành
⇒ FA = CE
Câu 19 : Cho tam giác ABC và H là trực tâm. Các đường thẳng vuông góc với AB tại B, vuông góc với AC tại C cắt nhau ở D. Tính số đo góc BDC, biết .
Đáp án : D
Xét tứ giác AIHK có:
(định lí tổng các góc trong của tứ giác)
Suy ra: (hai góc đối đỉnh)
Vì tứ giác BHCD là hình bình hành nên:
Vậy
Câu 20 : Cho hình bình hành ABCD. Gọi I, K theo thứ tự là trung điểm của CD, AB. Đường chéo BD cắt AI, CK theo thứ tự ở E, F. Chọn khẳng định đúng.
Đáp án : B
Vì (gt) mà AB = CD (cạnh đối hình bình hành) nên
AK = IC
Vì AB // CD (gt), K Є AB, I Є DC ⇒ AK // IC
Tứ giác AKCI có AK // IC, AK = IC (cmt) nên là hình bình hành. Suy ra AI // CK.
Mà E Є AI, F Є CK ⇒ EI // CF, KF // AE
Xét ΔDCF có: DI = IC (gt); IE // CF (cmt) ⇒ ED = FE (1)
Xét ΔABE có: AK = KB (gt), KF // AE (cmt) ⇒ EF = FB (2)
Từ (1) và (2) suy ra ED = FE = FB
Câu 21 : Cho tam giác ABC. Gọi D, M, E theo thứ tự là trung điểm của AB, BC, CA sao cho ME // AB; . Tứ giác ADME là:
Đáp án : B
Vì
Vì và
Lại có: nên ADME là hình bình hành.
Câu 22 : Hình bình hành ABCD có . Số đo góc A bằng:
Đáp án : C
Ta có ABCD là hình bình hành nên mà
Câu 23 : Cho hình bình hành có . Số đo các góc của hình bình hành là:
Đáp án : D
Trong hình bình hành ABCD có các góc đối bằng nhau nên
Câu 24 : Cho tứ giác ABCD. Gọi E, F lần lượt là giao điểm của AB và CD; M, N, P, Q lần lượt là thuộc các cạnh AF, EC, BF, DE và ; . Khi đó MNPQ là hình gì? Chọn đáp án đúng nhất.
Đáp án : A
Nối EF; EP, FQ, EM, PM, QN. Gọi O là giao của QN và EF.
Xét tam giác CED ta có:
⇒ NFQE là hình bình hành nên hai đường chéo QN và EF giao nhau tại trung điểm của mỗi đường. Suy ra O là trung điểm của QN và EF (1)
Xét tam giác ABF ta có:
⇒ EMFB là hình bình hành nên hai đường chéo PM và EF giao nhau tại trung điểm của mỗi đường. Mà O là trung điểm của EF nên O cũng là trung điểm của PM (2)
Từ (1) và (2) suy ra: tứ giác QMNP có hai đường chéo QN, PM giao nhau tại trung điểm O mỗi đường nên QMNP là hình bình hành
Câu 25 : Cho hình bình hành ABCD. Gọi E, F theo thứ tự là trung điểm của AD, BC. Đường chéo AC cắt BE, DF theo thứ tự ở K, I. Chọn khẳng định đúng nhất.
Đáp án : C
Gọi O là giao điểm của AC, BD
Vì ABCD là hình bình hành nên AC, BD giao nhau tại trung điểm O mỗi đường, hay
Xét tam giác ABD có BE, AO là đường trung tuyến cắt nhau tại K nên K là trọng tâm ΔABD.
Suy ra (1)
Xét tam giác CBD có DF, CO là hai đường trung tuyến cắt nhau tại I nên I là trọng tâm ΔCBD.
Suy ra (2)
Lại có:
Từ (1), (2) và (3) suy ra: AK = KI = IC
Câu 26 : Chọn câu trả lời sai.
Đáp án : D
Vì theo dấu hiệu nhận biết hình thoi
Hình bình hành có hai cạnh kề bằng nhau là hình thoi.
Hình bình hành có một đường chéo là đường phân giác của một góc là hình thoi.
Hình bình hành có hai đường chéo vuông góc với nhau là hình thoi.
Hình chữ nhật là tứ giác có bốn góc bằng nhau nhưng bốn cạnh không bằng nhau nên không là hình thoi.
Câu 27 : Hình thoi có chu vi là 32 cm, cạnh hình thoi có độ dài là
Đáp án : B
Chu vi hình thoi bằng cạnh nhân 4.
Vậy cạnh hình thoi là 32 : 4 = 8 cm.
Câu 28 : Tứ giác dưới đây là hình thoi theo dấu hiệu nào?
Đáp án : A
Tứ giác có bốn cạnh bằng nhau là hình thoi (đúng theo định nghĩa hình thoi)
Câu 29 : Hình thoi có độ dài hai đường chéo là 24cm và 10cm thì cạnh của hình thoi đó bằng
Đáp án : B
Giả sử ABCD là hình thoi có hai đường chéo cắt nhau tại H và AC = 10cm, BD = 24cm.
Do ABCD là hình thoi nên
Xét tam giác AH vuông tại H ta có:
Suy ra AB= 13 cm.
Câu 30 : Hình thoi có độ dài hai đường chéo là 16 cm và 12cm thì chu vi của hình thoi đó bằng
Đáp án : D
Giả sử ABCD là hình thoi có hai đường chéo cắt nhau tại H và AC = 12 cm, BD = 16 cm.
Do ABCD là hình thoi nên
Xét tam giác AH vuông tại H ta có:
Suy ra AB= 10 cm.
Chu vi của hình thoi là: 4. 10 = 40 (cm)
Câu 31 : Hãy chọn câu sai.
Đáp án : B
Câu A, C, D đúng theo dấu hiệu nhận biết hình thoi.
Câu B sai vì 2 đường chéo không cắt nhau tại trung điểm mỗi đường.
Câu 32 : Điền từ thích hợp vào chỗ trống: “Tứ giác có hai đường chéo … là hình thoi”.
Đáp án : B
Vì tứ giác có hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm mỗi đường là hình bình hành.
Hình bình hành có hai đường chéo vuông góc với nhau là hình thoi.
Câu 33 : Hình thoi không có tính chất nào dưới đây?
Đáp án : D
Hình thoi có tất cả các tính chất của hình bình hành
+ Các cạnh đối song song và bằng nhau, các góc đối bằng nhau.
+ Hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm mỗi đường.
Ngoài ra còn có
+ Hai đường chéo vuông góc với nhau.
+ Hai đường chéo là các đường phân giác của các góc của hình thoi.
Câu 34 : Trong các hình sau, hình nào vừa có tâm đối xứng, vừa có trục đối xứng?
Đáp án : D
Hình thoi có tâm đối xứng là giao điểm hai đường chéo, hai trục đối xứng là hai đường chéo của hình thoi.
Câu 35 : Cho các hình sau, chọn khẳng định đúng
Đáp án : C
Hình 1 là hình thoi vì có hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm mỗi đường và vuông góc với nhau.
Hình 2 không là hình thoi vì bốn cạnh không bằng nhau.
Hình 3 không là hình thoi vì bốn cạnh không bằng nhau.
Câu 36 : Cho hình thoi ABCD có chu vi bằng 16 cm, đường cao bằng 2 cm. Tính các góc của hình thoi. Hãy chọn câu trả lời đúng.
Đáp án : A
Vì hình thoi ABCD có chu vi bằng 16 cm nên cạnh hình thoi có độ dài là 16 : 4 = 4 cm.
Suy ra AD = 4 cm. Xét tam giác AHD vuông tại H có AH = 2cm, AD = 4cm nên
(theo tính chất).
Suy ra (Vì ABCD là hình thoi )
Nên hình thoi ABCD có:
(Vì hai góc đối bằng nhau).
Câu 37 : Tứ giác ABCD có AB = CD. Gọi M, N theo thứ tự là trung điểm của BC, DA. Gọi I, K theo thứ tự là trung điểm của AC và BD và. Tứ giác KMIN là hình gì?
Đáp án : D
Xét các tam giác BCD, CAB, ADC, DBA ta có:
Mà AB = CD (giả thiết) .
Suy ra MK = KN = NI = IM.
Tứ giác KMIN có bốn cạnh bằng nhau nên là hình thoi.
Câu 38 : Các phương án sau, phương án nào sai?
Đáp án : D
Định lí:
+ Hình thoi có hai trục đối xứng là hai đường chéo của hình thoi.
+ Có một tâm đối xứng là giao điểm của hai đường chéo.
Mở rộng:
+ Trong hình chữ nhật, các trung điểm của các cạnh hình chữ nhật là các đỉnh của một hình thoi.
+ Trong hình thoi, các trung điểm của bốn cạnh hình thoi là các hình chữ nhật.
→ Đáp án D sai.
Câu 39 : Hai đường chéo của hình thoi có độ dài lần lượt là 8cm và 10cm. Diện tích của hình thoi đó là ?
Đáp án : B
Câu 40 : Một hình thoi có diện tích là . Biết độ dài một đường chéo bằng . Tính độ dài đường chéo còn lại.
Đáp án : A
Độ dài đường chéo còn lại là:
Câu 41 : Cho hình thoi ABCD có O là giao điểm hai đường chéo, biết AC = 16cm và OB = 6cm. Tính CD?
Đáp án : D
Do ABCD là hình thoi nên:
Áp dụng định lí Pytago vào tam giác vuông ABO ta có:
Vì ABCD là hình thoi nên AB = CD = 10cm
Câu 42 : Cho tam giác ABC vuông ở A, trung tuyến AM. Gọi D là trung điểm của AB và MD // AC, là điểm đối xứng với M qua D. Tứ giác là hình gì?
Đáp án : A
Vì đối xứng M qua D nên (1)
Ta có: MD // AC
Mặt khác vuông ở A nên .(2)
Từ (1) và (2) suy ra
Vì D là trung điểm của AB (gt) và D là trung điểm của M nên tứ giác là hình bình hành. Mặt khác nên là hình thoi. (Hình bình hành có hai đường chéo vuông góc với nhau là hình thoi.)
Câu 43 : Cho hình thang cân MNPQ. Gọi A, B, C, D lần lượt là các điểm thuộc các cạnh MN, NP, PQ, QM và ; . Tứ giác ABCD là hình gì?
Đáp án : D
Do MNPQ là hình thang cân nên MP = NQ. (hình thang cân có hai đường chéo bằng nhau). (1)
Xét các tam giác MNQ ; PQN, MNP, QMP ta có:
;
Suy ra AB = BC = CD = DA.
Do đó ABCD là hình thoi. (Tứ giác có bốn cạnh bằng nhau là hình thoi.)
Câu 44 : Cho hình thoi ABCD có chu vi bằng 24cm, đường cao bằng 3cm. Tính .
Đáp án : D
Vì hình thoi ABCD có chu vi bằng 24cm nên cạnh hình thoi có độ dài là 24 : 4 = 6cm.
Suy ra AD = 6cm. Xét tam giác AHD vuông tại H có.
( theo tính chất).
Suy ra .(Vì ABCD là hình thoi )
Nên hình thoi ABCD có:
; (Vì hai góc đối bằng nhau).
Lại có tia CA là tia phân giác (tính chất hình thoi).
Nên
Hai đường chéo là các đường phân giác của các góc của hình thoi
Câu 45 : Cho hình thang ABCD. Gọi M, N, P, Q lần lượt là các điểm thuộc các cạnh AB, BC, CD, DA và ; ; . Hình thang ABCD có thêm điều kiện gì thì MNPQ là hình thoi. Hãy chọn câu trả lời đúng
Đáp án : D
Xét tam giác ABC có : (1)
Xét tam giác ADC có: (2)
Từ (1) và (2) suy ra là hình bình hành.
Để hình bình hành MNPQ là hình thoi ta cần có MN = MQ.
Mà
Suy ra AC = BD.
Vậy để hình bình hành MNPQ là hình thoi thì AC = BD.
Câu 46 : Tứ giác ABCD có AB = CD. Gọi M, N theo thứ tự là trung điểm của BC, DA. Gọi I, K theo thứ tự là trung điểm của AC và BD và
Hãy chọn câu trả lời sai
Đáp án : C
Đặt BD = CE =2a.
Xét bốn tam giác BDE, ECD, DCB, BEC ta được:
Suy ra MP = NQ = NP = MQ.
Tứ giác PMQN có bốn cạnh bằng nhau nên là hình thoi.
Áp dụng tính chất về đường chéo vào hình thoi PMQN ta được , PQ là phân giác của .
Câu 47 : Cho hình thoi ABCD có tù. Biết đường cao kẻ từ đỉnh A đến cạnh CD chia cạnh đó thành hai đoạn bằng nhau. Tính các góc của hình thoi.
Đáp án : D
Gọi H là chân đường cao kẻ từ A đến cạnh CD. Từ giả thiết ta có: , CH = HD suy ra AH là đường trung trực của đoạn CD nên AC = AD (1)
Do ABCD là hình thoi nên AD = CD (2)
Từ (1) và (2) suy ra AD = CD = AC nên là tam giác đều, do đó.
Vì AB // CD nên (hai góc trong cùng phía)
.
Áp dụng tính chất về góc vào hình thoi ABCD ta được:
Câu 48 : Cho hình bình hành ABCD có I là giao điểm hai đường chéo. Biết rằng AC = 6cm và BD = 8cm và AD = 5cm. Tìm khẳng định sai ?
Đáp án : D
Theo tính chất hình bình hành ta có: I là trung điểm của AC và BD.
Suy ra:
Xét tam giác AID có:
Suy ra: tam giác AID là tam giác vuông: AI ⊥ DI hay AC ⊥ BD
Hình bình hành ABCD có 2 đường chéo AC và BD vuông góc với nhau nên là hình thoi.
Suy ra: AB = BC = CD = DA = 5cm
Hai đường chéo của hình thoi cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường.
Câu 49 : Cho hình thoi ABCD. Trên các cạnh BC và CD lần lượt lấy hai điểm E và F sao cho BE = DF. Gọi G, H thứ tự là giao điểm của AE, AF với đường chéo DB. Tứ giác AGCH là hình gì?
Đáp án : A
Gọi O là giao điểm của AC và BD thì (do O là giao điểm của hai đường chéo của hình thoi)
Áp dụng định nghĩa, tính chất về góc và giả thiết vào hình thoi ABCD, ta được:
Từ đó suy ra (c-g-c).
Suy ra ( hai góc tương ứng).
Mà AC là phân giác của (1)
Xét tam giác AGH có AO là đường cao, đồng thời là đường phân giác nên tam giác AGH cân tại A.
Suy ra HO = OG (2)
Do ABCD là hình thoi nên AO = OC (tính chất đường chéo của hình thoi) (3)
Từ (1), (2), (3) suy ra: AHCG là hình thoi.
Câu 50 : Cho hình bình hành ABCD. Gọi E, F lần lượt là trung điểm của AD, BC. Các đường BE, DF cắt AC tại P, Q . Tứ giác EPFQ là hình thoi nếu bằng
Đáp án : B
Gọi O là giao điểm của hai đường chéo AC và BD.
Vì ABCD là hình bình hành nên O là trung điểm của AC, BD và AD //CB, AD = BC
Xét tứ giác EDFB có ED // FB, .
Nên EDFB là hình bình hành.
Suy ra: BE = DF, BE // DF.
Xét có P là giao điểm hai đường trung tuyến BE, AO nên P là trọng tâm
.
Xét có Q là giao điểm hai đường trung tuyến DF, CO nên Q là trọng tâm
.
Mà BE = DF (cmt) EP = QF.
Xét tứ giác EPFQ có EP = QF, EP // QF EPFQ là hình bình hành.
Để hình bình hành EPFQ là hình thoi thì .
Mà EF // CD (do hình bình hành ABCD có AB //CD, E là trung điểm AD, F là trung điểm BC ).
Nên hay .
Xem thêm các bài giải Trắc nghiệm Toán lớp 8 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Trắc nghiệm Bài 3: Hình thang – Hình thang cân
Trắc nghiệm Bài 4: Hình bình hành – Hình thoi
Trắc nghiệm Bài 5: Hình chữ nhật – Hình vuông
Trắc nghiệm Bài 1: Thu thập và phân loại dữ liệu
Trắc nghiệm Bài 2: Lựa chọn dạng biểu đồ để biểu diễn dữ liệu
Trắc nghiệm Bài 3: Phân tích dữ liệu