Tailieumoi.vn xin giới thiệu Trắc nghiệm Toán lớp 8 Bài 2: Tứ giác sách Chân trời sáng tạo. Bài viết gồm 20 câu hỏi trắc nghiệm với đầy đủ các mức độ và có hướng dẫn giải chi tiết sẽ giúp học sinh ôn luyện kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài trắc nghiệm Toán 8.
Trắc nghiệm Toán 8 Bài 2: Tứ giác
Câu 1 : Cho tứ giác ABCD trong đó: . Tổng bằng:
Đáp án : A
Tổng các góc trong một tứ giác bằng
Câu 2 : Cho tứ giác ABCD có . Số đo góc ngoài tại đỉnh D bằng:
Đáp án : C
là góc ngoài đỉnh D. Tứ giác ABCD có:
Vì và là hai góc kề bù nên:
Góc ngoài và góc trong tứ giác tại một đỉnh là hai góc kề bù.
Câu 3 : Tứ giác ABCD có . Số đo của góc C là:
Đáp án : B
Câu 4 : Tứ giác ABCD có . Số đo các góc C, D là:
Đáp án : C
Mà (2)
Từ (1), (2) suy ra: .
Câu 5 : Tứ giác ABCD có các cạnh tỉ lệ với 3, 5, 7, 9 và chu vi là 240 m. Cạnh ngắn nhất là:
Đáp án : D
Gọi các cạnh AB, BC, CD, DA theo tỉ lệ 3, 5, 7, 9 nên ta có:
Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta có:
Suy ra: AB = 3. 10 = 30 cm
BC = 5 .10 = 50 cm
CD = 7. 10 = 70 cm
DA = 9 .10 = 90 cm
Vậy cạnh ngắn nhất là canh AB có độ dài 30 cm
Câu 6 : Hãy chọn câu sai trong các câu sau
Đáp án : B
Câu 7 : Các góc của tứ giác có thể là
4 góc nhọn.
Đáp án : C
Các góc của tứ giác có thể là 4 góc vuông vì khi đó tổng các góc của tứ giác này bằng 360o.
Các trường hợp còn lại không thỏa mãn định lí tổng các góc trong tam giác.
Câu 8 : Cho hình vẽ dưới đây. Chọn khẳng định sai trong các câu sau
Đáp án : D
Câu 9 : Chọn câu đúng trong các câu sau khi nói về định nghĩa tứ giác ABCD:
Tứ giác ABCD là hình gồm 4 đoạn thẳng AB, BC, CD, DA trong đó bất kì hai đoạn thẳng nào cũng không cùng nằm trên một đường thẳng.
Tứ giác ABCD là hình gồm 4 đoạn thẳng AB, BC, CD, DA và 4 góc tại đỉnh bằng nhau.
Đáp án : B
Tứ giác ABCD là hình gồm 4 đoạn thẳng AB, BC, CD, DA trong đó bất kì hai đoạn thẳng nào cũng không cùng nằm trên một đường thẳng.
Câu 10 : Cho hình vẽ sau, chọn câu đúng:
Hai cạnh đối nhau: AB, BC.
Hai cạnh kề nhau: BC, DA.
Điểm M nằm ngoài tứ giác ABCD và điểm N nằm trong tứ giác ABCD.
Điểm M nằm trong tứ giác ABCD và điểm N nằm ngoài tứ giác ABCD
Đáp án : C
Từ hình vẽ ta thấy: Điểm M nằm ngoài tứ giác ABCD và điểm N nằm trong tứ giác ABCD.
Câu 11 : Cho tứ giác ABCD có góc ngoài tại đỉnh D bằng ; góc ngoài tại đỉnh A bằng . Tỉnh tổng trong tứ giác ABCD là:
Đáp án : D
Vì góc ngoài đỉnh D bằng nên góc trong tại đỉnh D là:
Vì góc ngoài tại đỉnh A bằng nên góc trong tại đỉnh A là:
Suy ra:
Câu 12 : Cho tứ giác ABCD. Gọi O là giao điểm của hai đường chéo AC và BD. Khẳng định nào sau đây là đúng:
Đáp án : A
Xét tam giác ABC:
(bất đẳng thức tam giác)
Tương tự, lần lượt các tam giác BCD, CDA, DAB ta có:
Cộng vế với vế ta được các bất đẳng thức trên ta được:
Mà: (hệ thức cộng đoạn thẳng)
Vậy ta có:
Câu 13 : Cho tứ giác ABCD biết số đo của các góc tỉ lệ thuận với 4, 3, 5, 6. Khi đó số đo các góc lần lượt là:
Đáp án : A
Do đó:
Nên số đo các góc lần lượt là
Câu 14 : Tứ giác ABCD có Chọn câu đúng.
Đáp án : B
Gọi K là giao điểm AD, BC.
Vì nên
Xét ΔKAC vuông tại K ta có: AC2 = KC2 + KA2.
Xét ΔKBD vuông tại K ta có: BD2 = KB2 + KD2.
Xét ΔKBA vuông tại K ta có: BA2 = KA2 + KB2.
Xét ΔKBD vuông tại K ta có: CD2 = KC2 + KD2.
Từ đó BD2 + AC2 = KC2 + KA2 + KB2 + KD2
= (KB2 +KA2) + (KD2 + KC2) = AB2 + DC2.
Áp dụng định lí Pytago trong tam giác vuông
Câu 15 : Cho tứ giác ABCD. Tổng số đo các góc ngoài tại 4 đỉnh A, B, C, D là:
Đáp án : D
Gọi góc ngoài tại 4 đỉnh A, B, C, D của tứ giác ABCD lần lượt là: .
Khi đó ta có:
Suy ra:
Vậy số đo 4 góc ngoài tứ giác tại 4 đỉnh A, B, C, D bằng
Câu 16 : Cho tứ giác ABCD có tổng số đo góc ngoài tại hai đỉnh B và C là . Tính số đo các góc ngoài tại hai đỉnh A, C là:
Đáp án : A
Gọi góc ngoài tại 4 đỉnh A, B, C, D của tứ giác ABCD lần lượt là: .
Khi đó ta có:
Suy ra:
Vậy số đo 4 góc ngoài tứ giác tại 4 đỉnh A, B, C, D bằng
Mà tổng số đo góc ngoài hai đỉnh B, c bằng nên tổng số đo góc ngoài tại hai đỉnh A, D bằng
Câu 17 : Cho tứ giác ABCD có . Tổng số đo các góc ngoài đỉnh B, C, D bằng:
Đáp án : B
Gọi góc ngoài tại 4 đỉnh A, B, C, D của tứ giác ABCD lần lượt là: .
Ta có:
Khi đó ta có:
Suy ra:
Câu 18 : Tứ giác ABCD có AB = BC; CD = DA , . Tính ?
Đáp án : D
Xét tam giác ABC có AB = AC
cân tại B mà
Xét tam giác ADC có CD = DA
cân tại D có
Từ đó ta có:
Và:
Vậy:
Câu 19 : Tam giác ABC có Â = 600, các tia phân giác của góc B và C cắt nhau tại I. Các tia phân giác góc ngoài tại đỉnh B và C cắt nhau tại K. Tính các góc
Đáp án : D
Xét tam giác ABC có:
Vì BI là phân giác
Vì CI là phân giác
Từ đó:
Xét tam giác BCI có:
Nên:
Vì BI là phân giác
Vì BK là phân giác
Suy ra:
Hay
Tương tự ta có:
Xét tứ giác BICK có:
Vậy
Câu 20 : Tứ giác ABCD có: Các tia phân giác của các góc B và D cắt nhau tại I. Tính số đo góc BID.
Đáp án : A
Xét tam giác BIC có:
Xét tam giác DIC có:
Nên:
Tứ giác ABID:
Do: (tính chất của tia phân giác)
Nên:
Hay
Suy ra:
Xem thêm các bài giải Trắc nghiệm Toán lớp 8 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Trắc nghiệm Bài 1: Định lí Pythagore
Trắc nghiệm Bài 3: Hình thang – Hình thang cân
Trắc nghiệm Bài 4: Hình bình hành – Hình thoi
Trắc nghiệm Bài 5: Hình chữ nhật – Hình vuông
Trắc nghiệm Bài 1: Thu thập và phân loại dữ liệu