Tailieumoi.vn giới thiệu giải bài tập Chuyên đề Toán 10 Bài 2: Hypebol sách Chân trời sáng tạo hay, chi tiết giúp học sinh xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Chuyên đề học tập Toán 10. Mời các bạn đón xem:
Giải bài tập Chuyên đề Toán 10 Bài 2: Hypebol
1. Tính đối xứng của đường hypebol
Lời giải:
Nếu điểm M(x0; y0) thuộc (H) thì ta có:
Ta có: nên các điểm có toạ độ M1(–x0; y0), M2(x0; –y0), M3(–x0; –y0) cũng thuộc (H).
Lời giải:
Gọi phương trình chính tắc của hypebol đã cho là (a > 0, b > 0).
Hypebol kích thước của hình chữ nhật cơ sở là 8 và 6, suy ra 2a = 8, 2b = 6, suy ra a = 4 và b = 3.
Vậy phương trình chính tắc của hypebol đã cho là
Có c2 = a2 + b2 = 42 + 32 = 25, suy ra c = 5.
Toạ độ các đỉnh của hypebol là A1(–4; 0) và A2(4; 0).
Toạ độ các tiêu điểm của hypebol là F1(–5; 0) và F2(5; 0).
Tiêu cự của hypebol là 2c = 10.
Độ dài trục thực là 2a = 8, độ dài trục ảo là 2b = 6.
Lời giải:
Khi x = 40 thì 402400-y2100=1⇒y2100=3⇒y2=300⇒[y=10√3y=-10√3
⇒ Bề rộng của thảm nhiễu là 20√3 (mile)
⇒ Cao độ của máy bay là 20√35=4√3≈ 6,93 (mlie)
Vậy cao độ của máy bay là khoảng 6,93 dặm.
2. Bán kính qua tiêu
Khám phá 2 trang 52 Chuyên đề Toán 10: Cho điểm M(x; y) nằm trên hypebol
a) Chứng minh rằng F1M2 – F2M2 = 4cx.
b) Giả sử điểm M(x; y) thuộc nhánh đi qua A1(–a; 0) (Hình 5a). Sử dụng kết quả đã chứng minh được ở câu a) kết hợp với tính chất MF2 – MF1 = 2a đã biết để chứng minh . Từ đó, chứng minh các công thức: ;
c) Giả sử điểm M(x; y) thuộc nhánh đi qua A2(a; 0) (Hình 5 b). Sử dụng kết quả đã chứng minh được ở câu a) kết hợp với tính chất MF1 – MF2 = 2a đã biết để chứng minh . Từ đó, chứng minh các công thức: ;
Lời giải:
a) F1M2 = [x – (– c)]2 + (y – 0)2 = (x + c)2 + y2 = x2 + 2cx + c2 + y2;
F2M2 = (x – c)2 + (y – 0)2 = x2 – 2cx + c2 + y2.
F1M2 – F2M2 = (x2 + 2cx + c2 + y2) – (x2 – 2cx + c2 + y2) = 4cx.
b) Ta có: MF12 – MF22 = 4cx (MF1 + MF2)(MF1 – MF2) = 4cx (MF1 + MF2)(–2a) = 4cx
MF1 + MF2 = = –x. Khi đó:
(MF1 + MF2) + (MF1 – MF2) = – + (–2a) 2MF1 = – – 2a
MF1 =
(MF1 + MF2) – (MF1 – MF2) = –– (–2a) 2MF2 = – + 2a
MF2 = a –x.
c) Ta có: MF12 – MF22 = 4cx (MF1 + MF2)(MF1 – MF2) = 4cx (MF1 + MF2)2a = 4cx
MF1 + MF2 = = . Khi đó:
(MF1 + MF2) + (MF1 – MF2) = + 2a 2MF1 = + 2a
MF1 = a + x.
(MF1 + MF2) – (MF1 – MF2) = – 2a 2MF2 = – 2a
MF2 = – a + x.
Lời giải:
Có a2 = 64, b2 = 36, suy ra a = 8, b = 6, c =
Độ dài hai bán kính qua tiêu của điểm M(x; y) là:
MF1 = MF2 =
Lời giải:
Độ dài hai bán kính qua tiêu của đỉnh A2(a; 0) là:
A2F1 = (vì a + c > 0 );
A2F2 = (vì a – c < 0).
3. Tâm sai
Khám phá 3 trang 53 Chuyên đề Toán 10: Cho hypebol . Chứng tỏ rằng
Lời giải:
Có
Thực hành 3 trang 53 Chuyên đề Toán 10: Tìm tâm sai của các hypebol sau:
a) ;
b) ;
c) .
Lời giải:
a) Có a2 = 4, b2 = 1, suy ra a = 2, b = 1, c =
tâm sai của hypebol là e =
b) Có a2 = 9, b2 = 25, suy ra a = 3, b = 5, c =
tâm sai của hypebol là e =
c) Có a2 = 3, b2 = 3, suy ra a = b = c =
tâm sai của hypebol là e =
Lời giải:
Giả sử hypebol (H) có phương trình chính tắc là (a > 0, b > 0).
Hypebol (H) có tâm sai bằng
Vậy trục thực và trục ảo của (H) có độ dài bằng nhau.
a) Lập phương trình chính tắc của (H).
b) Lập công thức tính bán kính qua tiêu của vị trí M(x; y) của vật thể trong mặt phẳng toạ độ.
Lời giải:
a) Chọn hệ trục toạ độ sao cho tiêu điểm F2 của (H) trùng với tâm Mặt Trời, trục Ox đi qua đỉnh và tiêu điểm này của (H), đơn vị trên các trục là km.
Gọi phương trình chính tắc của (H) là (a > 0, b > 0).
Gọi toạ độ của vật thể là M(x; y).
Áp dụng công thức bán kính qua tiêu, ta có: khoảng cách giữa vật thể và tâm Mặt Trời là MF2 = = ex – a ≥ ea – a (vì vật thể nằm ở nhánh bên phải trục Ox nên x ≥ a).
Như vậy khoảng cách gần nhất giữa vật thể và tâm Mặt Trời là ea – a
ea – a = 2 . 108 1,2a – a = 2 . 108 a = 109 c = ea = 1,2 . 109
Vậy phương trình chính tắc của (H) là
b) Bán kính qua tiêu của vị trí M(x; y) của vật thể trong mặt phẳng toạ độ là:
MF2 = = |109 – 1,2x| (km).
4. Đường chuẩn
Khám phá 4 trang 54 Chuyên đề Toán 10: Cho điểm M(x; y) trên hypebol và hai đường thẳng ; (Hình 7)
Gọi d(M; Δ1), d(M; Δ2) lần lượt là khoảng cách từ M đến các đường thẳng Δ1, Δ2.
Ta có: .
Dựa theo cách tính trên, tính .
Lời giải:
Ta viết lại phương trình đường thẳng Δ2 ở dạng: Với mỗi điểm M(x; y) thuộc hypebol, ta có:
suy ra
a)
b)
c) .
Lời giải:
a) Có a2 = 4, b2 = 1, suy ra c =
Hai tiêu điểm của hypebol là và
Phương trình đường chuẩn ứng với tiêu điểm F1 là
Phương trình đường chuẩn ứng với tiêu điểm F2 là
b) Có a2 = 36, b2 = 64, suy ra c =
Hai tiêu điểm của hypebol là và
Phương trình đường chuẩn ứng với tiêu điểm F1 là
Phương trình đường chuẩn ứng với tiêu điểm F2 là
c) Có a2 = 9, b2 = 9, suy ra c =
Hai tiêu điểm của hypebol là và
Phương trình đường chuẩn ứng với tiêu điểm F1 là
Phương trình đường chuẩn ứng với tiêu điểm F2 là
Lời giải:
Gọi phương trình chính tắc của hypebol đã cho là (a > 0, b > 0).
+) Hypebol có tiêu cự bằng 26, suy ra 2c = 26, suy ra c = 13.
+) Khoảng cách giữa hai đường chuẩn bằng , suy ra
Vậy phương trình chính tắc của hypebol đã cho là
Bài tập (trang 55)
Bài 1 trang 55 Chuyên đề Toán 10: Cho hypebol
a) Tìm tâm sai và độ dài hai bán kính qua tiêu của điểm trên (H).
b) Tìm tọa độ hai tiêu điểm và viết phương trình hai đường chuẩn tương ứng.
c) Tìm điểm N(x; y) ∈ (H) sao cho NF1 = 2NF2 với F1, F2 là hai tiêu điểm của (H).
Lời giải:
a) Có a2 = 144, b2 = 25 a = 12, b = 5,
Tâm sau của (H) là e =
Độ dài hai bán kính qua tiêu của điểm M là:
MF1 = MF2 =
b) Hai tiêu điểm của hypebol là F1(–13; 0) và F2(13; 0).
Phương trình đường chuẩn ứng với tiêu điểm F1 là
Phương trình đường chuẩn ứng với tiêu điểm F2 là
c) NF1 = NF2 =
NF1 = 2NF2
+) x = loại vì 0 < x < a.
+) x = thì
Vậy có hai điểm N thoả mãn đề bài là N1 và N2
Lời giải:
Gọi phương trình chính tắc của hypebol đã cho là (a > 0, b > 0).
+) Hypebol có tiêu cự bằng 26, suy ra 2c = 20, suy ra c = 10.
+) Khoảng cách giữa hai đường chuẩn bằng , suy ra
Vậy phương trình chính tắc của hypebol đã cho là
a) Chứng tỏ rằng tâm của các đường tròn đi qua F2 và tiếp xúc với (C) nằm trên một đường hypebol (H).
b) Viết phương trình chính tắc và tìm tâm sai của (H).
Lời giải:
a) Gọi (C'; r') là đường tròn đi qua F2 và tiếp xúc với (C);
I(x; y) là tâm của đường tròn đi qua F2 và tiếp xúc với (C).
Vì F2 nằm ngoài (C) nên (C') tiếp xúc ngoài với (C) hoặc (C') tiếp xúc trong với (C) và (C) nằm trong (C').
+) Nếu (C') tiếp xúc ngoài với (C) thì r' + r = IF1 IF2 + r = IF1 IF1 – IF2 = r
+) Nếu (C') tiếp xúc trong với (C) và (C) nằm trong (C') thì r' – r = IF1 IF2 – r = IF1
IF2 – IF1 = r.
Vậy ta luôn có |IF2 – IF1| = r trong cả hai trường hợp
I nằm trên hypebol có hai tiêu điểm là F1, F2 và độ dài trục thực là r.
b) Chọn hệ trục toạ độ sao cho gốc toạ độ trùng với trung điểm của F1F2 và F1, F2 đều nằm trên trục Ox.
Giả sử phương trình chính tắc của hypebol này là (a > 0, b > 0).
Khi đó ta có 2a = r, suy ra a =
F1F2 = 4r, suy ra c = 2r, suy ra
Vậy phương trình chính tắc của hypebol này là
Lời giải:
Chọn hệ trục toạ độ sao cho gốc toạ độ O trùng với tiêu điểm của F1F2, đơn vị trên các trục là km.
Giả sử phương trình chính tắc của (H) là (a > 0, b > 0).
Gọi t1 là thời gian con tàu nhận được tín hiệu từ trạm F1; t2 là thời gian con tàu nhận được tín hiệu từ trạm F2, v là vận tốc sóng vô tuyến.
Theo đề bài ta có: |t1 – t2| = 0,0012
|vt1 – vt2| = 0,0012v = 0,0012 . 300000 = 360 (km)
|MF1 – MF2| = 360 với mọi vị trí của M
2a = 360 a = 180.
Có khoảng cách giữa hai trạm vô tuyến là 600 km 2c = 600 c = 300
Vậy phương trình chính tắc của (H) là