Với lời giải SBT Hóa học 11 trang 19 chi tiết trong Bài 5: Một số hợp chất quan trọng của nitrogen Cánh diều giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Hóa học 11. Mời các bạn đón xem:
Giải SBT Hóa học 11 Bài 5: Một số hợp chất quan trọng của nitrogen
a) Có hai ống nghiệm cùng dung tích. Mỗi ống nghiệm được đặt vừa khít vào lỗ trống đã được khoét sẵn trên miếng xốp cách nhiệt dày. Cho vào mỗi ống nghiệm 10 mL nước ở cùng nhiệt độ. cắm nhiệt kế thuỷ ngân cùng loại vào mỗi ống nghiệm. Chờ dung dịch ổn định đến nhiệt độ phòng; sau đó, cho 2 gam phân bón urea vào ống nghiệm thứ nhất, 2 gam phân bón ammonium sulfate vào ống nghiệm thứ hai. Nhanh chóng dùng đũa thuỷ tinh khuấy nhẹ để phân bón tan hết. Mức thuỷ ngân trong nhiệt kế ở ống nghiệm nào sẽ thấp hon? Giải thích.
b) Có thể phân biệt nhanh phân bón urea và phân bón ammonium sulfate bằng một lượng nước phù hợp được không? Giải thích.
Lời giải:
a) Mức thuỷ ngân trong ống nghiệm chứa urea sẽ thấp hơn do quá trình hoà
tan urea thu nhiều nhiệt hơn.
b) Có thể phân biệt được dựa vào nhiệt hoà tan.
A. 1. B. 2.
C. 3. D. 4.
Lời giải:
Đáp án đúng là: B
Công thức (2) và (5) không thỏa mãn quy tắc octet.
b) Có 2 đề xuất về công thức Lewis của phân tử HNO3 như bên: |
|
b1) Công thức (A) hay (B) phù hợp với đặc điểm các electron hoá trị của nguyên tử nitrogen? Theo công thức đó, hoá trị và số oxi hoá của N là bao nhiêu?
b2*) Kết quả nghiên cứu cho biết giá trị độ dài các liên kết giữa nguyên tử N và O (hên kết NO) trong phân tử HNO3 là 1,406 Å; 1,211 Å và 1,199 Å. Công thức (A) hay (B) có thể thoả mãn các số liệu đã cho? Giải thích.
Lời giải:
a) Cấu hình electron của nitrogen theo ô orbital:
Có 1 cặp electron hoá trị ghép đôi, 3 electron hoá trị độc thân.
b) b1)Công thức (A) phù hợp hơn vì nguyên tử N chỉ có 4 orbital hoá trị, do đó chỉ có thể tạo tối đa 4 liên kết cộng hoá trị. Theo công thức (A), N có hoá trị là IV và số oxi hoá là +5.
b2*) Công thức (A) phù hợp với dữ liệu do có ba loại liên kết giữa N và O không tương đương nhau trong phân tử HNO3 (1 liên kết đôi, 1 liên kết đơn theo kiểu ghép đôi electron hoá trị và 1 liên kết đơn theo kiểu cho - nhận).
Bài 5.9 trang 19 SBT Hoá học 11: Cho hai quá trình sau:
NH4NO3(s) ⟶ N2O(g) + 2H2O(g) = −36 kJ
NH4Cl(s) ⟶ NH3(g) + HCl(g) = 176 kJ
Ammonium nitrate và ammonium chloride được sử dụng làm phân bón. Trong quá trình lưu trữ, dưới ảnh hưởng của nhiệt, phân bón nào có nguy cơ cháy, nổ cao hơn? Giải thích.
Lời giải:
Phân ammonium nitrate có nguy cơ cháy, nổ cao hơn, do phản ứng phân huỷ phát nhiều nhiệt. Ví dụ, vụ nổ ở Beirut, Lebanon (Li-băng) năm 2020 làm hàng trăm người chết, hàng trăm nghìn người mất nhà cửa; nguyên nhân được cho là liên quan đến 2 750 tan ammonium nitrate được cat giữ ở cảng suốt 6 năm một cách không an toàn. Vụ nổ có sức công phá tương đương 1 200 tấn thuốc nổ TNT.
Xem thêm lời giải Sách bài tập Hóa học lớp 11 Cánh diều hay, chi tiết khác:
Bài 5.2 trang 17 SBT Hoá học 11: Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về ammonia?...
Bài 5.9 trang 19 SBT Hoá học 11: Cho hai quá trình sau:...
Xem thêm các bài giải SBT Hóa học lớp 11 Cánh diều hay, chi tiết khác: