Với lời giải SBT Hóa học 11 trang 100 chi tiết trong Bài 19: Carboxylic acid Chân trời sáng tạo giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Hóa học 11. Mời các bạn đón xem:
Giải SBT Hóa học 11 Bài 19: Carboxylic acid
Bài 19.23 trang 100 Sách bài tập Hóa học 11: Ethyl acetate là chất lỏng, có mùi đặc trưng, được sản xuất ở quy mô lớn làm dung môi trong công nghiệp.
(a) Viết phương trình hoá học điều chế ethyl acetate bằng cách đun nóng hỗn hợp acetic acid với ethanol, xúc tác H2SO4 đặc.
(b) Sơ đồ thí nghiệm sau mô tả quá trình thực hiện phản ứng trên. Hãy cho biết vai trò của cốc nước lạnh trong thí nghiệm. Sau khi kết thúc phản ứng, ta thêm một ít nước vào ống nghiệm, lắc nhẹ thì có hiện tượng gì xảy ra?
(c) Để một nhà máy sản xuất được 1 000 L ethyl acetate mỗi ngày thì lượng thể tích (L) ethanol và acetic acid tiêu thụ tối thiểu là bao nhiêu? Biết rằng hao hụt trong quá trình sản xuất trên là 34%.
Cho khối lượng riêng (g/cm3) của ethyl acetate, ethanol và acetic acid lần lượt là: 0,902; 0,79; 1,049.
Lời giải:
a) Phương trình hoá học:
C2H5OH + CH3COOH CH3COOC2H5 + H2O
b) Vai trò của cốc nước lạnh: ethyl acetate sinh ra dưới dạng hơi nên cần làm lạnh bằng nước đá để ngưng tụ.
Sau khi kết thúc phản ứng ta thêm một ít nước vào ống nghiệm, lắc nhẹ thì trong ống nghiệm có chất lỏng không màu, mùi đặc trưng, không tan trong nước và nổi trên mặt nước.
c)
Theo đề bài, hao hụt của phản ứng là 34%, do đó, hiệu suất của phản ứng là 66%.
Bài 19.24 trang 100 Sách bài tập Hóa học 11: Nhận biết 4 dung dịch mất nhãn sau: ethanol, acetaldehyde, ethyl acetate và acetic acid bằng phương pháp hoá học.
Lời giải:
Trích mẫu thử, dùng quỳ tím thử các mẫu, chỉ có CH3COOH làm quỳ tím hoá đỏ. Các mẫu thử còn lại (C2H5OH, CH3CHO, CH3COOC2H5) không làm quỳ tím đổi màu.
Dùng Na cho tác dụng với các mẫu còn lại, chỉ có C2H5OH cho sủi bọt khí H2, các mẫu thử còn lại (CH3CHO, CH3COOC2H5) không hiện tượng.
2C2H5OH + 2Na → 2C2H5ONa + H2↑
Hai mẫu còn lại thực hiện phản ứng tráng bạc, acetaldehyde có hiện tượng tráng bạc, ethyl acetate không có hiện tượng, mẫu còn lại là ethyl acetate.
CH3CHO + 2[Ag(NH3)2]OH → CH3COONH4 + 2Ag↓ + 3NH3 + H2O
Hoặc có thể trình bày dưới dạng bảng. Trích mẫu thử, sử dụng các thuốc thử, kết quả thu được ở bảng sau:
Các phương trình hoá học:
2C2H5OH + 2Na → 2C2H5ONa + H2↑
CH3CHO + 2[Ag(NH3)2]OH → CH3COONH4 + 2Ag↓ + 3NH3 + H2O
Bài 19.25 trang 100 Sách bài tập Hóa học 11: Viết 4 phương trình hoá học thực hiện sơ đồ chuyển hoá sau đây:
(X) (Y) (Z) (T) (Y)
Cho biết (X), (Y), (Z) và (T) là các chất hữu cơ, trong đó (Y) có nồng độ từ 2% đến 5% thì được gọi là giấm ăn.
Lời giải:
Dung dịch 2% - 5% của (Y) được gọi là giấm ăn (Y) là CH3COOH.
Chọn (X), (Y), (Z) và (T) lần lượt là CH3CH2OH, CH3COOH, (CH3COO)2Ba và CH3COONa. Ta có:
(1) C2H5OH + O2 → CH3COOH + H2O
(2) 2CH3COOH + Ba(OH)2 → (CH3COO)2Ba + 2H2O
(3) (CH3COO)2Ba + Na2SO4 → BaSO4↓ + 2CH3COONa
(4) CH3COONa + HCl → CH3COOH + NaCl
Chú ý: Học sinh có thể đề xuất các phản ứng khác (nếu đúng) phù hợp với sơ đồ trên.
Bài 19.26 trang 100 Sách bài tập Hóa học 11: Hợp chất hữu cơ (X) có công thức phân tử là C4H6O2 nhưng chưa rõ công thức cấu tạo. Để tiến hành xác định công thức cấu tạo của chất, người ta đã thực nghiệm về tính chất của (X) thu được kết quả sau:
(X) làm quỳ tím chuyển màu đỏ;
- (X) làm mất màu nước bromine;
- Khi cho tác dụng với Na2CO3 tạo chất khí không màu.
(a) Tìm công thức cấu tạo có thể có của (X), gọi tên các đồng phân và cho biết cấu tạo nào có đồng phân hình học.
(b) Viết phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra.
Lời giải:
a) (X) làm mất màu nước bromine nên (X) có chứa liên kết đôi trong phân tử. (X) làm quỳ tím chuyển màu đỏ, tạo chất khí không màu khi tác dụng với Na2CO3, vậy (X) là carboxylic acid.
Với công thức phân tử là C4H6O2 chứa liên kết đôi và mang nhóm chức carboxylic acid, các đồng phân có thể có của (X) là:
CH2=CH-CH2-COOH (1)
CH3CH=CH-COOH (2)
CH2=C(CH3)-COOH (3)
Trong đó (2) có đồng phân hình học (cis-, trans-).
b) Các phương trình phản ứng:
- Đối với chất CH2=CH-CH2-COOH:
CH2=CH-CH2COOH + Br2 → CH2Br-CHBr-CH2COOH
2CH2=CH-CH2COOH + Na2CO3 → 2CH2=CH-CH2COONa + CO2↑ + H2O
- Đối với chất CH3CH=CH-COOH:
CH3CH=CH-COOH + Br2 → CH3CHBr-CHBr-COOH
2CH3CH=CH-COOH + Na2CO3 → 2CH3CH=CH-COONa + CO2↑ + H2O
- Đối với chất CH2=C(CH3)-COOH:
CH2=C(CH3)-COOH + Br2 → CH2Br-CBr(CH3)-COOH
2CH2=C(CH3)-COOH + Na2CO3 → 2CH2=C(CH3)-COONa + CO2↑ + H2O
Xem thêm lời giải Sách bài tập Hóa học lớp 11 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Bài 19.1 trang 96 Sách bài tập Hóa học 11: Công thức tổng quát của carboxylic acid no, đơn chức, mạch hở là...
Bài 19.2 trang 96 Sách bài tập Hóa học 11: Vị chua của giấm là do chứa...
Bài 19.3 trang 96 Sách bài tập Hóa học 11: Benzoic acid được sử dụng như một chất bào quản thực phẩm (kí hiệu là E-210) cho xúc xích, nước sốt cà chua, mù tạt, bơ thực vật,… vì có tác dụng ức chế sự phát triển của nấm mốc, nấm men và một số vi khuẩn. Công thức của benzoic acid là....
Bài 19.4 trang 96 Sách bài tập Hóa học 11: Cho các chất sau: (1) C3H8, (2) C2H5OH, (3) CH3CHO, (4) CH3COOH. Thứ tự các chất theo chiều tăng dần nhiệt độ sôi từ trái sang phải là....
Bài 19.5 trang 96 Sách bài tập Hóa học 11: Tên gọi của CH3CH(CH3)CH2COOH là..
Bài 19.6 trang 96 Sách bài tập Hóa học 11: Methyl salicylate trong thuốc giảm đau được điều chế bằng cách cho salicylic acid phản ứng với methanol có H2SO4 đặc làm xúc tác, đun nóng. Cho 0,1 mol methyl salicylate phản ứng với dung dịch NaOH dư, số mol NaOH đã tham gia phản ứng là...
Bài 19.7 trang 97 Sách bài tập Hóa học 11: Trung hòa 100 mL dung dịch ca..rbonxylic acid (X) nồng độ 0,1 M cần vừa đủ 16 gam dung dịch NaOH 5%, thu được 1,48 gam muối. Công thức cấu tạo của (X) là....
Bài 19.8 trang 97 Sách bài tập Hóa học 11: Cho dãy các chất sau: HCHO, CH3COOH, CH3CHO, HCOOH, C2H5OH. Số chất trong dãy có thể tham gia phản ứng tráng bạc là...
Bài 19.9 trang 97 Sách bài tập Hóa học 11: Cho dung dịch acetic acid có nồng độ x% tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH 20% thu được dung dịch muối sodium acetate có nồng độ 10,25%. Giá trị của X là...
Bài 19.10 trang 97 Sách bài tập Hóa học 11: Hợp chất hữu cơ (X) có công thức phân tử là C3H4O2. (X) tác dụng được với dung dịch sodium hydroxide và dung dịch bromine. Tên gọi của (X) là...
Bài 19.11 trang 97 Sách bài tập Hóa học 11: Rót 1 - 2 mL dung dịch chất (X) đậm đặc vào ống nghiệm đựng 1 - 2 mL dung dịch NaHCO3. Đưa que diêm đang cháy vào miệng ống nghiệm thì que diêm tắt. Chất (X) có thể là chất nào sau đây?..
Bài 19.12 trang 97 Sách bài tập Hóa học 11: Phương pháp nào sau đây được dùng để sản xuất giấm ăn?...
Bài 19.13 trang 98 Sách bài tập Hóa học 11: Cho các chất sau: (X) CH3CH2CHO; (Y) CH2=CHCHO; (Z) (CH3)2CHCHO; (T) CH2=CHCH2OH. Các chất phản ứng hoàn toàn với lượng dư khí hydrogen có chất xúc tác Ni, đun nóng, tạo ra cùng một sản phẩm là...
Bài 19.14 trang 98 Sách bài tập Hóa học 11: Thứ tự các thuốc thử để phân biệt 3 dung dịch riêng biệt: acetic acid, acrylic acid, formic acid là...
Bài 19.15 trang 98 Sách bài tập Hóa học 11: Cho sơ đồ phản ứng:..
Bài 19.16 trang 98 Sách bài tập Hóa học 11: Sơ đồ điều chế ethanol từ tinh bột:...
Bài 19.17 trang 98 Sách bài tập Hóa học 11: Sữa chua được biết đến là một loại thực phẩm có giá trị dinh dưỡng cao và tốt cho sức khoẻ. Quá trình chủ yếu xảy ra trong giai đoạn lên men sữa chua là đường lactose chuyển thành đường glucose, sau đó tiếp tục chuyển thành pyruvic acid và cuối cùng là lactic acid theo sơ đồ sau....
Bài 19.18 trang 99 Sách bài tập Hóa học 11: Hoàn thành sơ đồ sau với điều kiện đề phản ứng xảy ra, gọi tên của sản phẩm thu được:...
Bài 19.19 trang 99 Sách bài tập Hóa học 11: Cho enthalpy tạo thành tiêu chuẩn của các chất trong bảng sau....
Bài 19.20 trang 99 Sách bài tập Hóa học 11: Formic acid là một chất lỏng, mùi xốc mạnh và gây bỏng da, acid này được chưng cất lần đầu từ loài kiến lửa có tên là Formicarufa. Kiến khi cắn sẽ “tiêm” dung dịch chứa 50% thể tích formic acid vào da. Trung bình mỗi lần cắn, kiến có thể “tiêm” khoảng 6,0×10−3 cm3 dung dịch formic acid....
Bài 19.21 trang 99 Sách bài tập Hóa học 11: Giấm ăn được điều chế bằng cách lên men dung dịch ethanol loãng. Hãy tính khối lượng giấm ăn 5% thu được khi lên men 100 L ethanol 4°. Biết hiệu suất quá trình lên men là 80%, khối lượng riêng của ethanol nguyên chất là 0,79 ...
Bài 19.22 trang 99 Sách bài tập Hóa học 11: Hè năm ngoái, An được bố mẹ cho về quê thăm ông bà nội. Trong vườn của ông bà có rất nhiều cây ăn quả. Một hôm, An treo lên cây hái quả, không may bị ong đốt. Bà của An đã dùng một ít vôi bôi vào chỗ ong đốt, vết thương đỡ bị sưng và giảm đau hơn. Em hãy giải thích tại sao bà của bạn An lại làm như vậy.....
Bài 19.23 trang 100 Sách bài tập Hóa học 11: Ethyl acetate là chất lỏng, có mùi đặc trưng, được sản xuất ở quy mô lớn làm dung môi trong công nghiệp....
Bài 19.24 trang 100 Sách bài tập Hóa học 11: Nhận biết 4 dung dịch mất nhãn sau: ethanol, ace..taldehyde, ethyl acetate và acetic acid bằng phương pháp hoá học...
Bài 19.25 trang 100 Sách bài tập Hóa học 11: Viết 4 phương trình hoá học thực hiện sơ đồ chuyển hoá sau đây:...
Bài 19.26 trang 100 Sách bài tập Hóa học 11: Hợp chất hữu cơ (X) có công thức phân tử là C4H6O2 nhưng chưa rõ công thức cấu tạo. Để tiến hành xác định công thức cấu tạo của chất, người ta đã thực nghiệm về tính chất của (X) thu được kết quả sau:...
Bài 19.27 trang 101 Sách bài tập Hóa học 11: Sắp xếp theo trình tự tăng dần tính acid của các chất trong dãy sau:..
Bài 19.28 trang 101 Sách bài tập Hóa học 11: Cho sơ đồ chuyển hóa:...
Bài 19.29 trang 101 Sách bài tập Hóa học 11: Vị chua của trái cây là do các acid hữu.. cơ có trong đó gây nên. Trong quả táo có 2-hydroxybutane-1,4-dioic acid (malic acid), trong quả nho có 2,3-dihydroxybutanedioic acid (tartaric acid), trong quả chanh có 2-hydroxypropane-1,2,3-tricarboxylic acid (citric acid). Hãy viết công thức cấu tạo các acid đó....
Bài 19.30 trang 101 Sách bài tập Hóa học 11: Vì sao nước rau muống đang xanh khi vắt chanh vào thì chuyển sang màu đỏ?....
Xem thêm các bài giải SBT Hóa học lớp 11 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác: