Giải SBT Hóa học 11 trang 15 Chân trời sáng tạo

172

Với lời giải SBT Hóa học 11 trang 15 chi tiết trong Ôn tập chương 1 trang 14 sách Chân trời sáng tạo giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Hóa học 11. Mời các bạn đón xem:

Giải SBT Hóa học 11 Ôn tập chương 1 trang 14

Bài OT1.5 trang 15 SBT Hóa học 11Theo thuyết Brønsted — Lowry, H2O đóng vai trò gì trong phản ứng sau?

S2+H2OHS+OH

A. Chất oxi hoá. 

B. Chất khử.           

C. Acid.   

D. Base.

Lời giải:

Trong phản ứng trên, H2O là chất cho H+, do đó H2O là acid.

→ Chọn C.

Bài OT1.6 trang 15 SBT Hóa học 11Cho phản ứng: CO(g)+3H2(g)CH4(g)+H2O(g). Nồng độ ở trạng thái cân bằng: [CO] = 0,0613 mol/L; [H2] = 0,1839 mol/L, [CH4] = 0,0387 mol/L và [H2O] = 0,0387 mol/L. Tính hằng số cân bằng của phản ứng.

Lời giải:

CO(g)+3H2(g)CH4(g)+H2O(g)KC=[CH4]×[H2O][CO]×[H2]3=0,0387×0,03870,0613×0,183933,9284

Bài OT1.7 trang 15 SBT Hóa học 11Cho phản ứng: CO(g)+3H2(g)CH4(g)+H2O(g)

Cân bằng của phản ứng sẽ chuyển dịch theo chiều nào khi

a) Bơm thêm H2 vào hệ phản ứng?

b) Giảm áp suất?

Lời giải:

a) Khi bơm thêm H2 vào hệ phản ứng, cân bằng chuyển dịch theo chiều làm giảm lượng khí H2, tức cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận.

b) Khi giảm áp suất của hệ phản ứng, cân bằng chuyển dịch theo chiều làm tăng áp suất của hệ, tức là chiều làm tăng số mol khí của hệ (chiều nghịch).

Bài OT1.8 trang 15 SBT Hóa học 11Phản ứng: COCl2(g)CO(g)+Cl2(g) đạt trạng thái cân bằng ở 900 K.

Hằng số cân bằng của phản ứng có giá trị là 8,2×10-2. Giả sử nồng độ mol ở trạng thái cân bằng của CO và Cl2 là 0,150 M. Tính nồng độ mol ở trạng thái cân bằng của COCl2.

Lời giải:

COCl2(g)CO(g)+Cl2(g)KC=8,2×102[CO][Cl2][COCl2]=8,2×1020,15×0,15[COCl2]=8,2×102[COCl2]=0,15×0,158,2×1020,274(M)

Bài OT1.9 trang 15 SBT Hóa học 11Viết phương trình điện li (nếu có) của các chất trong dung dịch: KBr, NO2, Ca(NO3)2, NaOH, CH4, Ba(OH)2, Fe2(SO4)3, Zn(NO3)2, KI, H2S, CH2=CH-COOH, CuO.

Lời giải:

- Các chất điện li mạnh: KBr, Ca(NO3)2, NaOH, Ba(OH)2, Fe2(SO4)3, Zn(NO3)2, KI.

- Các chất điện li yếu: H2S, CH2=CH-COOH.

- Các chất không điện li: NO2, CH4, CuO.

- Phương trình điện li:

KBrK++BrCa(NO3)2Ca2++2NO3NaOHNa++OHBa(OH)2Ba++2OHFe2(SO4)32Fe3++3SO42Zn(NO3)2Zn2++2NO3KIK++IH2SH++HSCH2=CHCOOHH++CH2=CHCOO

Bài OT1.10 trang 15 SBT Hóa học 11Trộn lẫn V mL dung dịch NaOH 0,01 M với V mL dung dịch HCl 0,03 M thu được 2V mL dung dịch Y. Tính pH của dung dịch Y.

Lời giải:

nHCl=0,03V(mol)nNaOH=0,01V(mol)NaOH+HClNaCl+H2O0,01V0,03V(mol)

nHCl1>nNaOH1 NaOH hết, HCl dư.

=> nHCl dư = 0,03V – 0,01V = 0,02V (mol)

[HCl]=0,02V2V=0,01(M)HClH++Cl0,010,01(M)[H+]=0,01=102(M)pH=log(102)=2

Đánh giá

0

0 đánh giá