Với lời giải SBT Hóa học 11 trang 12 chi tiết trong Bài 2: Cân bằng trong dung dịch nước sách Chân trời sáng tạo giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Hóa học 11. Mời các bạn đón xem:
Giải SBT Hóa học 11 Bài 2: Cân bằng trong dung dịch nước
Bài 2.6 trang 12 SBT Hóa học 11: Phương trình diện là nào sau đây biểu diễn không đúng?
A.
B.
C.
D.
Lời giải:
HF (acid yếu) là chất điện li yếu, do dó phương trình điện li của HF phải được biểu diễn bằng hai nửa mũi tên ngược chiều nhau:
→ Chọn A.
Bài 2.7 trang 12 SBT Hóa học 11: Phương trình điện li nào sau đây biểu diễn đúng?
A.
B.
C.
D.
Lời giải:
Chất điện li
|
Độ điện li
|
Phương trình điện li
|
NaOH (base mạnh)
|
Mạnh
|
|
HClO (acid yếu)
|
Yếu
|
|
Al2(SO4)3 (muối tan)
|
Mạnh
|
|
NH4Cl (muối tan)
|
Mạnh
|
|
→ Chọn C.
Bài 2.8 trang 12 SBT Hóa học 11: Khi chuẩn độ, người ta thêm từ từ dung dịch đựng trong (1) ... vào dung dịch đựng trong bình tam giác. Dụng cụ cần điền vào (1) là
A. bình định mức.
B. burette.
C. pipette.
D. ống đong.
Lời giải:
Khi chuẩn độ, người ta thêm từ từ dung dịch đựng trong (1) burette vào dung dịch đựng trong bình tam giác.
→ Chọn B.
Bài 2.9 trang 12 SBT Hóa học 11: Cho các chất sau: glucose (C6H12O6), NaCl, KOH, Ba(OH)2, AlCl3, CuSO4, N2, O2, H2SO4, saccharose (C12H22O11). Chất nào là chất điện li trong các chất trên?
Lời giải:
Chất điện li gồm acid, base và muối tan.
→ Chất điện li: NaCl, KOH, Ba(OH)2, AlCl3, CuSO4, H2SO4.
Bài 2.10 trang 12 SBT Hóa học 11: Viết phương trình điện li của các chất sau trong nước: HBr, HNO3, KOH, Ca(OH)2, Al2(SO4)3, Cu(NO3)2, NaI, HCN, HF, HCOOH.
Lời giải:
Bài 2.11 trang 12 SBT Hóa học 11: Tính nồng độ mol của các ion trong các dung dịch sau:
a) Ba(NO3)2 0,1 M.
b) HNO3 0,02 M.
c) КОН 0,01 М.
Lời giải:
a)
b)
c)
Bài 2.12 trang 12 SBT Hóa học 11: Khả năng dẫn điện của nước vôi trong (dung dịch Ca(OH)2 trong nước) để trong không khí giảm dần theo thời gian. Hãy giải thích điều này.
Lời giải:
Nước vôi trong hấp thụ CO2 trong không khí tạo CaCO3 và H2O (CaCO3 là chất không điện li, H2O là chất điện li yếu), làm giảm nồng độ Ca(OH)2 nên khả năng dẫn điện của nước vôi trong.
Bài 2.13 trang 12 SBT Hóa học 11: Trong các phản ứng dưới đây, hãy cho biết ở phản ứng nào nước đóng vai trò là acid, ở phản ứng nào nước đóng vai trò là base theo thuyết Brønsted - Lowry:
Lời giải:
Nước đóng vai trò là acid (nước cho H+): (b), (d).
Nước đóng vai trò là base (nước nhận H+): (a), (c).
Bài 2.14 trang 12 SBT Hóa học 11: Cho các phân tử và ion sau:
. Hãy cho biết phân tử, ion nào là acid, base, lưỡng tính theo thuyết Brønsted – Lowry. Giải thích.
Lời giải:
Phương trình
|
Phân loại chất
|
|
HI là chất cho proton → HI là acid.
|
|
là chất nhận proton → là base.
|
|
có thể cho hoặc nhận proton → là chất lưỡng tính
|
|
là chất nhận proton → là base.
|
|
NH3 là chất nhận proton → NH3 là base.
|
|
S2- là chất nhận proton → S2- là base.
|
|
có thể cho hoặc nhận proton → là chất lưỡng tính
|
Xem thêm lời giải Sách bài tập Hóa học lớp 11 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Bài 2.1 trang 11 SBT Hóa học 11: Vì sao dung dịch của các muối, acid, base dẫn điện?...
Bài 2.2 trang 11 SBT Hóa học 11: Dung dịch sodium chloride (NaCl) dẫn được điện là do...
Bài 2.3 trang 11 SBT Hóa học 11: Saccharose là chất không điện li vì...
Bài 2.4 trang 11 SBT Hóa học 11: Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về sự điện li?...
Bài 2.5 trang 11 SBT Hóa học 11: Các chất trong dãy nào sau đây là những chất điện li mạnh?...
Bài 2.6 trang 12 SBT Hóa học 11: Phương trình diện là nào sau đây biểu diễn không đúng?...
Bài 2.7 trang 12 SBT Hóa học 11: Phương trình điện li nào sau đây biểu diễn đúng?...
Bài 2.8 trang 12 SBT Hóa học 11: Khi chuẩn độ, người ta thêm từ từ dung dịch đựng trong (1) ... vào dung dịch đựng trong bình tam giác. Dụng cụ cần điền vào (1) là...
Bài 2.9 trang 12 SBT Hóa học 11: Cho các chất sau: glucose (C6H12O6), NaCl, KOH, Ba(OH)2, AlCl3, CuSO4, N2, O2, H2SO4, saccharose (C12H22O11). Chất nào là chất điện li trong các chất trên?...
Bài 2.10 trang 12 SBT Hóa học 11: Viết phương trình điện li của các chất sau trong nước: HBr, HNO3, KOH, Ca(OH)2, Al2(SO4)3, Cu(NO3)2, NaI, HCN, HF, HCOOH....
Bài 2.11 trang 12 SBT Hóa học 11: Tính nồng độ mol của các ion trong các dung dịch sau:...
Bài 2.12 trang 12 SBT Hóa học 11: Khả năng dẫn điện của nước vôi trong (dung dịch Ca(OH)2 trong nước) để trong không khí giảm dần theo thời gian. Hãy giải thích điều này....
Bài 2.13 trang 12 SBT Hóa học 11: Trong các phản ứng dưới đây, hãy cho biết ở phản ứng nào nước đóng vai trò là acid, ở phản ứng nào nước đóng vai trò là base theo thuyết Brønsted - Lowry:...
Bài 2.14 trang 12 SBT Hóa học 11: Cho các phân tử và ion sau:...
Bài 2.15 trang 13 SBT Hóa học 11: a) Tính pH của dung dịch có nồng độ ion H+ là 4,2×10-10 M...
Bài 2.16 trang 13 SBT Hóa học 11: Cho 10 mL dung dịch HCl có pH = 3. Hãy đề nghị cách pha dung dịch có pH = 4 từ dung dịch trên....
Bài 2.17 trang 13 SBT Hóa học 11: Vì sao người ta không sử dụng dung dịch acid HNO3 trong phương pháp chuẩn độ acid – base?...
Bài 2.18 trang 13 SBT Hóa học 11: Trộn 3 dung dịch H2SO4 0,1 M, HNO3 0,2 M và HCl 0,3 M với thể tích bằng nhau thu được dung dịch (A). Lấy 300 mL dung dịch (A) cho tác dụng với một dung dịch (B) gồm NaOH 0,20 M và KOH 0,29 M. Tính thể tích dung dịch (B) cần dùng để sau khi tác dụng với 300 mL dung dịch (A) thu được dung dịch có pH = 2...
Bài 2.19 trang 13 SBT Hóa học 11: Để chuẩn độ 40 mL dung dịch HCl chưa biết nồng độ đã dùng trung bình hết 34 mL dung dịch NaOH 0,12 M. Tính nồng độ mol của dung dịch HCl....
Bài 2.20 trang 13 SBT Hóa học 11: Để chuẩn độ 50 mL dung dịch CH3COOH chưa biết nồng độ đã dùng trung bình hết 75 mL dung dịch NaOH 0,05 M. Tính nồng độ mol của dung dịch CH3COOH....
Bài 2.21 trang 13 SBT Hóa học 11: Trong phương pháp chuẩn độ acid – base, xung quanh điểm tương đương có một sự thay đổi pH đột ngột gọi là bước nhảy chuẩn độ. Đường biểu diễn trên đồ thị chuẩn độ acid – base gọi là đường định phân. Từ các số liệu sau đây, hãy vẽ đồ thị biểu diễn sự biến thiên pH của dung dịch trong quá trình chuẩn độ dung dịch HCl bằng dung dịch chuẩn NaOH 0,100 M. Trục hoành ghi thể tích dung dịch NaOH, trục tung ghi pH của dung dịch. Xác định giá trị điểm tương đương và khoảng bước nhảy chuẩn độ của quá trình này...
Xem thêm các bài giải SBT Hóa học lớp 11 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Bài 1: Khái niệm về cân bằng hóa học
Bài 2: Cân bằng trong dung dịch nước
Ôn tập chương 1
Bài 3: Đơn chất nitrogen
Bài 4: Ammonia và một số hợp chất ammonium